Khóa luận Đánh giá hiệu quả kinh tế một số hộ trồng dong riềng tại bàn huyện Na Rì, Tỉnh Bắc Kạn
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước nông nghiệp, ngành nông nghiệp là ngành kinh tế
quan trọng trong chiến lược phát triển KTXH của đất nước. Có hơn 70% dân
số sống dựa vào nông nghiệp, vì vậy nôngnghiệp và nông thôn luôn là lĩnh vực
được các cấp, các ngành quan tâm. Với sức ép nông nghiệp thế giới đang
chuyển mình mạnh mẽ.Trong những năm gần đây nền nông nghiệp của nước ta
đã có những chuyển biến rõ rệt, đây là nền tảng đóng góp quan trọng trong
chiến lược xóa đói giảm nghèo của đất nước. Một trong những ngành nông
nghiệp của nước ta là sản xuất cây dong riềng. Cây dong riềng giờ đây đã trở
thành cây trồng chủ lực của nhiều địa phương, là nguyên liệu chính để sản xuất
miến dong.
Tỉnh Bắc Kạn có diện tích đất tự nhiên là 485.941ha, trong đó 413.044ha
là đất nông nghiệp (bao gồm cả đất lâm nghiệp) chiếm 85%, 21.159ha là đất
phi nông nghiệp chiếm 4,35% và 51.738ha là đất chưa sử dụng chiếm 10,65%.
Do đó, tỉnh có lợi thế về phát triển các sản phẩm nông, lâm nghiệp trong đó nổi
bật là các sản phẩm nông sản có thương hiệu tập thể, có chỉ dẫn địa lý. Tỉnh
tập trung phát triển sản xuất với quy mô tương đối lớn, sản phẩm đạt chất
lượng, từng bước thâm nhập thị trường phân phối hiện đại trong nước và
hướng tới xuất khẩu. Bắc Kạn sở hữu những sản phẩm nổi bật như miến dong,
cam, quýt, hồng không hạt. Từ lợi thế về địa lý, tỉnh Bắc Kạn đã lấy ngành
nôngnghiệp là ngành mũi nhọn của tỉnh. Tại Nghị quyết số 02-NQ/ĐH ngày
17/10/2015 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn lần thứ XI, nhiệm kỳ
2015 – 2020 đã đưa ra Chương trình trọng tâm, nhiệm vụ và giải pháp “thực
hiện phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, tạo ra sản phẩm có
thương hiệu, sức cạnh tranh trên thị trường ”, trong đó tỉnh Bắc Kạn đã phát
triển cây dong riềng như là một ngành nông nghiệp mũi nhọn của tỉnh. Trong2
các đơn vị thuộc tỉnh Bắc Kạn thì huyện Na Rì là địa phương có diện tích đất
trồng cây nông nghiệp khá lớn, do vậy địa phương đã chú trọng phát triển
mạnh về trồng cây nông sản, trong đó cây dong riềng là một lại nông sản có thế
mạnh của địa phương. Trong những năm qua, cây dong riềng trở thành nguồn
nguyên liệu chính, huyện Na Rì đã không ngừng phát triển mạnh mẽ cả về diện
tích và quy mô sản xuất, tỉnh đã tập trung hỗ trợ về cơ chế, chính sách và tài chính
để các cơ sở sản xuất mặt hàng miến dong, một mặt hàng thương phẩm được
nhiều người tiêu dùng trong và ngoài tỉnh ưa thích. Đến nay huyện Na Rì đã mở
rộng diện tích lên hơn 822 ha.
