Học cách nhận xét bằng tiếng Anh
Khi một người bạn hỏi xin bạn một lời khuyên, khi giám đốc muốn
nghe ý kiến của bạn về một vấn đề trong kinh doanh, bạn phải làm gì?
Đưa ra ý kiến và nhận xét là một điều hữu ích và rất cần thiết trong
cuộc sống. Vậy tại sao bạn không học cách đưa ra ý kiến và nhận xét
bằng tiếng Anh?
Trước hết bạn phải chuẩn bị chủ đề cho ý
kiến của mình. Bạn định nói về vấn đề gì, ý
kiến của bạn về vấn đề đó thế nào và bạn sẽ
dùng những ý nhỏ nào để bảo vệ ý kiến của
mình. Bạn có thể tham khảo dàn ý nhận xét
sau đây:
Mở đầu:
Đưa ra ý kiến của mình một cách ngắn gọn và chính xác, tránh nói vòng
vo khiến người nghe hiểu lầm ý của bạn.
Nội dung:
Bạn hãy đưa ra lý do cho ý kiến của mình. Hãy tập trung vào ý chính.
Lập luận một cách logic và chặt chẽ để nêu bật được ý kiến của mình và
thuyết phục người nghe.
Những mục đích khi nêu ra ý kiến:
Nhận xét: đưa ra ý kiến của bạn và đưa ra ví dụ, dẫn chứng để bổ
sung cho ý kiến đó. Ví dụ như đưa ra lý do.
So sánh: Tìm ra đặc điểm chung, điểm riêng để đi đến kết luận.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Tóm tắt nội dung tài liệu: Học cách nhận xét bằng tiếng Anh
Học cách nhận xét bằng tiếng Anh Khi một người bạn hỏi xin bạn một lời khuyên, khi giám đốc muốn nghe ý kiến của bạn về một vấn đề trong kinh doanh, bạn phải làm gì? Đưa ra ý kiến và nhận xét là một điều hữu ích và rất cần thiết trong cuộc sống. Vậy tại sao bạn không học cách đưa ra ý kiến và nhận xét bằng tiếng Anh? Trước hết bạn phải chuẩn bị chủ đề cho ý kiến của mình. Bạn định nói về vấn đề gì, ý kiến của bạn về vấn đề đó thế nào và bạn sẽ dùng những ý nhỏ nào để bảo vệ ý kiến của mình. Bạn có thể tham khảo dàn ý nhận xét sau đây: - TOEIC online - 500 bài thi TOEFL-iBT - Luyện thi tiếng Anh THPT Mở đầu: Đưa ra ý kiến của mình một cách ngắn gọn và chính xác, tránh nói vòng vo khiến người nghe hiểu lầm ý của bạn. Nội dung: Bạn hãy đưa ra lý do cho ý kiến của mình. Hãy tập trung vào ý chính. Lập luận một cách logic và chặt chẽ để nêu bật được ý kiến của mình và thuyết phục người nghe. Những mục đích khi nêu ra ý kiến: Nhận xét: đưa ra ý kiến của bạn và đưa ra ví dụ, dẫn chứng để bổ sung cho ý kiến đó. Ví dụ như đưa ra lý do. So sánh: Tìm ra đặc điểm chung, điểm riêng để đi đến kết luận. Chỉ trích: Tìm ra điểm thuận lợi và bất lợi. Nhận xét ý kiến của ai đó, thường là theo cách tiêu cực. Thảo luận: phân tích mọi khía cạnh của một vấn đề để đi đến đánh giá về mặt được và chưa được. Đánh giá: phân tích và đánh giá về điểm thuận lợi và bất lợi Trung tính: Bổ sung ý kiến cho chủ đề và đưa ra điểm thuận lợi Kết luận: Tổng kết lại ý quan trọng nhất và những ý bổ sung cho ý kiến của bạn. Danh sách những từ và cụm từ thường dùng khi phát biểu ý kiến hoặc nhận xét: Stating your Opinion (Đưa ra ý kiến) · It seems to me that ... (Với tôi, dường như là,,) · In my opinion, ... (Theo ý kiến tôi thì) · I am of the opinion that .../ I take the view that ..(ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này là). · My personal view is that ... (Quan điểm của riêng tôi là). · In my experience ... (Theo kinh nghiệm của tôi thì). · As far as I understand / can see ... (Theo như tôi hiểu thì). · As I see it, .../ From my point of view ... (Theo tôi/ theo quan điểm của tôi). · As far as I know ... / From what I know ...(Theo tôi biết thì/ Từ nhừng gì tôi biết thì). · I might be wrong but ... (Có thể tôi sai nhưng). · If I am not mistaken ... (Nếu tôi không nhầm thì). · I believe one can (safely) say ... (Tôi tin rằng). · It is claimed that ... (Tôi tuyên bố rằng). · I must admit that ... (Tôi phải thừa nhận rằng). · I cannot deny that ... (Tôi không thể phủ nhận rằng.). · I can imagine that ... (Tôi có thể tưởng tượng thế này.). · I think/believe/suppose ... (Tôi nghĩ/ tin/ cho là). · Personally, I think ... (Cá nhân tôi nghĩ rằng.). · That is why I think ... (Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng). · I am sure/certain/convinced that ... (Tôi chắc chắn rằng.). · I am not sure/certain, but ... (Tôi không chắc nhưng). · I am not sure, because I don't know the situation exactly. (Tôi không chắc lắm vì tôi không biết cụ thể tình huống như thế nào). · I have read that ... (Tôi đã đọc được rằng). · I am of mixed opinions (about / on) ... (Tôi đang phân vân về việc). · I have no opinion in this matter. (Tôi không có ý kiến gì về việc này). Outlining Facts (Chỉ ra điều hiển nhiên) · The fact is that (Thực tế là). · The (main) point is that ... (Ý chính ở đây là). · This proves that ... (Điều này chứng tỏ rẳng). · What it comes down to is that ... (Theo những gì được truyền lại thì) · It is obvious that ...(Hiển nhiên là). · It is certain that ... (Tất nhiên là.). · One can say that ... (Có thể nói là). · It is clear that ... (Rõ ràng rằng.). · There is no doubt that ... (Không còn nghi ngờ gì nữa.). Trên đây là dàn ý cơ bản khi bạn muốn đưa ra một nhận xét nào đó và một số cụm từ hữu ích khi bạn muốn nêu ra ý kiến của mình. Trong phần tiếp theo, Global Education sẽ giới thiệu thêm một số cụm từ hữu ích khác được sử dụng khi đưa ra ý kiến.
File đính kèm:
- hoc_cach_nhan_xet_bang_tieng_anh.pdf