Khóa luận Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Việt Thuận, huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình năm 2018
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều kiện tồn
tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Đó là tư liệu
sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là
địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh
quốc phòng. Mỗi quốc gia, mỗi địa phương có một quỹ đất đai nhất định được
giới hạn bởi diện tích, ranh giới, vị trí.Việc sử dụng và quản lý quỹ đất đai
này được thực hiện theo quy định của nhà nước, tuân thủ luật đất đai và
những văn bản pháp lý có liên quan. Luật đất đai năm 2013 ra đời đã xác định
đất đai thuộc sở hữu toàn dân và do nhà nước thống nhất quản lý. Để đảm bảo
tính thống nhất trong công tác quản lý đất đai thì công tác đăng ký và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất phải được thực hiện nghiêm túc. Công tác này
không chỉ đảm bảo sự thống nhất quản lý mà còn bảo đảm các quyền lợi và
nghĩa vụ cho người sử dụng, giúp cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư, sản
xuất, xây dựng các công trình. Hiện nay vấn đề về đất đai là vấn đề được
nhiều người quan tâm, tranh chấp, khiếu nại, lấn chiếm đất đai thường xuyên
xảy ra và việc giải quyết vấn đề này cực kỳ nan giải do thiếu giấy tờ pháp lý.
Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước như ngày nay đã
làm cho thị trường bất động sản trở nên sôi động, trong đó đất đai là hàng
hoá chủ yếu của thị trường này. Nhưng thực tế trong thị trường này thị trường
ngầm phát triển rất mạnh mẽ. Đó là vấn đề đáng lo ngại nhất hiện nay. Để
đảm bảo cho thị trường này hoạt động công khai, minh bạch thì yêu cầu công
tác đăng ký cấp giấy chứng nhận phải được tiến hành. Ngoài ra một vấn đề
quan trọng của việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giúp cho nhà
nước có cơ sở pháp lý trong việc thu tiền sử dụng đất, tăng nguồn ngân sách2
cho nhà nước. Có thể thấy rằng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ở nước ta vẫn còn chậm, thiếu sự đồng đều, ở các vùng khác nhau thì tiến
độ cũng khác nhau do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan ở từng địa
phương. Trên địa bàn tỉnh Thái Bình công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đã và đang thực hiện tốt.
Được sự nhất trí của ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, sự phân công của khoa Quản lý Tài nguyên - Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên và dưới sự hướng dẫn của P.GS.TS Nguyễn Khắc Thái Sơn. Em tiến
hành thực hiện đề tài "Đánh giá công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tại xã Việt Thuận, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình năm 2018".
1.2. Mục tiêu thực hiện
- Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Việt
Thuận, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
- Nắm được quy trình cấp GCNQSDĐ cụ thể tại các xóm thuộc xã Việt
Thuận, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn để từ đó để ra những giải pháp
