Giáo trình Thực tập doanh nghiệp 2 - Nghề: Quản trị mạng máy tính

Mục tiêu:

+ Trình bày được vai trò và chức năng của Microsoft Exchange Server 2010 và chức

năng của Mailbox Servers.

+ Thực hiện được cài đặt và quản lý Mailbox Servers.

1.1. Cài đặt Microsoft Exchange Server 2010 trên nền Windows Server 2008

1.1.1. Giới thiệu Microsoft Exchange Server 2010

Exchange Server 2010 được chia thành 5 Server Roles có vai trò và chức năng

riêng biệt

Edge Transport server role:

- Đóng vai trò là 1 SMTP Gateway để vận chuyển e-mail giữa hệ thống nội bộ và

internet

- Có chức năng lọc Spam E-mail

- Để đảm bảo bảo mật, nên cài đặt Edge Transport trên 1 Server không tham gia AD

domain (Stand Alone Server) trong hệ thống DMZ

 Hub Transport server role:

- Nếu trong hệ thống không có Edge Transport Server, Hub Transport server sẽ đảm

nhiệm chức năng vận chuyển e-mail giữa hệ thống nội bộ và internet

- Ngoài ra, Hub Transport server còn đảm nhiệm chức năng vận chuyển e-mail trong

hệ thống nội bộ

- Có chức năng lọc Spam E-mail

- Hub Transport server phải là thành viên của hệ thống AD domain (Member Server)

 Mailbox server role

- Có chức năng lưu trữ, quản lý mailbox database & public folder database

- Mailbox server phải được cài đặt trên Member Server

 Client Access server role

- Có vai trò hỗ trợ các kết nối từ Mail Client, bao gồm MAPI client, Outlook Web App

(HTTP/HTTPS), POP3 client, IMAP Client, Outlook Anywhere (RPC over HTTP),

Exchange ActiveSyns client

- Client Access server phải được cài đặt trên Member Server

 Unified Messaging server role

- Có vai trò cung cấp nền tảng để tích hợp các dịch vụ Voice & Fax vào hệ thống Email

- Hỗ trợ truy cập Voice Messages (thư thoại) & Fax

- Unified Messaging server phải được cài đặt trên Member Server

1.1.2. Các yêu cầu trước khi cài đặt

Yêu cầu phần cứng:

- Processor core:

Tối thiểu: 2

Đề nghị: 8

Tối đa: 24

- Memory:

Đề nghị: 8

Tối đa: 64

Yêu cầu cơ sở hạ tầng:2

2

- Active Directory:

Schema master phải sử dụng Windows Server 2003 SP2, Windows Server 2008 hoặc

Windows Server 2008 R2

Tất cả Global Catalog phải sử dụng Windows Server 2003 SP2, Windows Server 2008

hoặc Windows Server 2008 R2

Domain & Forest funtional level tối thiểu là chế độWindows Server 2003

- DNS: đảm bảo phân giải thành công tên của các Domain Controller & DNS Server

Yêu cầu OS, Roles & Features:

- Windows Server 2008 hoặc Windows Server 2008 R2 64bit

- Đảm bảo phải Start services Net.Tcp Port Sharing Service (Startup Type:

Automatic)

- 2007/2010 Office System Converter: Microsoft Filter Pack

- Web Server (IIS) server role:

ISAPI Extensions

IIS 6 Metabase Compatibility

IIS 6 Management Console

Basic Authentication

Windows Authentication

Digest Authentication

Dynamic Content Compression

.NET Extensibility

- Windows Server 2008 features

Microsoft .NET Framework 3.5 (SP1) trở lên

WCF HTTP Activation

RPC over HTTP Proxy

Active Directory Domain Services (AD DS) management tools

Windows Remote Management (WinRM)