Từ những lý do nêu trên, em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả
kinh tế một số hộ trồng dong riềng tại bàn huyện Na Rì, Tỉnh Bắc Kạn”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả kinh tế của cây dong riềng, từ đó đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cho cây dong riềng tại địa bàn Huyện Ra Rì
Tỉnh Bắc Kạn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích, đánh giá được thực trạng sản xuất và hiệu quả kinh tế của các
hộ trồng dong riềng tại Huyện Na Rì Tỉnh Bắc Kạn
- Đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế cho dong riềng tại địa
bàn nghiên cứu.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Đánh giá hiệu quả kinh tế một số hộ trồng dong riềng tại bàn huyện Na Rì, Tỉnh Bắc Kạn
g công nghệ chế biến, bảo quản sản phẩm của các hộ còn thiếu khoa học, thiếu kỹ thuật. Hiện nay, việc áp dụng kỹ thuật công nghệ hiện đại trong các khâu sản xuất và chế biến vẫn ở mức thấp. Máymóc đầu tư chưa đồng bộ dẫn tới hiệu quả sản xuất, chế biến không caomà còn làm giảm chất lượng miến dong và khó khăn trong khâu bảo quản. 42 * Những thách thức Nhìn chung có những thách thức hiện diện trong sản xuất và trồng dong riềng là: Chưa có cơ chế chính sách cụ thể mà chỉ khuyến khích hộ trồng và chế biến. Gặp nhiều rủi ro trong sản xuất, sản xuất phụ thuộc phần lớn vào điều kiệntự nhiên và nguồn nguyên liệu không đáp ứng đầu vào chế biến làm cho giá cảsản phẩm không ổn định. Sự đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm. việc xử lý môi trường trong quá trình sản xuất gặp nhiều khó khăn. Người dân chỉ quan tâm đến lợi ích trước mắt mà không tính đến định hướng phát triển lâu dài, chưa tin tưởng tuyệt đối vào kế hoạch phát triển chung. Vẫn còn tồn tại thói quen sản xuất tự phát, dễ dẫn đến giá cả không ổn định khi thị trường có biến động, gây thiệt hại cho chính bản thân họ. 4.3.3.3 Tổng hợp SWOT Điểm mạnh (S) - Điều kiện tự nhiên, đất đai, nhân lực, phân bón thuận lợi - Các cơ sở chế biến gần nguồn nguyên liệu, có điều kiện rút ngắn kênh thị trường. - Người dân ở đây đã có kinh nghiệm sản xuất miến dong từ rất lâu nên hình thành những kinh nghiệm quý báu để tạo ra những sản phẩm miến dong ngon. - Các hộ có hy vọng vào cây dong riềng và luôn để cây dong riềng có mặt trong cơ cấu cây trồng của hộ Điểm yếu (W) - Người trồng củ vẫn mang tính chất tận dụng nguồn lực sẵn có, chưa thực sự mang kết đầu tư trên quy mô rộng. - Vốn đầu tư cho công nghệ chế biến mới của hộ còn thiếu đặc biệt là hộ nghèo. Cơ sở hạ tầng, phương tiện sản xuất, bảo quản và chế biến hạn chế. Chưa có thủy lợi cho các ruộng nương trồng dong riềng. - Nhiều yếu tố mang tính tự phát - Công tác dự báo và thông tin thị trường chưa được chú trọng, nhận 43 - Các hộ dân đã nhận thức được lợi ích về kinh tế, xã hội, môi trường của cây dong riềng đối với sự phát triển của các xã miền núi cũng như Huyện Na Rì. Cơ hội (O) - Những chủ trương, chính sách, chương trình, chiến lược phát triển thể hiện sự quan tâm của huyện, tỉnhvà Nhà nước. - Hợp tác, thu hút đầu tư của các tổ chức và cá nhân, tiếp thu công nghệ,phương tiện, kỹ thuật hiện đại. - Tìm kiếm và mở rộng thị trường, Thực hiện những hoạt động nhằm quảng bá sản phẩm miến dong trên địa bàn để tìm kiếm thị trường mới và tiếp cận thị trường tiềm năng. - Thành lập các lớp tậphuấn về kỹ thuật trồng, tiết kiệm nguồn nguyên liệu và xử lý chất thải.. thức của nông hộ còn chưa tốt về vấn đề tiếp cận thị trường. - Trình độ áp dụng công nghệ chế biến, bảo quản sản phẩm của các hộcòn thiếu khoa học, thiếu kỹ thuật. Thách thức (T) - Chưa có cơ chế chính sách cụ thể màchỉ khuyến khích hộ trồng và chế biến. - Gặp nhiều rủi ro trong sản xuất, sản xuất phụ thuộc phần lớn vào điều kiệntự nhiên và nguồn nguyên liệu không đáp ứng đầu vào chế biến làm cho giá cả sản phẩm không ổn định. - Sự đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm. . - Người dân chỉ quan tâm đến lợi ích trước mắt mà không tính đến định hướng phát triển lâu dài. Dựa trên các yếu tố trong SWOT, căn cứ vào tình hình thực tế ta có thể kết hợp một số yếu tố chủ yếu giữa 4 thành phần trên trong sơ đồ SWOT nhằm thấy được phương hướng sản xuất và phát triển trồng dong riềng như sau: Kết hợp S-O - Tăng cường mở rộng quy mô trồng và sản xuất cũng như liên kết giữa các tác nhân trồng và sản xuất . 