Khóa luận Mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP tại xã Mường Trai, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

PHẦN 1

MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices) là các quy định về

thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho các sản phẩm nông nghiệp, thủy

sản ở Việt Nam; bao gồm những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn

các tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế đảm bảo sản phẩm an

toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức

khoẻ người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy

nguyên nguồn gốc sản phẩm.[ 1]

Hiện nay thực phẩm bẩn đang tràn lan trên thị trường. Các thực phẩm

này không đảm bảo về chất lượng, không rõ nguồn gốc khiến người tiêu dùng

khó để lựa chọn được các sản phẩm đảm bảo an toàn. Ngày càng có nhiều

người sản xuất, kinh doanh sử dụng thuốc kích thích tăng trưởng, sử dụng

cám tăng trưởng trong chăn nuôi, những hóa chất cấm dùng trong chế biến

nông thủy sản, sử dụng nhiều loại chất tẩy rửa thịt, cá ôi thối, trái cây “tắm”

trong hóa chất độc hại. Do quy trình chế biến hay do nhiễm độc từ môi

trường, từ dùng nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi để tưới rau làm cho

hàm lượng kim loại nặng và vi sinh vật gây bệnh trong rau, quả cao hơn nhiều

so với quy định, hoặc thực phẩm không rõ nguồn gốc gây ảnh hưởng xấu

đến tiêu dùng và xuất khẩu. Nhiều cơ sở chế biến không đảm bảo vệ sinh,

máy móc không đảm bảo đúng yêu cầu quy định của Nhà nước. Các thông tin

về ngộ độc thực phẩm, tình hình vi phạm tiêu chuẩn ATTP làm cho người tiêu

dùng thêm hoang mang, lo lắng. Số lượng các vụ ngộ độc thực phẩm cũng

như số người bị nhiễm độc thực phẩm còn khá cao, đặc biệt là các trường hợp

mắc bệnh nhiễm trùng bởi thực phẩm. Các vụ ngộ độc thực phẩm đang diễn

biến phức tạp, có nhiều người tử vong vì ăn phải thực phẩm không đảm bảo2

an toàn [2] Trong khi đó, thông tin về thực phẩm còn gây nhiều tranh cãi,

nhiều đối tượng lợi dụng sự hoang mang của người tiêu dùng

Xuất phát từ thực tế trên em đã lên ý tưởng thành lập “Mô hình sản xuất

rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP tại xã Mường Trai, huyện Mường La,

tỉnh Sơn La” làm đề tài tốt nghiệp chuyên ngành Phát triển nông thôn.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung

Xây dựng được mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP,

đáp ứng nhu cầu thực phẩm sạch của người dân tại địa phương và một số xã

lân cận trên địa bàn huyện Mường La, tỉnh Sơn La.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Áp dụng các khoa học kỹ thuật vào trong quá trình sản xuất, đầu tư xây

dựng hệ thống nhà lưới, thuốc BVTV và giống đạt tiêu chuẩn.

- Phấn đấu hình thành vùng sản xuất và cung cấp rau sạch cho người tiêu

dùng và các đô thị.

- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho bản thân và gia đình.

- Cải thiện môi trường sinh thái.

1.2.3. Về chuyên môn nghiệp vụ

- Nắm được tiêu chuẩn chọn giống rau, thời vụ và mật độ gieo trồng, kỹ

thuật làm đất,.

- Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

- Nắm được cách phòng trừ sâu bệnh.

- Nắm được cách thu hoạch và bảo quản.

Khóa luận Mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP tại xã Mường Trai, huyện Mường La, tỉnh Sơn La trang 1

Trang 1

Khóa luận Mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP tại xã Mường Trai, huyện Mường La, tỉnh Sơn La trang 2

Trang 2

Khóa luận Mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP tại xã Mường Trai, huyện Mường La, tỉnh Sơn La trang 3

Trang 3

Khóa luận Mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP tại xã Mường Trai, huyện Mường La, tỉnh Sơn La trang 4

Trang 4

Khóa luận Mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP tại xã Mường Trai, huyện Mường La, tỉnh Sơn La trang 5

Trang 5

Khóa luận Mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP tại xã Mường Trai, huyện Mường La, tỉnh Sơn La trang 6

Trang 6

Khóa luận Mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP tại xã Mường Trai, huyện Mường La, tỉnh Sơn La trang 7

Trang 7

Khóa luận Mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP tại xã Mường Trai, huyện Mường La, tỉnh Sơn La trang 8