Windows PowerShell™ Version 2

Giáo trình Thực tập doanh nghiệp 2 - Nghề: Quản trị mạng máy tính trang 1

Trang 1

Giáo trình Thực tập doanh nghiệp 2 - Nghề: Quản trị mạng máy tính trang 2

Trang 2

Giáo trình Thực tập doanh nghiệp 2 - Nghề: Quản trị mạng máy tính trang 3

Trang 3

Giáo trình Thực tập doanh nghiệp 2 - Nghề: Quản trị mạng máy tính trang 4

Trang 4

Giáo trình Thực tập doanh nghiệp 2 - Nghề: Quản trị mạng máy tính trang 5

Trang 5

Giáo trình Thực tập doanh nghiệp 2 - Nghề: Quản trị mạng máy tính trang 6

Trang 6

Giáo trình Thực tập doanh nghiệp 2 - Nghề: Quản trị mạng máy tính trang 7

Trang 7

Giáo trình Thực tập doanh nghiệp 2 - Nghề: Quản trị mạng máy tính trang 8

Trang 8

Giáo trình Thực tập doanh nghiệp 2 - Nghề: Quản trị mạng máy tính trang 9

Trang 9

Giáo trình Thực tập doanh nghiệp 2 - Nghề: Quản trị mạng máy tính trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 166 trang xuanhieu 8561
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thực tập doanh nghiệp 2 - Nghề: Quản trị mạng máy tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thực tập doanh nghiệp 2 - Nghề: Quản trị mạng máy tính