44 - Tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức, chính quyền địa phương cũng như chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp miền núi của Nhà nước. - Tìm kiếm công nghệ mới và kêu gọi tài trợ từ các tổ chức, doanh nghiệp quốc tế để nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng Kết hợp S-T - Chính quyền cần có các biện pháp cụ thể để giảm thiểu rủi ro trong các khâu sản xuất và tiêu thụ. - Từng bước chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ xây dựng thương hiệu ngày càng lớn mạnh và uy tín trên thị trường nhằm tăng giá bán của chính phẩm. - Phân tích cho các tác nhân trồng dong riềng thấy được lợi ích khi áp dụng kỹ thuật công nghệ trong sản xuất và chế biến, chỉ ra được lợi ích kinh tế khi trồng dong riềng đem lại cho địa phương. Kết hợp W-O - Chính quyền địa phương cần đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật trồng và chế biến, phát triển tiềm lực sẵn có của địa phương. - Tạo điều kiện cho các hộ nông dân sản xuất nghèo được vay vốn ưu đãi để phát triển vùng nguyên liệu an toàn cho hoạt động chế biến miến dong. - Hỗ trợ trong công tác xây dựng mô hình và công nghệ chế biến liên hoàn hiện đại. - Hỗ trợ phát triển các hiệp hội nghiên cứu sản phẩm và thông tin thị trường giúp quảng bá thương hiệu miến dong rộng rãi trên thị trường tiêu dùng. Kết hợp W-T - Có các biện pháp hỗ trợ về kỹ thuật để khai thác tốt hơn những nguồn lực của địa phương, đẩy mạnh sản xuất trên quy mô rộng. - Tuyên truyền cho các hộ sản xuất và chế biến biết tiết kiệm nguyên liệu sản xuất chế biến, tránh gây ô nhiễm môi trường. - Phải tạo nhận thức tổng quát cho người dân để có thể tiếp cận và tạo môi trường thông thoáng cho sản xuất từ đầu vào đến đầu ra, nhờ vậy đáp ứng được yêu cầu thực tế. 45 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận Huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn có lợi thế về phát triển sản xuất dong riềng. Phát triển dong riềng đã trở thành định hướng chiến lược trước mắt cũng như lâu dài của tỉnh Bắn Kạn. Cây dong riềng được phân bố hầu hết ở các huyện, tỉnh của Bắc Kạn .Tuy các hộ sản xuất còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình sản xuất dong riềng nhưng nhìn chung thu nhập hỗn hợp và lợi nhuận đem lại từ hoạt động này là không nhỏ. Cây dong riềng thực sự đã góp phần nâng cao thu nhập, tạo việc làm cho người dân và được xác định là cây trồng có hiệu quả kinh tế cao trong vùng. Sự phát triển của cây dong riềng còn nâng cao trình độ và thay đổi được tập quán canh tác của các hộ dân ở vùng cao , giúp nâng cao năng lực cho đôị ngũ cán bô ḳhuyến nông và cán bô ̣cơ sở Huyện Na Rì đã thực hiện chuyển dịch cơ cấu cây trồng nhằm tăng hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích, đem lại hiệu quả kinh tế cho người dân. Trung tâm khuyến nông cùng UBND Huyện Na Rì đã đạt được kết quả cao trong việc thực hiện gieo trồng dong riềng . Trong thành quả đã đạt được như trên có phần không nhỏ của người dân các xã đặc biệt là các hộ đã nhiệt tình tham gia gieo cấy giống dong riềng và cái quan trọng là đã mạnh dạn áp dụng khoa học kỹ thuật như cây, con mới vào sản xuất đem lại hiệu quả kinh tế cao cho hộ gia đình. Thông qua kết quả nghiên cứu cho thấy việc trồng giống dong riềng DR1 tại địa phương