Trang 8

Khóa luận Mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP tại xã Mường Trai, huyện Mường La, tỉnh Sơn La trang 9

Trang 9

Khóa luận Mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP tại xã Mường Trai, huyện Mường La, tỉnh Sơn La trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 58 trang xuanhieu 3720
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP tại xã Mường Trai, huyện Mường La, tỉnh Sơn La", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP tại xã Mường Trai, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

Khóa luận Mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP tại xã Mường Trai, huyện Mường La, tỉnh Sơn La
 phối sản phẩm ra 
các siêu thị, các nhà buôn,... sẽ để mức giá phù hợp, nhằm mục đích hợp tác 
lâu dài, giữ mối đầu ra với mức giá ổn định. 
28 
 Place – Kênh phân phối 
Xây dựng hệ thống phân phối, “bản chất” của phân phối là “nghệ thuật” 
đưa sản phẩm ra thị trường: Tận dùng những kênh sẵn có như hệ thống 
các siêu thị lớn, các chợ, các nhà buôn Ưu tiên nhất là phân phối cho các 
siêu thị, là thị trường ổn định về giá và thuận lợi cho người tiêu dùng tiếp xúc 
với sản phẩm của mình, tạo sự tin tưởng cho người tiêu dùng. 
 Promotion – Truyền thông 
- Quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng, tiếp thị trực tiếp, 
các chiến dịch quảng bá qua email, sử dụng hình thức truyền miệng, lập một 
trang fanpage trên facebook chuyên đăng các video trực tiếp quá trình sản 
xuất của cơ sở 
- Xây dựng một hệ thống hình ảnh sắc nét: Hệ thống hình ảnh thể hiện ở 
logo thông qua màu sắc, hình tượng, ngôn ngữ, bố cục trình bày, sắp xếp tiêu 
đề và các yếu tố quan trọng khác nhằm phản ánh mạnh mẽ sản phẩm. 
3.3. Hoạt động chính 
3.3.1. Nguồn lực 
- Vốn: Hiện đang có 400 triệu 
- Đất: Hiện tại đang có diện tích đất là 1500 m² 
- Lao động: Cần thuê 1 người chuyên chăm sóc 
- Công cụ sản xuất 
- Nguyên vật liệu (Nhà lưới, hệ thống thủy lợi, hệ thống điện) 
- Giống 
- Kiến thức. 
3.3.2. Các hoạt động chính 
- Đất đai: Là tư liệu sản xuất chủ yếu, không thể thay thế được (vừa là 
đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động). Đa số các loại rau là cây trồng 
cạn, không phát triển khi bị ngập úng nhưng lại rất cần nước. Do vậy, cần 
chọn vùng đất không bị ngập úng mùa mưa, thiếu nước mùa khô. Khu trồng 
29 
rau phải gần nguồn nước, thuận tiện giao thông phân phối tránh bốc, dỡ nhiều 
lần làm dập nát rau. 
- Vốn: Huy động vốn để phục vụ cho việc mua sắm nguyên vật liệu, 
công nghệ tiên tiến, giống, thuốc bảo vệ thực vật và các khoản chi phí khác. 
- Lao động: Tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, người lao động 
phải qua tập huấn kỹ thuật. 
- Công cụ sản xuất: Chủ yếu sử dụng trong quá trình canh tác. 
- Kiến thức và kinh nghiệm: Là yếu tố tất yếu trong quá trình sản xuất. 
Kinh nghiệm có thể trau dồi dần, nhưng kiến thức nhất định phải nắm bắt 
thật kỹ để có thể chăm sóc rau, củ một cách hiệu quả nhất, nắm vững thời 
điểm gieo trồng các loại rau, tỷ lệ gieo trồng, các loại sâu bệnh thường 
gây hại cho rau. 
- Nguồn nước: Nguồn nước tưới đảm bảo không ô nhiễm các kim loại 