khắc phục nâng cao hiệu quả trong công tác cấp GCNQSDĐ
- Rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân, đưa ra những đề xuất, các giải
pháp có tính khả thi khi thực hiện công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
Bổ sung hoàn thiện kiến thức đã được học trong nhà trường cho bản
thân. Đồng thời tiếp cận và thấy được những thuận lợi và khó khăn của công
tác cấp GCNQSD đất đai trong thực tế. Nắm vững những quy định của Luật
Đất đai 2013 và các văn bản dưới Luật về đất đai của Trung ương và địa
phương về cấp GCNQSDĐ.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Việt Thuận, huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình năm 2018
199 thửa với diện tích là 115.381,5 m2 - ONT: 49 hộ kê khai, 108 thửa với diện tích là 20.751,5 m2 - ONT+CLN: 90 hộ kê khai, 195 thửa với diện tích là 116.468,5m2 45 Bảng 4.8 Bảng tổng hợp số liệu các hộ gia đình, cá nhân tham gia kê khai cấp GCNQSDĐ ở thôn Việt cường thuộc xã Việt Thuận năm 2018 STT Thôn Số hộ Số thửa Loại đất Diện tích (m2) 1 Việt Cường 2 4 BHK 2.739,5 37 58 CLN 19.146,6 326 395 LUC 322.819,9 2 4 NKH 2.959,6 83 131 NTS 86.268,7 101 162 ONT 29.748,4 100 159 ONT+CLN 87.625,9 Tổng 651 913 551.308,5 (Nguồn: UBND Việt Thuận) Qua bảng 4.8 cho thấy: Tổng số hộ tham gia kê khai cấp GCNQSDĐ của thôn Việt Cường là 651 hộ, 913 thửa với tổng diện tích kê khai là 551.308,5m2 Cụ thể với từng loại đất: - BHK: 2 hộ kê khai, 4 thửa với diện tích là 2.739 m2 - CLN: 37 hộ kê khai, 58 thửa với diện tích là 19.146,6 m2 - LUC: 326 hộ kê khai, 395 thửa với diện tích là 322.819,9 m2 - NKH: 2 hộ kê khai, 4 thửa với diện tích là 2.959,6 m2 - NTS: 83 hộ kê khai, 131 thửa với diện tích là 86.268,7 m2 - ONT: 101 hộ kê khai, 162 thửa với diện tích là 29.748,4 m2 - ONT+CLN: 100 hộ kê khai, 159 thửa với diện tích là 87.625,9 m2 46 Bảng 4.9 Bảng tổng hợp số liệu các hộ gia đình, cá nhân tham gia kê khai cấp GCNQSDĐ ở thôn Việt Hùng thuộc xã Việt Thuận năm 2018 STT Thôn Số hộ Số thửa Loại đất Diện tích (m2) 1 Việt Hùng 10 22 BHK 3.480,0 71 154 CLN 39.943,3 369 441 LUC 405.590,8 6 13 NKH 5.176,8 157 340 NTS 220.669,4 53 114 ONT 24.542,1 149 319 ONT+CLN 218.306,4 Tổng 815 1.393 917.708,8 (Nguồn: UBND Việt Thuận) Qua bảng 4.9 cho thấy: Tổng số hộ tham gia kê khai cấp GCNQSDĐ của thôn Việt Cường là 815 hộ, 1.393 thửa với tổng diện tích kê khai là 917.708,8 m2 Cụ thể với từng loại đất: - BHK: 10 hộ kê khai, 22 thửa với diện tích là 3.480,0 m2 - CLN: 71 hộ kê khai, 154 thửa với diện tích là 39.943,3 m2 - LUC: 369 hộ kê khai, 441 thửa với diện tích là 405.590,8 m2 - NKH: 6 hộ kê khai, 13 thửa với diện tích là 5.176,8 m2 - NTS: 157 hộ kê khai,340 thửa với diện tích là 220.669,4 m2 - ONT: 53 hộ kê khai, 114 thửa với diện tích là 24.542,1 m2 - ONT+CLN: 149 hộ kê khai, 319 thửa với diện tích là 218.306,4m2 47 Bảng 4.10 Bảng tổng hợp số liệu các hộ gia đình, cá nhân tham gia kê khai cấp GCNQSDĐ ở thôn Việt Tiến thuộc xã Việt Thuận năm 2018 STT Thôn Số hộ Số thửa Loại đất Diện tích (m2) 1 Việt Tiến 1 2 BHK 321,8 105 277 CLN 68.941,7 296 357 LUC 296.118,9 