mang lại hiệu quả kinh tế cao.Bởi giống dong riềng này không dễ bị nhiễm sâu bệnh, phù hợp với điều kiện chất lượng và giá cả không cao. Và giống dong riềng này có năng suất cao, giá bán cao nên thu được lợi nhuận cao hơn 46 Qua đó, giúp cho người dân được trao đổi học tập kinh nghiệm sản xuất lẫn nhau từ đó nâng cao thu nhập cho gia đình và xã hội góp phần giảm được tỷ lệ hộ nghèo cho Huyện. Tuy nhiên, việc canh tác dong riềng của người dân còncó những khó khăn cần được giải quyết, đó là: - Do bà con chưa kịp tìm hiểu kỹ về kỹ thuật chăm sóc như nuôi trồng nên các nhu cầu chăm sóc dong riềng còn hơi sơ sài. Nên có nhiều hộ trồng cây dong riềng chưa đúng theo hướng dẫn nên trong quá trình sinh trưởng cây dong riềng còn mắc nhiều sâu, bệnh dẫn đến hiệu quả kinh tế thấp. - Các cơ quan chức năng đã quan tâm và ban hành cơ chế hỗ trợ nhân dân trong việc cung cấp giống và hỗ trợ phân bón, tuy nhiên so với nhu cầu của người dân thì việc hỗ trợ (bao gồm hỗ trợ về cả kỹ thuật, ...) của các cấp còn hạn chế nên các hộ dân gặp khó khăn trong việc phát triển cây dong riềng tại địa phương. 5.2. Kiến nghị Đối với các cấp chính quyền địa phương Đề nghị UBND Huyện tiếp tục phối hợp với Trạm khuyến nông , Trung tâm Khuyến nông tỉnh đưa thêm nhiều giống mới thiết thực và đạt kết quả cao hơn nữa để tăng thu nhập cho người dân từ sản xuất nông nghiệp. - Cần có những chính sách hỗ trợ cho sự phát triển của cây dong riềng như: Có chính sách về vốn, giá cả. Ngoài ra nhà nước cũng cần đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của huyện Na Rì nói chung và các xã nói riêng - UBND huyện, xã và các thôn, bản cần quan tâm nhiều hơn tới cây dong riềng, tổ chức công tác khuyến nông và công tác tiêu thụ sản phẩm đồng thời giúp người dân trồng dong riềng về vốn và kỹ thuật để người dân phát triển cây dong riềng. - Người dân cần đầu tư, chăm sóc đúng yêu cầu kỹ thuật, tích cực học hỏi, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, phải sử dụng hiệu quả nguồn lực sẵn có của gia đình như: Lao động, vốn, đất đai. 47 Đối với nông dân Chủ động tiếp cận, sử dụng nguồn giống bảo đảm chất lượng; Cần thường xuyên theo dõi ruộng đồng để kịp thời phát hiện bệnh có thể xảy ra nhằm giảm thiệt hại về kinh tế; Nên phòng, chữa bệnh kịp thời tránh tình trạng bệnh nặng mới chữa, nên bón phân và phun thuốc BVTV đúng liều lượng, đảm bảo an toàn, tránh lãng phí và gây ô nhiễm môi trường xung quanh; Người dân phải mạnh dạn áp dụng khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất để có năng suất chất lượng cao thì mới góp phần xóa đói giảm nghèo.Phải tận dụng được nguồn lực sẵn có của mình như đất đai, nguồn lực và sựcần cù chịu khó... 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tài liệu tiếng Việt 1. Vũ Thị Ngọc Phùng, 2005,Giáo trìnhKinh tế phát triển, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. 2. Trần Văn Hà và Nguyễn Khánh Quắc, 1997. Khuyến nông học. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. 3. Vũ Đình Thắng, 2006, Giáo trình Kinh tế nông nghiệp, ĐH KTQD, NXB lao động. 4. Đặng Trung Thuận, 1999. Mô hình Hệ kinh tế sinh thái phục vụ phát triển. 5. Danh từ kinh tế, 1987, NXB Sự thật Hà Nội. 6. Tổng cục thống kê, cục thống kê Bắc Kạn, Báo cáo chính thức diện tích,năng suất, sản lượng cây hàng năm vụ đông xuân năm 2016. 7. UBND Huyện Na Rì Bắc Kạn, Báo cáo kết quả thựchiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016. II. Tài liệu từ internet 8. 9. 10. nong/Bon-phan-NPS-S-Lam-Thao-cho-cay-dong-rieng.html 11. item/57202.html 49 Phụ lục1: Một số hình ảnh của đề tài 50 Phụ lục 2: Phiếu điều tra dong riềng PHIẾU ĐIỀU TRA HỎI THÔNG TIN HỘ TRỒNG DONG RIỀNG Phiếu số: A.Thông tin chung về hộ gia đình 1. Họ và tên chủ hộ: ................................................................ Tuổi: ...................... Dân tộc: .................. Nam(nữ): ................ Trình độ học vấn: ... ................................ Nghề nghiệp chính: .................................................................................................. Xóm: ................................ xã, Huyện Na Rì, Tỉnh Bắc Kạn Số nhân khẩu trong gia đình: .......................................................... người Số lao động chính trong gia đình: ........................................................................... Diện tích đất nông nghiệp: ....................................................................................... B. Thông tin sản xuất tình hình nông nghiệp Câu 1. Hiện nay ông (bà) đang canh tác những giống dong riềng gì? .................................................................................................................................. Cấu 2: Giống lúa được ông (bà) mua ở đâu? Ở chợ Trung tâm giống Được phát Câu 3: Ông (bà) hãy cho biết diện tích, năng suất, sản lượng, giá bán, thành tiền giống dọng riềng trên một vụ? Chỉ tiêu Đơn vị tính Vụ xuân 1. Diện tích gieo cấy Sào 2. Năng suất bình quân Kg/sào 3. Sản lượng Kg 4. Giá bán 1.000đ/kg 5. Thành tiền 1.000đ 51 Câu 4: Tình hình đầu tư chi phí vật chất cho sản xuất dong riềng trên một vụ? Chỉ tiêu Vụ xuân Ghi chú 1.Giống - Số lượng(kg) - Giá(đồng/kg) - Thành tiền(đồng) 2.Đạm - Số lượng(kg) - Giá(đồng/kg) - Thành tiền(đồng) 3.Lân - Số lượng(kg) - Giá(đồng/kg) - Thành tiền(đồng) 4.Kali - Số lượng(kg) - Giá(đồng/kg) - Thành tiền(đồng) 5.Phân chuồng - Số lượng(kg) - Giá(đồng/kg) - Thành tiền(đồng) 6.Thuốc sâu - Số lượng(lọ) - Giá(đồng/lọ) - Thành tiền(đồng) 7. Chi khác -Thành tiền(đồng) 52 câu 5: Tình hình đầu tư chi phí dịch vụ cho sản xuất lúa trong hộ năm 2018? Chỉ tiêu Đơn giá (1.000đ/sào) Công lao động(ngày) Thành tiền 1.Làm đất -Thuê sức kéo trâu bò -Thuê máy cày bừa 2. Cấy 3. Làm cỏ 4. Phun thuốc 5.Rung Phấn 6.Bón phân 7. Thu hoạch -Thuê người lao động -Thuê máy 8. Phơi 9.công khác Tổng chi phí Câu 9. Theo ông(bà) nhân tố nào ảnh hưởng đến cấu thành năng suất dong riềng? Giống Kỹ thuật Thuốc BVTV Thời tiết Phân bón Khác Câu 12: Tài sản cố định của gia đình dùng trong sản xuất dong riềng? Loại tài sản Số lượng mua Thời gian sử dụng Giá trị ban đầu( đồng) Số năm đã sử dụng Giá trị còn lại(đồng) 1.Máy cày(chiếc) 2. Máy bừa(chiếc) 3. Máy tuốt (chiếc) 4. Máy cắt(chiếc) 5. Tài sản khác 53 Câu 13. Gia đình có vay vốn sản xuất không?( Nếu không chuyển câu 13) Có Không Tình hình vay vốn của gia đình: Nguồn vay vốn Số tiền Thời hạn(tháng) Lãi suất/tháng Mục đích sử dụng Điều kiện vay Trồng lúa giống khác NH NN&PTNT NHCSXH Hội phụ nữ Người quen khác Câu 14. Ông (bà) có tham gia lớp tập huấn nào không? Có Không Câu 15. Lý do không tham gia? Không biết Bận Không quan tâm Khác Câu 16:Dong riềng của ông (bà) sản xuất gia được tiêu thụ như thế nào? Thương lái tới mua Bán cho trung tâm KN Mang ra chợ bán Sử dụng trong gia đình Câu 17. Khi bán ông(bà) gặp khó khăn gì? Giá cả thị trường Chất lượng sản phẩm Phương tiện vận chuyển Khác (ghi rõ: .................................................................................................................. ) Câu 18. Ông (bà) có dự định gì trong tương lai cho hoạt động sản xuất dong riềng của mình? Tại sao? 54 Mở rộng quy mô Tăng năng suất Khác (ghi rõ ................................................................................................................... ) Câu 19: Ông (bà) có nguyện vọng gì đối với chính quyền hay các tổ chức khác có liên quan cho hoạt động sản xuất dong riềng của mình? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Ngày. tháng .năm 2018 Chủ hộ được phỏng vấn (ký,ghi họ tên)
File đính kèm:
- khoa_luan_danh_gia_hieu_qua_kinh_te_mot_so_ho_trong_dong_rie.pdf