nặng, hóa chất độc hại. Không dùng các nguồn nước thải từ công nghiệp, 
bệnh viện và nước thải sinh hoạt. 
- Nguyên vật liệu: 
+ Nhà lưới: Giúp bảo vệ rau khỏi côn trùng phá hoại, từ đó giảm được 
tối đa việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, rau dễ đạt tiêu chuẩn an toàn và có 
giá trị cao, ngoài ra còn bảo vệ rau khỏi tác động của thời tiết tránh mưa làm 
dập nát rau. Không những thế nhà lưới còn tạo môi trường tốt cho rau sinh 
trưởng và phát triển. 
+ Hệ thống thủy lợi: Có hệ thống phun tự động nên giảm được công lao 
động đáng kể. 
3.3.3. Đối tác 
Trong sản xuất kinh doanh, đối tác được chia làm 2 phía: 
- Người cung ứng dịch vụ đầu vào: Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, 
giống 
30 
- Khách hàng: Để sản phẩm được đưa ra ngoài thị trường đến tay người 
tiêu dùng một cách nhanh và hiệu quả nhất là thông qua siêu thị, các chợ, các 
nhà buôn sỉ, lẻ,... 
3.4. Cấu trúc chi phí, doanh thu, lợi nhuận và điểm hòa vốn 
3.4.1. Dự trù kinh phí 
Bảng 3.1. Dự trù kinh phí đầu vào 
STT Nội dung 
Quy mô 
(m2) 
Địa điểm 
Kinh 
phí 
(triệu 
đồng) 
I Năm 2020 400 
1 Diện tích 1500 
2 Xây dựng cơ sở vật chất 
Nhà lưới (phần khung thép) 190 
Lưới bao, mái phủ nilon, hệ 
thống tưới tự động, bơm nước, 
phần móng (xi măng, cát,sỏi). 
 168 
3 Rau giống, vật tư 3 
4 Thuê nhân công 36 
5 Chi phí khác 3 
II Năm 2021 (Năm thứ 2) 41 
1 Rau giống, vật tư 2 
2 Thủy lợi phí 2 
3 Thuê nhân công 36 
4 Chi khác 1 
III Năm 2022 (Năm thứ 3) 44 
1 Rau giống, vật tư 2 
2 Thủy lợi phí 2 
3 Khấu hao tài sản 3 
4 Thuê nhân công 36 
5 Chi khác 1 
Tổng chi phí 485 
31 
3.4.2. Doanh thu, lợi nhuận và điểm hòa vốn 
3.4.2.1 Kết quả của dự án 
Dự án RAT có diện tích canh tác là 1500m2, vốn đầu tư xây dựng nhà 
lưới được thực hiện ở năm đầu là 400.000.000, vốn đầu tư cho xây dựng nhà 
lưới là vốn tự có. Chi phí sửa nhà lưới được thực hiện ở năm 3 là 5.000.000 
đồng bằng vốn tự có. Chi phí rau giống, vật tư cả 3 năm là 9.000.000 đồng 
cũng là vốn tự có, không tính lãi. Chi phí thuê nhân công cả 3 năm là 
108.000.000 đồng. 
Bảng 3.2. Năng suất và giá rau bình quân 
Với kết quả từ bảng trên ta có: Pr = TR – TC 
Tổng lợi nhuận của cả 3 năm đầu triển khai mô hình là: 23.000.000 (đồng). 
 Qua kết quả lợi nhuận được tính phía trên ta thấy: Năm đầu tiên do 
chi phí đầu vào cao nên lợi nhuận thu về < 0 (LN = - 253.000.000), thậm chí 
còn lỗ nặng. Nhưng đến năm 2, năm 3 doanh thu được cải thiện (LN > 0), nếu 
không có rủi ro quá lớn về năng suất cũng như thị trường tiêu thụ thì số năm 
hoàn vốn bắt đầu từ năm 2. 
Chỉ tiêu 
Năm 
2020 2021 2022 
NSBQ (tạ/m2) 4.2 4.6 5 
Giá bán BQ (1000/kg) 35 35 40 
Doanh thu (triệu/năm) 147 161 200 
32 
3.5. Phân tích ưu, nhược điểm của ý tưởng bằng SWOT 
 Bảng 3.3. Phân tích ưu, nhược điểm của ý tưởng bằng SWOT 
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W) 
- Có điều kiện tự nhiên hết sức 
thuận lợi, đất đai màu mỡ, khí hậu 
mát mẻ, nguồn nước dồi dào thuận lợi 
cho việc trồng rau. 
- Cở sở hạ tầng và giao thông đi 
lại thuận lợi. 
- Du lịch lòng hồ thủy điện Sơn 
La phát triển nên thuận lợi cho việc 
quảng bá sản phẩm. 
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ 
còn chưa cao 