Giáo trình Thực tập doanh nghiệp 2 - Nghề: Quản trị mạng máy tính
ver 
Trong hộp thoại Select Exchange Server click chọn EX2010 click OK click 
Connect. 
Hình 3.31. Lựa chọn Server 
Trong tab Queues ta sẽ thấy có record dc2008.mshome.com tại cột Next Hop Domain. 
Hình 3.32. Thẻ Queue 
Tại Queue Viewer click Connect to Server click Browse. 
127 
127 
Hình 3.33. Connect tới Server 
Tại cửa sổ Select Exchange Server chọn server EX2010-3 click OK click 
Connect. 
Hình 3.34. Chọn Server 
Trong màn hình Queue Viewer click Create Filter 
Hình 3.35. Tạo bộ lọc 
Trong hộp chọn đầu tiên chọn Delivery Type, hộp lựa chọn thứ hai chọn Equals và 
cuối cùng chọn Shadow Redundancy click Apply Filter. 
128 
128 
Hình 3.36. Hoàn thành tạo bộ lọc 
Sau đó quan sát queue Shadow Redundancy 
Click chọn tab Message tại tab message chỉnh các thông số sau: Trong box 
lựa chọn đầu tiên chọn From Address, option box thứ 2 chọn Equals và option box 
cuối cùng nhập sales01@mshome.com click Apply Filter và xem kết quả. 
Hình 3.37. Thẻ Message 
Double click lên email sales01@mshome.com trong queue và tham khảo thêm nội 
dung tại tab General 
Hình 3.38. Thuộc tính mailbox 
129 
129 
Click chọn tab Recipient Information và tham khảo thông tin click OK để đóng 
cửa sổ Test sending email out Properties lại. 
Hình 3.39. Thông tin về Recipient 
Start SMTP trên server DC2008 để cho phép gửi mail đi 
Tại server DC2008 mở Server Manager Configuration Services sau đó 
tìm Simple Mail Transfer Protocol (SMTP) click phải chọn Start. 
Hình 3.40. Mở dịch vụ SMTP 
Kiểm tra messaga đã đƣợc remove khỏi shadow redundancy queue 
Sau khi start service SMTP trên server D2008 chờ một lúc và chuyển qua server 
130 
130 
EX2010-2 tại Queue Viewer chọn tab Queues và chắc rằng phần filter trong 
Shadow Redundancy vẫn còn chờ một lúc và quan sát thì thấy rằng message của 
user sales01@mshome.com gửi ra ngoài sẽ không còn ở Shadow Redundancy nữa. 
Hình 3.41. Kiểm tra Mesage đã đƣợc remove 
Kiểm tra lại trạng thái copy status của database trên 2 server và phục hồi tính 
năng database copy 
Qua server EX2010 mở EMC Organization Configuration Mailbox 
chọn Mailbox DB On EX2010 di chuyển xuống bên dưới và chọn Mailbox DB On 
EX2010 có status là Suspended, click phải và chọn Properties. 
Hình 3.42. Thuộc tính của Mailbox 
Tại tab General quan sát các thông số Status, Copy queue length, Replay queue length. 
131 
131 
Hình 3.43. Thẻ General 
Click chọn tab Status quan sát các thông số và click OK để quay trở về màn hình 
EMC. 
Hình 3.44. Thẻ Status 
Click phải lên database có status là Suspended và chọn Resume Database Copy. 
132 
132 
Hình 3.45. Resume Database Copy 
Hộp thoại Resume Mailbox Database Copy xuất hiện click Yes. 
Hình 3.46. Xác nhận lại 
Chờ một lúc và refresh lại màn hình thì ta sẽ thấy database lúc nãy có status là 
Suspended chuyển qua trạng thái Heathy. 
133 
133 
Hình 3.47. Trạng thái của mailbox 
Switchover qua database trên server EX2010-2 
Tại tab Database Management trên server EX2010-2 click phải database có 
status là Heathy chọn Active Database Copy. 
Hình 3.48. Kích hoạt Database Copy 
Trong hộp thoại Activate Database Copy chọn None và click OK. 
134 
134 
Hình 3.49. Cấu hình kích hoạt 
Sau đó quan sát lại status của database trên server EX2010-2 chuyển sang trạng 
thái là Mounted và database trên server EX2010 chuyển về trạng thái là Heathy. 
Hình 3.50. Sau khi kích hoạt 
Sau đó ta đăng nhập vào webmail https://webmail.mshome.com/owa với user 
sales01@mshome.com click New để gửi một email cho user sales02@mshome.com 
135 
135 
Hình 3.51. Gửi mail 
Ta khai báo các thông tin sau: 
To: sales02@mshome.com 
Subject: test gui mail truoc khi server EX2010-2 down Body: test gui mail truoc khi 