6 15 NKH 5.585,5 113 300 NTS 208.615,2 54 116 ONT 23.663,5 99 260 ONT+CLN 23.663,5 Tổng 674 1.337 759.164,5 (Nguồn: UBND Việt Thuận) Qua bảng 4.10 cho thấy: Tổng số hộ tham gia kê khai cấp GCNQSDĐ của thôn Việt Tiến là 674 hộ, 1.337 thửa với tổng diện tích kê khai là 759.164,5m2 Cụ thể với từng loại đất: - BHK: 1 hộ kê khai, 2 thửa với diện tích là 321,8 m2 - CLN: 105 hộ kê khai, 277 thửa với diện tích là 68.941,7 m2 - LUC: 296 hộ kê khai, 357 thửa với diện tích là 296.118,9 m2 - NKH: 6 hộ kê khai, 15 thửa với diện tích là 5.585,5 m2 - NTS: 113 hộ kê khai, 300 thửa với diện tích là 208.615,2 m2 - ONT: 54 hộ kê khai, 116 thửa với diện tích là 23.663,5 m2 - ONT+CLN: 99 hộ kê khai, 260 thửa với diện tích là 23.663,5 m2 Từ bảng 4.2- 4.10 cho ta thấy: Tổng số hộ tham gia kê khai cấp mới GCNQSDĐ trên cả 9 thôn là 5209 hộ với 8786 thửa đất, tổng diện tích kê khai là 5.470.839,9 m2. 48 Trong đó: - Thôn Bình Chính: 479 hộ kê khai, 915 thửa đất với diện tích là 506.235,3 m2 - Thôn Đồng Tiến: 371 hộ kê khai, 516 thửa đất với diện tích là 281.734 m2 - Thôn Hợp Long: 613 hộ kê khai, 1083 thửa đất với diện tích là 667.270,6 m2 - Thôn Thái Hạc: 453 hộ kê khai, 821 thửa đất với diện tích là 453.334,8 m2 - Thôn Thuận An: 651 hộ kê khai, 1204 thửa đất với diện tích là 802.106,5 m2 - Thôn Trung Hòa: 502 hộ kê khai, 904 thửa đất với diện tích là 531.976,9 m2 - Thôn Việt Cường: 651 hộ kê khai, 913 thửa đất với diện tích là 551.308,5 m2 - Thôn Việt Hùng: 851 hộ kê khai, 1393 thửa đất với diện tích là 917.708,8 m2 - Thôn Việt Tiến: 674 hộ kê khai, 1337 thửa đất với diện tích là 759.164,5 m2 4.2.2 Kết quả tổng hợp cấp GCNQSD đất tại xã Việt Thuận năm 2018 - Sau kết quả tham gia kê khai cấp GCNQSDĐ của các hộ gia đình, cá nhân. - Qua quá trình xét duyệt thu được kết quả sau: 49 Bảng 4.11. Tổng hợp số thửa đất đủ điều kiện cấp mới GCNQSDĐ STT Thôn Số hộ đủ điều kiện Số thửa Loại đất Diện tích (m2) 1 Bình Chính 147 201 LUC 151.254,5 2 Đồng Tiến 167 188 LUC 155.912,6 3 Hợp Long 228 256 LUC 233.793,7 1 ONT 95,0 4 Thái Hạc 157 201 LUC 160.352,8 5 Thuận An 262 340 LUC 282.532,4 6 Trung Hòa 176 184 LUC 145.816,3 3 ONT 285 7 Việt Cường 303 359 LUC 299.019,0 8 Việt Hùng 329 355 LUC 312.816,3 9 Việt Tiến 285 301 LUC 247.616,2 10 ONT 966,8 Tổng 2.054 2.299 1.990.461,2 (Nguồn: UBND Việt Thuận) Qua bảng 4.3 cho thấy Tổng số các thửa đất có đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ của cả 9 thôn là 2299 thửa với diện tích đủ điều kiên cấp GCNQSDĐ là 1.990.461,2 m2 Thôn có nhiều thửa đất có đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ là thôn Việt Cường với 359 thửa, đồng thời cũng là thôn có diện tích đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ lớn nhất là 299.019,0 m2. 