- Thiếu nguồn vốn hoạt động, các 
kỹ thuật công nghệ hiện đại có giá 
tương đối cao. 
- Chưa có công nghiệp bảo quản 
và chế biến sau thu hoạch dẫn đến 
chất lượng nông sản không đảm bảo. 
- Sâu bệnh hại nhiều mất công 
chăm sóc do không sử dụng thuốc trừ 
sâu. 
Cơ hội (O) Thách thức (T) 
- Nhằm mục đích đẩy nhanh và 
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa 
nông thôn. 
- Hiện trên địa bàn chưa có cơ sở 
sản xuất rau sạch nào đạt tiêu chuẩn 
đáp ứng được thị hiếu của người tiêu 
dùng. 
- Năng suất cao giúp cho nông 
sản của hộ gia đình có lợi thế cạnh 
tranh trên thị trường. 
- Giá cả nông sản không ổn định, 
chi phí vật tư ngày càng cao rất khó 
đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh. 
- Người dân còn mơ hồ về khái 
niệm vệ sinh an toàn thực phẩm. 
- Chưa có thương hiệu nên rất khó 
để duy trì nông sản, hàng hóa trên thị 
trường. 
33 
- Từ bảng phân tích SWOT ta thấy: Ngoài những điều kiện thuận lợi 
còn rất nhiều thách thức và khó khăn. Để khắc phục những khó khăn và thử 
thách đó ta cần phải đưa ra các biện pháp đê khắc phục. Do đó phân tích 
SWOT là yếu tố cần thiết, là nền tảng để loại bỏ những yếu tố trở ngại và kích 
thích những mặt mạnh phát triển. Dựa vào đó người kinh doanh có thể xác 
định được nhu cầu thị trường để đề ra kế hoạch kinh doanh cụ thể nhằm tăng 
chất lượng sản phẩm, tạo được thương hiệu cho riêng mình và kinh doanh có 
hiệu quả nhất. 
3.6. Những rủi ro có thể gặp khi thực hiện ý tưởng và giải pháp giảm 
thiểu rủi ro. 
- Rủi ro sản xuất 
 Hộ gia đình đa phần sản xuất mà chưa xác định được nhu cầu thị trường 
về số lượng và chất lượng sản phẩm. Sản lượng lớn cùng chủng loại làm tăng 
tính cạnh tranh trực tiếp giữa những người nông dân; chất lượng không đồng 
đều khiến cho người mua không có thiện cảm tốt với sản phẩm 
 Giải pháp: Đề ra các kế hoạch khảo sát nhu cầu thị trường cả về số 
lượng và chất lượng sản phẩm, học hỏi kinh nghiệm chăm sóc rau, củ. Có kế 
hoạch thời vụ gieo trồng cụ thể và hiệu quả. 
 - Rủi ro bắt nguồn từ cơ sở vật chất, công nghệ 
 Các loại rau, củ không giữ được chất lượng sau quãng đường dài di 
chuyển từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ do khâu bảo quản đông lạnh để vận 
chuyển sản phẩm chưa được đầu tư, dễ bị mất giá và uy tín. Đồng thời, năng 
lực và chất lượng sản phẩm nông sản chế biến thấp, sản phẩm thô là chủ yếu. 
Nguyên nhân chủ yếu là do mô hình sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ, mức độ áp 
dụng khoa học kỹ thuật thấp. 
34 
 Giải pháp: Huy động toàn xã tham gia vào mô hình trồng rau sạch, 
mở rộng quy mô canh tác, phát triển thành khu chuyên sản xuất rau sạch, huy 
động vốn đầu tư mua sắm các loại công nghệ hiện đại sơ chế, chế biến, bảo 
quản rau củ để đảm bảo chất lượng. 
- Rủi ro do người tiêu dùng còn chưa tin tưởng, lo ngại 
 Giải pháp: Trực tiếp mời đại diện của đối tác đến cơ sở trực tiếp tham 
quan, xem cách làm để tạo lòng tin. Dùng kênh truyền bá miệng bằng người 
đã sử dụng sản phẩm. 
- Rủi ro từ phía đối thủ cạnh tranh 
 Giải pháp: Phải cải tiến công nghệ áp dụng máy móc vào sản xuất 
giảm tối đa chi phí giá thành, tạo lòng tin sự thỏa mãn cho khách hàng. 