server EX2010-2 down Click Send 
Hình 3.52. Soạn mail 
Sau đó đăng nhập vào webmail với user sales02 kiểm tra thì thấy nhận được email 
từ user sales01 gửi tới click X và click logout để thoát khỏi webmail. 
Hình 3.53. Kiểm tra mail 
Giả lập server EX2010 hƣ và theo dõi trạng thái hoạt động trên server 
Ta tiến hành shutdown server EX2010-2 và quan sát một lúc thì sẽ thấy tại 
database tại tab Database Management trên server EX2010-2 chuyển qua trạng thái là 
ServiceDown. 
136 
136 
Hình 3.54. Giả lập Server lỗi 
Sau đó ta đăng nhập lại webmail với tài khoản mshome\sales02 thì ta thấy rằng 
mail của user sales01 gửi cho user sales02 vẫn tồn tại. 
Hình 3.55. Kiểm tra lại mail 
Đến đây ta đã tiến hành xong các bước cấu hình và kiểm thử. 
3.2. Triển khai BACKUP và RECOVERY 
Yêu cầu 
o DC2008: đóng vai trò server AD2008 đã được chuyển đổi các role từ DC2003 qua 
o EX2010: đóng vai trò server EX2010 trong hệ thống và đã được chuyển đổi các 
mailbox, public folder và system folder từ EX2003 qua. 
o SVR1: đóng vai trò standard alone server và sẽ dùng để phục hồi exchange server 
2010 
3.2.1. Backup Exchange Server 2010 
Gửi một email trƣớc khi tiến hành backup 
Tại máy EX2010 mở Internet Explorer và đăng nhập với tài khoản 
137 
137 
mshome\tech01 sau đó gửi một email cho nhóm Tech với các thông tin bên dưới: 
To: tech@mshome.com Subject: test truoc khi backup Body: test truoc khi backup 
Click Send. 
Hình 3.56. Test trƣớc khi bakup 
Sau đó tại mailbox của user tech01 ta sẽ nhận được chính email của user tech01 
vừa gửi. 
Hình 3.57. Kiểm tra mail 
Tại chính server EX2010 mở EMS và gõ lệnh sau Restart-Service MSExchangeIS 
Hình 3.58. Khởi động lại dịch vụ Exchange 
Tiến hành backup exchange server 2010 
Tại server EX2010 mở Server Manager click Features Add Features. 
138 
138 
Hình 3.59. Thêm features 
Trong cửa sổ Add Features Wizard mở rộng Windows Server Backup Features 
chọn Windows Server Backup và click Next. 
Hình 3.60. Chọn Windows Server Backup 
Trong hộp thoại Confirm Installation Selections click Install. 
139 
139 
Hình 3.61. Xác nhận lực chọn 
Tại màn hình Installation Results xem qua thông tin và click Close. 
Hình 3.62. Hoàn thành cài đặt 
Click Start click All Programs click Administrative Tools click Windows 
Server Backup. 
140 
140 
Hình 3.63. Chạy Windows Server Backup 
Tại Windows Server Backup click Backup Once. 
Hình 3.64. Chọn kiểu Backup 
Trong Backup Once Wizard trong trang Backup Options chọn Different Options và 
click Next. 
141 
141 
Hình 3.65. Chọn loại backup 
Tại trang Select Backup Configuration chọn Custom và click Next. 
Hình 3.66. Chọn dữ liệu cần Backup 
Tại trang Select Items for Backup click Add Items. 
142 
142 
Hình 3.67. Lựa chọn Items 
Trong hộp thoại Select Items chọn mục Local disk (C: ) click OK. 
Hình 3.68. Chọn ổ đĩa 
Tại trang Select Items for Backup click Advanced Settings. 
143 
143 
Hình 3.69. Thiết lập nâng cao 
Tại Advanced Settings chọn tab VSS Settings chọn VSS full Backup click 
OK sau đó click Next. 
Hình 3.70. Thẻ VSS Setting 
Tại trang Specify Destination Type chọn Remote shared folder và click Next. 
144 
144 
Hình 3.71. Chọn nơi lƣu trữ 
Tại trang Specify Remote Folder trong phần Location điền \\DC2008\c$\Backup 
 click Next. 
Hình 3.72. Điền nơi lƣu trữ 
Tại trang Confirmation click Backup. 
145 
145 
Hình 3.73. Xác nhận các lựa chọn 
Sau khi click Backup thì quá trình backup sẽ diễn ra và ta có thể click Close để 
đóng cửa sổ Backup Progress lại vì quá trình này sẽ chạy ngầm trên server. 
Hình 3.74. Quá trình Backup 
Xóa email sau khi đã tiến hành backup 
Tại server EX2010 mở Internet Explorer và truy cập website 
https://webmail.mshome.com/owa. Đăng nhập với tài khoản mshome\tech02 và xóa 