50 Bảng 4.12. Tổng hợp số số liệu nhóm đất Nông Nghiệp không đủ điều kiện cấp mới GCNQSDĐ STT Thôn Số thửa Diện tích (m2) Cơ cấu (%) 1 Bình Chính 597 331.476,7 10,19 2 Đồng Tiến 203 106.000,2 3,26 3 Hợp Long 673 408.695,2 12,56 4 Thái Hạc 460 261.828,9 8,05 5 Thuận An 720 488.381,9 15,02 6 Trung Hòa 612 365.408,5 11,24 7 Việt Cường 392 222.541,4 6,84 8 Việt Hùng 934 580.350,4 17,84 9 Việt Tiến 910 487.884,8 15,0 Tổng 5.483 3.252.566,6 100 (Nguồn: UBND Việt Thuận) Qua bảng: 4.12 cho thấy: Tổng số thửa đất nhóm Nông Nghiệp không đủ điều kiện cấp mới GCNQSDĐ ở cả 9 thôn là 5.483 thửa, với tổng diện tích là 3.252.566,6 m2. Thôn có nhiều thửa đất không đủ điều kiện cấp mới GCNQSDĐ nhất là thôn Việt Hùng với 934 thửa, diện tích là 580.350,4 m2. Thôn có ít thửa đất không đủ điều kiện cấp mới GCNQSDĐ nhất là thôn Đồng Tiến với 203 thửa, diện tích là 106.000,2 m2 51 Bảng 4.13. Tổng hợp số liệu nhóm đất Phi Nông Nghiệp không đủ điều kiện cấp mới GCNQSDĐ STT Thôn Số thửa Diện tích (m2) Cơ cấu (%) 1 Bình Chính 117 23.504,1 10,79 2 Đồng Tiến 125 9.821,2 4,51 3 Hợp Long 153 24.686,7 11,33 4 Thái Hạc 160 31.153,7 14,30 5 Thuận An 145 31.192,2 14,32 6 Trung Hòa 105 20.466,5 9,40 7 Việt Cường 162 29.748,4 13,66 8 Việt Hùng 114 24.542,1 11,26 9 Việt Tiến 116 22.696,7 10,43 Tổng 1.197 217.811,6 100 (Nguồn: UBND Việt Thuận) Qua bảng: 4.13 cho thấy: Tổng số thửa đất nhóm Phi Nông Nghiệp không đủ điều kiện cấp mới GCNQSDĐ ở cả 9 thôn là 1.197 thửa, với tổng diện tích là 217.811,6 m2. Thôn có nhiều thửa đất không đủ điều kiện cấp mới GCNQSDĐ nhất là thôn Việt Cường với 162 thửa, diện tích là 29.748,4m2. Thôn có ít thửa đất không đủ điều kiện cấp mới GCNQSDĐ nhất là thôn Trung Hòa với 105 thửa, diện tích là 20.466,5 m2 52 Bảng 4.14. Một số ví dụ về trường hợp không đủ điều kiện cấp mới GCNQSDĐ STT Tên người sử dụng đất Địa chỉ Thửa đất số Diện tích (m2) Mục đích sử dụng Lý do không đủ điều kiện 1 §µo Quang Thä Th«n ViÖt C-êng 183 1020.1 NTS Thiếu thủ tục cho tặng Th«n ViÖt C-êng 1 998.5 ONT+CLN Diện tích tăng Th«n ViÖt C-êng 8 242.4 BHK Diện tích tăng 2 §µo Quang Thiªm Th«n ViÖt C-êng 2 360.3 ONT Thiếu phiếu gốc nộp tiền kho bạc 3 §µo Quang inh Th«n ViÖt C-êng 38 291.3 ONT Diện tích giảm hiến từ đường 4 §µo Quang Minh Th«n ViÖt C-êng 19 729.5 ONT+CLN Gộp thửa 414&416 5 §µo Quang Môc Th«n ViÖt C-êng 204 639.6 LUC Thiếu thủ tục cho tặng 6 §µo Quang QuyÓn Th«n ViÖt C-êng 58 424.6 ONT+CLN Diện tích tăng Th«n ViÖt C-êng 59 1413.8 NTS Thiếu thủ tục cho tặng Th«n ViÖt C-êng 62 2348.4 CLN Gộp thửa 294,288,286,442,290 7 §µo Quang Rinh Th«n ViÖt C-êng 191 1420.7 NTS Thiếu thủ tục cho tặng Th«n ViÖt C-êng 4 843.3 ONT+CLN Diện tích tăng lấn đất chuyển đổi 8 §µo Quang T©m Th«n ViÖt C-êng 61 389.2 ONT+CLN Diện tích tăng 9 §µo Quang Th¨ng Th«n ViÖt C-êng 150 808.1 LUC Thiếu thủ tục cho tặng Th«n ViÖt C-êng 14 359.7 LUC Thiếu thủ tục cho tặng 10 §µo Quang Thêng Th«n ViÖt C-êng 51 341.2 ONT Diện tích tăng 11 §µo Quang Tiªn Th«n ViÖt C-êng 73 100.0 ONT Thiếu phiếu gốc nộp tiền kho bạc (Nguồn: UBND Việt Thuận) Qua bảng 4.12 cho thấy: - Các hộ này không được cấp GCNQSDĐ vì các lý do như: + Diện tích đất giảm hiến từ đường + Diện tích đất tăng + Diện tích đất tăng do lấn đất chuyển đổi + Thiếu thủ tục tặng cho + Thiếu phiếu gốc nộp tiền kho bạc 53 Sau khi thực hiện công tác kê khai cấp GCNQSDD tại các thôn thuộc xã Việt