- Rủi ro từ môi trường tự nhiên 
 Vào mùa hè thường thì nhiệt độ trong nhà lưới sẽ cao hơn nên ảnh 
hưởng đến sinh trưởng và phát triển của các loại rau, củ. 
 Giải pháp: Có thể khắc phục nhược điểm này bằng hệ thống phun 
mưa trong nhà lưới sẽ giảm bớt nhiệt độ vào thời điểm nắng nóng nhất như 
buổi trưa. 
35 
PHẦN 4 
KẾT LUẬN 
 Trong thời gian thực tập 6 tháng tại công ty TNHH Bình Vinh Đài 
Loan, tôi đã được trực tiếp tham gia vào sản xuất và bao gói các sản phẩm của 
công ty. Do đó, tôi nhận thấy các loại rau, củ là thực phẩm thiết yếu không thể 
thiếu trong bữa cơm hàng ngày của mọi gia đình. Không chỉ trong bữa cơm 
gia đình mà trong công nghiệp chế biến các loại rau, củ cũng được chú trọng 
và sử dụng để chế biến các loại đồ hộp, thức ăn nhanh, cơm văn phòng... Từ 
đó, cần phải lựa chọn các loại rau, củ sạch, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng 
để chế biến thức ăn nhằm đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng trước cơn 
bão thực phẩm bẩn hiện nay. 
 Bên cạnh đó, tôi cũng học hỏi và quan sát được cách làm việc, kĩ thuật 
và thái độ nghiêm túc của đội ngũ cán bộ, công nhân viên tại đây, cách phân 
phối tổ chức, cách lập kế hoạch trong sản xuất, tạo đầu ra cho sản phẩm, 
phân phối sản phẩm tới tay khách hàng, biết lựa chọn kênh phân phối, cách 
bảo quản sản phẩm tránh bị hư hỏng,Cùng với đó qua thời gian thực tập 
tại công ty đã giúp tôi lên ý tưởng về xây dựng “Mô hình sản xuất rau an 
toàn theo tiêu chuẩn VietGAP tại xã Mường Trai, huyện Mường La, tỉnh 
Sơn La” phục vụ bà con, đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng và người 
sản xuất, mang lại nguồn lợi cho chủ đầu tư, bảo vệ môi trường. Thiết nghĩ, 
dự án của tôi sẽ còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình triển khai bởi thiếu 
vốn, thiếu kinh nghiệm và thị trường. Nhưng với sự quyết tâm, lòng yêu 
nghề tôi tin rằng dự án sẽ từng bước được áp dụng và khả thi, mang lại hiệu 
quả kinh tế, góp phần xây dựng nền kinh tế nông nghiệp tại quê nhà ngày 
càng phát triển./. 
36 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tài liệu Tiếng Việt 
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sổ tay hướng dẫn thực hành 
VietG P trên rau quả; 
2. Số liệu thống kê của Cục Quản lý chất lượng vệ sinh ATTP của BYT. 
3. Hội thảo GAP Bình Thuận ngày 01 - 02 tháng 7 năm 2008, Quy định 
chung về thực hành nông nghiệp tốt (GAP) cho các nhà sản xuất rau, quả 
tươi Việt Nam, quá trình phát triển; 
4. PGS. TS Chu Bạch Nguyệt, Cẩm nang trồng rau lá an toàn – NXB 
Thống Kê, 2009; 
5. Quyết định số: 379/QĐ-BNN-KHCN ban hành ngày 28 tháng 01 năm 
2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định 
ban hành quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi 
an toàn 
6. Tài liệu về cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Bình Vinh, Đài Loan. 
Tài liệu internet 
7. https://123doc.org/document/4060593-du-an-rau-an-toan-dat-tieu-chuan-
VietGAP-tren-dia-ban-xa-dang-xa-gia-lam 
8.  
9. https://marketingai.admicro.vn/chien-luoc-marketing-mix-cua-starbucks/ 
10. https://phucgia.com.vn/an-toan-ve-sinh-thuc-pham-hien-nay 