email mà user Tech01 đã gửi trước đó. Chọn email test truoc khi backup và click dấu X 
bên trên để xóa email này. Mailbox của user Tech02 trước khi xóa email. 
146 
146 
Hình 3.75. Kiểm tra mailbox 
Mailbox của user Tech02 sau khi xóa email. 
Hình 3.76. Sau khi xóa thƣ 
Di chuyển sang bên trái click phải lên Deleted Items và chọn Empty Deleted Items. 
Hình 3.77. Xóa thƣ trong thùng rác 
Hộp thoại Empty Deleted Items xuất hiện chọn Yes. 
147 
147 
Hình 3.78. Xác nhận lại việc xóa thƣ 
3.2.2. Phục hồi data của Exchange Server 2010 
Restore database bằng Windows Backup 
Từ server EX2010 mở Windows Server Backup click Recover. 
Hình 3.79. Recover mailbox 
Trong Recovery Wizard tại trang Getting Started chọn This Server (EX2010) 
click Next. 
148 
148 
Hình 3.80. Chọn server cần phục hồi 
Tại trang Select Backup Date click Next. 
Hình 3.81. Chọn file backup 
Tại trang Select Recovery Type chọn Applications và click Next. 
149 
149 
Hình 3.82. Chọn kiểu Backup 
Tại trang Select Application click chọn Exchange sau đó click Next. 
Hình 3.83. Chọn ứng dụng cần backup 
Tại trang Specify Recovery Options chọn Recover to another location và click 
Browse. 
150 
150 
Hình 3.84. Chọn nơi cần recover 
Tại cửa sổ Browse For Folder mở rộng Computer Local Disk (C:) click 
Make New Folder tạo mới folder DBBackup tại ổ C: click OK. 
Hình 3.85. Chọn thƣ mục mới 
Quay trở lại trang Specify Recovery Options click Next. Tại trang Confirmation 
click Recover. 
151 
151 
Hình 3.86. Xác nhận lại thông tin 
Tại trang Recovery Progress click Close để đóng lại. 
Hình 3.87. Backup thành công 
Tạo recovery database từ file backup 
Tại server EX2010 mở EMS và gõ lệnh sau: 
New-MailboxDatabase -Name “RecoverDB” -Server EX2010 -EDBFilePath 
“C:\DBBackup\C_\ProgramFiles\Microsoft\Exchange Server\V14\Mailbox\Mailbox 
Database 0069891456\Mailbox Database 0069891456.edb” -Logfolderpath 
“C:\DBBackup\C_\Program Files\Microsoft\Exchange Server\V14\Mailbox\Mailbox 
Database 0069891456”-Recovery 
Hình 3.88. Tạo mới mailbox 
152 
152 
Tại EMS tiếp tục gõ lệnh 
cd “C:\DBBackup\C_\Program Files\Microsoft\Exchange 
Server\V14\Mailbox\Mailbox Database 0069891456” 
Sau đó tại EMS gõ lệnh eseutil /R E02 /i /d 
Nếu gặp thông báo lỗi thì ta gõ tiếp lệnh bên dưới: 
eseutil /r E01 /l "C:\DBBackup\C_\Program Files\Microsoft\Exchange 
Server\V14\Mailbox\Mailbox Database 0069891456" /d "C:\DBBackup\C_\Program 
Files\Microsoft\Exchange Server\V14\Mailbox\Mailbox Database 0069891456" /a 
Hình 3.89. Sửa lỗi 
Để mount database vừa phục hồi lên thì ta dùng lệnh Mount-Database 
“RecoverDB” 
Gõ lệnh Get-MailboxStatistics -Database “RecoverDB” để xem trạng thái của 
database vừa mount lên. 
Hình 3.90. Mount database 
Phục hồi một mailbox từ recovery database 
Để phục hồi mailbox cho user Tech01 thì ta dùng lệnh sau 
Restore-Mailbox -Identity tech01 -RecoveryDatabase RecoverDB –BadItemLimit 1000 
Tại hộp thoại Confirm nhập A và enter 
153 
153 
Hình 3.91. Phục hồi mailbox 
Sau đó ta đăng nhập webmail với tài khoản mshome\tech01 thì ta thấy lại email mà 
ta đã xóa trước đó. 
Hình 3.92. Email đã đƣợc phục hồi 
Double click lên tiêu đề email và kiểm tra lại nội dung email 
Hình 3.93. Kiểm tra nội dung 
Để remove database vừa recover ra khỏi hệ thống tại EMS ta gõ lệnh Remove- 
Mailboxdatabase -Identity RecoverDB 
Tại hộp thoại Confirm trả lời Y và nhấn Enter 
Hình 3.94. Remove database 
3.3. Bảo vệ EXCHANGE SERVER 2010 
Yêu cầu 
o DC2008: đóng vai trò server AD2008 đã được chuyển đổi các role từ DC2003 qua 
o EX2010: đóng vai trò server EX2010 trong hệ thống và đã được chuyển đổi các 
mailbox, public folder và system folder từ EX2003 qua. 