Thuận, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình. Tổ công tác thu được kết quả như sau: Bảng 4.15.Tổng hợp số bộ hồ sơ cấp mới GCNQSD tại các thôn thuộc xã Việt Thuận năm 2018 STT Thôn Số bộ hồ sơ Diện tích (m2) Cơ cấu (%) 1 Bình Chính 150 151.254,5 6,84 2 Đồng Tiến 167 155.912,6 7,6 3 Hợp Long 250 233.888,7 11,4 4 Thái Hạc 189 160.352,8 8,26 5 Thuận An 285 282.532,8 13,0 6 Trung Hòa 181 145.816,9 8,3 7 Việt Cường 332 299.019,0 15,14 8 Việt Hùng 340 312.816,3 15,5 9 Việt Tiến 298 510.581,5 13,6 Tổng 2.192 2.252.174,7 100 (Nguồn: UBND Việt Thuận) Qua bảng 4.14 cho thấy: Kết quả cấp GCNQSD đất tại 9 thôn thuộc xã Việt Thuận năm 2018: - Tổng số bộ hồ sơ cấp GCNQSDĐ là 2192 với diện tích là 2.252.174,7 m2 trong đó: + Thôn Bình Chính đã cấp được 150 bộ với diện tích là 151.254,5 m2 chiếm 6,84%. + Thôn Đồng Tiến đã cấp được 167 bộ với diện tích là 155.912,6 m2 chiếm7,6% 54 + Thôn Hợp Long đã cấp được 250 bộ với diện tích là 233.888,7 m2 chiếm 11,4% + Thôn Thái Hạc đã cấp được 189 bộ với diện tích là 169.352,8 m2 chiếm 8,62% + Thôn Thuận An đã cấp được 285 bộ với diện tích là 282.532,4 m2 chiếm 13,0% + Thôn Trung Hoa đã cấp được 181 bộ với diện tích là 145.816,9 m2 chiếm 8,3% + Thôn Việt Cường đã cấp được 332 bộ với diện tích là 299.019,0 m2 chiếm 15,14% + Thôn Việt Hùng đã cấp được 340 bộ vói diện tích là 312.816,3 m2 chiếm 15,5% + Thôn Việt Tiến đã cấp được 298 bộ với diện tich là 510.581,5 m2 chiếm diện tích 13,6% - Thôn Việt Hùng có số lượng hồ sơ cấp GCNQSDĐ và diện tích được cấp GCNQSDĐ nhiều nhất chiếm 15,5% diện tích đất được cấp. - Thôn Bình Chính có số lượng hồ sơ cấp GCNQSDĐ và diện tích được cấp GCNQSDĐ ít nhất chiếm 6,84% diện tích đất được cấp. 4.3. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp trong công tác cấp GCNQSD đất tại xã Việt Thuận 4.3.1. Thuận lợi - Trình độ dân trí của người dân càng ngày được nâng cao vì vậy người dân đã nhận thức được tầm quan trọng của việc cấp GCNQSDĐ - Luật đất đai năm 2013 ra đời và các văn bản hướng dẫn thi hành luật đất đai đã cụ thể hơn và tăng tính pháp lý của trình tự, thủ tục hành chính đã phần nào khắc phục tình trạng quy định thủ tục hành chính ít gây phiền hà cho đối tượng sử dụng đất xin cấp GCNQSDĐ. 55 - Cán bộ địa chính của xã đã được tập huấn về nghiệp vụ, chuyên môn, nhiệt tình, năng nổ trong quá trình giúp dân kê khai vào đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 4.3.2. Khó khăn. - Ý thức của người dân về công tác này chưa cao. - Kinh phí để thực hiện công tác cấp giấy còn hạn hẹp nên chưa đáp ứng được yêu cầu công tác - Điều kiện được cấp GCNQSD đất là phải phù hợp với quy hoạch mà trên thực tế nhiều khu vực chưa có quy hoạch chi tiết nên đã gây trở ngại cho công tác cấp giấy. - Một số hộ gia đình còn có tranh chấp, lấn chiếm, sử dụng đất sai mục đích làm cho quá trình cấp GCNQSD đất trên xã chậm tiến độ. 4.3.3 Giải pháp trong công tác cấp GCNQSDĐ tại xã Việt Thuận - Tuyên truyền, giáo dục pháp luật đất đai về công tác cấp GCNQSD đất cho người dân - Đầu tư kinh phí phục vụ công tác cấp GCNQSD đất - Thực hiện quy hoạch sử dụng đất của địa phương cho phù hợp - Ngăn chặn kịp thời và xử lý các hành vi vi phạm luật đất đai 56 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 5.1. Kết luận Qua quá trình thực tập về đề tài: " Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại xã Việt Thuận, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình năm 2018". Em xin rút ra một số kết luận sau: 1. Tình hình sử dụng đất và quản lý đất đai của xã Việt Thuận ổn định, hiệu quả. Xã Việt Thuận có tổng diện tích tự nhiên là 841,96 ha, trong đó đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn nhất 68,99% với 580,90 ha; đất phi nông nghiệp chiếm 31,01% với 261,06 ha. 2. Tổng số hộ tham gia kê khai trên địa bàn 9 thôn là 5201 hộ với 8.786 thửa đất, tổng diện tích kê khai là 5.470.839,8 m2 - Tổng số các thửa đất có đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ của cả 9 thôn là 2.299 thửa với diện tích là 1.990461,2 m2 - Tổng số các thửa không đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ của cả thôn là 6.697 thửa với diện tích là 3.480.378,7 m2 - Tổng số bộ hồ sơ cấp mới GCNQSDĐ là 2.192 bộ với diên tích là 2..252.174,7 m2 . 5.2. Đề nghị. Để đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận trên địa bàn xã cần: - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai, vận động người sử dụng đất đặc biệt là hộ gia đình, cá nhân lập thủ tục kê khai đăng ký cấp GCN. - Đối với những hộ không được cấp giấy do đất đó có tranh chấp, lấn chiếm thì tiến hành thẩm định lại diện tích, xác định phần diện tích lấn chiếm và tiến hành phạt tiền đối với diện tích đó. 57 - Kiểm tra, rà soát lại những hộ chưa được cấp GCN để có kế hoạch triển khai một cách hợp lý. Khi giải quyết các giấy tờ về đất đai cần thực hiện nhanh chóng, đúng hẹn, tránh sự đi lại nhiều lần gây phiền hà cho nhân dân. - Công khai hóa đầy đủ quy định, thủ tục hành chính, thuế, lệ phí phải nộp theo quy định của nhà nước để góp phần tăng hiệu quả của quá trình giải quyết các yêu cầu của nhân dân. 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Báo cáo của Tổng cục quản lý đất đai năm 2016 về lĩnh vực đất đai ( trieu-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-365129.html). Ngày 12 tháng 06 năm 2016. 2. Luật đất đai 2013 NXB chính trị gia, Hà Nội. Tài liệu ấn hành. 3. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai. 4. Nguyễn Thị Lợi (2010), Bài giảng đăng ký thống kê đất đai, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. 5. Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tài liệu ấn hành. 6. Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính. Tài liệu ấn hành. 7. UBND xã Việt Thuận (2018) Tình hình Kinh tế - Xã hội xã Việt Thuận, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình năm 2018. 8. UBND xã Việt Thuận (2018), thống kê, kiểm kê diện tích đất đai năm 2018. Tài liệu từ website 9. Tài Liệu tổng quan kinh nghiệm quản lý đất đai của một số nước trên thế giới. ( the-gioi).
File đính kèm:
- khoa_luan_danh_gia_cong_tac_cap_giay_chung_nhan_quyen_su_dun.pdf