11. https://tailieu.vn/doc/cac-mo-hinh-trong-rau-nha-luoi-1504224 
12. https://thukyluat.vn/vb/quyet-dinh-99-2008-qd-bnn-quan-ly-san-xuat-
kinh-doanh-rau-qua-va-che-an-toan-1240e 
 MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP 
Công ty TNHH thực phẩm Binh Vinh 
Phòng học 
Phòng sinh hoạt chung sau giờ làm việc 
Khu xử lí nước 
Khu xử lí rác thải 
Khu chứa nguyên liệu nhập 
 Máy rán thịt gà 
Máy luộc mì 
 Máy nướng thịt 
 Máy luôc mì 
Máy trộn mì 
Khu sơ chế đồ ăn 
Mỳ tương cà 
Cơm thịt gà 
 PHỤ LỤC 
Mức giới hạn tối đa cho phép của một số vi sinh vật và hóa chất gây 
hại trong các sản phẩm rau, củ. 
Bảng. Mức hạn giới hạn tối đa cho phép của một số kim loại nặng trong 
đất 
STT Nguyên tố 
Mức giới hạn tối 
đa cho phép 
(mg/kg đất khô) 
Phương pháp thử * 
1 Arsen (As) 12 
TCVN 6649:2000 
(ISO11466:1995) 
2 Cadimi (Cd) 2 
TCVN 6496:1999 
(ISO11047:1995) 
3 Chì (Pb) 70 
4 Đồng (Cu) 50 
5 Kẽm (Zn) 200 
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 99 /2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
Bảng . Mức giới hạn tối đa cho phép của một số kim loại nặng trong 
nước tưới 
STT Nguyên tố 
Mức giới hạn tối 
đa cho phép 
(mg/lít) 
Phương pháp 
thử* 
1 
Thuỷ ngân 
(Hg) 
0,001 
TCVN 5941:1995 
2 Cadimi (Cd) 0,01 TCVN 665:2000 
3 Arsen (As) 0,1 TCVN 665:2000 
4 Chì (Pb) 0,1 TCVN 665:2000 
 . (Ban hành kèm theo Quyết định số 99 /2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 
10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
 Bảng . Mức hạn tối đa cho phép của một số vi sinh vật và hóa chất 
gây hại trong sản phẩm rau, quả 
STT Chỉ tiêu 
Mức giới hạn 
tối đa cho phép 
Phương pháp 
thử* 
I 
Hàm lượng nitrat NO3 
(quy định cho rau, củ, quả) 
mg/kg TCVN 5247:1990 
1 Xà lách 1.500 
2 Rau gia vị 600 
3 
Bắp cải, Su hào, Suplơ, Củ 
cải, tỏi 
500 
4 
Hành lá, Bầu bí, Ớt cây, Cà 
tím 
400 
6 Khoai tây, Cà rốt 250 
7 
Đậu ăn quả, Măng tây, Ớt 
ngọt 
200 
8 Cà chua, Dưa chuột 150 
9 Dưa bở 90 
10 Hành tây 80 
11 Dưa hấu 60 
II 
Vi sinh vật gây hại 
(quy định cho rau, quả) 
CFU/g ** 
1 Salmonella 0 TCVN 4829:2005 
2 Coliforms 200 
TCVN 4883:1993; 
TCVN 6848:2007 
3 Escherichia coli 10 TCVN 6846:2007 
 STT Chỉ tiêu 
Mức giới hạn 
tối đa cho phép 
Phương pháp 
thử* 
III 
Hàm lượng kim loại nặng 
(quy định cho rau, quả) 
mg/kg 
1 Arsen (As) 1,0 
TCVN 7601:2007; 
TCVN 5367:1991 
2 Chì (Pb) 
TCVN 7602:2007 
- Cải bắp, rau ăn lá 0,3 
- Quả, rau khác 0,1 
3 Thủy Ngân (Hg) 0,05 TCVN 7604:2007 
4 Cadimi (Cd) 
TCVN 7603:2007 
- Rau ăn lá, rau thơm, nấm 0,1 
- Rau ăn thân, rau ăn củ, 
khoai tây 
0,2 
- Rau khác và quả 0,05 
IV 
Dư lượng thuốc bảo vệ 
thực vật 
(quy định cho rau, quả) 
1 
Những hóa chất có trong 
Quyết định 46/2007/QĐ-
BYT ngày 19/12/2007 của 
Bộ Y tế 
Theo Quyết định 
46/2007/QĐ-
BYT ngày 
19/12/2007 của 
Bộ Y tế 
Theo TCVN hoặc 
ISO, CODEX 
tương ứng 
2 
Những hóa chất không có 
trong Quyết định 
46/2007/QĐ-BYT ngày 
19/12/2007 của Bộ Y tế 
Theo CODEX 
hoặc ASEAN 
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99 /2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 
2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_mo_hinh_san_xuat_rau_an_toan_theo_tieu_chuan_vietg.pdf