o EX2010-2: đóng vai trò server exchange thứ 2 trong hệ thống 
3.3.1. Phân quyền quản lý server Exchange cho user Tech03 
Tại server EX2010 mở Active Directory Users and Computers click 
154 
154 
Microsoft Exchange Security Groups click phải lên Server Management chọn 
Properties. 
Hình 3.95. Thuộc tính của Server management 
Tại hộp thoại Server Management Properties chọn tab Members click Add. 
Hình 3.96. Add user 
Trong hộp thoại Select Users, Contacts, Computers, Service Accounts, or Groups 
gõ tech03 dưới trong ô Enter the object names to select(examples) click Check 
Names click OK. 
Hình 3.97. Chọn user 
Tại cửa sổ Server Management Properties click OK để hoàn tất quá trình add user 
155 
155 
tech03 vào nhóm Server Management. 
Hình 3.98. Sau khi add 
3.3.2. Cấu hình quyền quản lý mailbox, group cho user Tech01 và Tech02 
Tại server EX2010 mở Exchange Management Shell và gõ lệnh bên dưới New-
RoleGroup –Name SupportDesk –roles “Mail Recipients”, “Mail Recipient Creation”, 
“Distribution Groups” nhấn Enter. 
Mở Exchange Management Console Tools Box double click lên Role 
Based Access Control (RBAC) User Editor. 
156 
156 
Hình 3.99. Mở RBAC 
Đăng nhập với tài khoản mshome\administrator chọn SupportDesk, click Details 
Hình 3.100. Đăng nhập hòm thƣ 
Dưới phần Members click Add. 
157 
157 
Hình 3.101. Add user 
Tại hộp thoại xuất hiện chọn user Tech01 và Tech02 click Save. 
Hình 3.102. Chọn user 
3.3.3. Kiểm tra sau khi cấu hình 
Tại server EX2010-2 đăng nhập với user Tech03 và mở Exchange Management 
Console Organization Configuration Mailbox click phải lên database trên 
server EX2010 và chọn Properties. 
158 
158 
Hình 3.103. Thuộc tính của hòm thƣ 
Chọn tab Limits và bỏ chọn ô Issue warning at(KB) click OK thì ta thấy rằng user 
Tech03 có thể chỉnh sửa tính năng cấu hình trên Exchange Server 2010. 
Hình 3.104. Thẻ Limits 
Tại EMC click chọn Hub Transport dưới phần Organization Configuration. Tại tab 
Accepted Domains click phải lên domain mshome.com chọn Properties. 
Hình 3.105. Thuộc tính của hòm thƣ 
159 
159 
Tại đây ta có thể thấy rằng user Tech03 không thể chỉnh sửa các thông tin cấu hình 
tại đây. Click Cancel để thoát ra. 
Hình 3.106. Thẻ General 
Tại EMC mở rộng phần Recipient Configuration Mailbox double click lên 
user Sales01 và thử chỉnh sửa một số thông số thì ta thấy rằng user Tech03 không thể 
chỉnh sửa thông tin của các mailbox tại đây. Click dấu X trên góc phải màn hình để 
đóng EMC lại và logout server EX2010-2. Tại server EX2010 mở Internet Explorer 
truy cập trang website https://webmail.mshome.com/ecp đăng nhập với tài khoản 
mshome\tech01 trong phần Mailboxes click sales01 sau đó click Details. 
Hình 3.107. Đăng nhập vào hòm thƣ 
Trong phần Organization nhập thông tin Sales Dept vào ô Department click 
Save. 
160 
160 
Hình 3.108. Nhập thông tin 
Click Public Groups chọn nhóm sales và click Details. 
Hình 3.109. Thẻ Detail 
Trong phần Description nhập Sales Dept click Save. 
161 
161 
Hình 3.110. Nhập thông tin 
Sau khi chỉnh sửa maibox và public groups thì ta thấy rằng quá trình chỉnh sửa 
thông tin không gặp lỗi bất kì lỗi nào. Đến đây ta có thể kết luận quá trình cấu hình và 
phân quyền cho các user đã phù hợp theo yêu cầu đưa ra. 
Bài tập thực hành 
1. Triển khai High Availability trên hệ thống Exchange 2010. 
2. Thực hiện các thao tác Backup và Recovery cơ sở dữ liệu của Exchange. 
3. Thực hiện các thao tác bảo vệ Exchange Serve 2010. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Trương Văn Quang, Quản trị Microsoft Exchange Server 2010, Microsoft 
Vietnam, 2012 
2. Tô Thanh Hải, Triển khai thư điện tử với Microsoft Exchange, NXB Lao động Xã 
Hội, 2010 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thuc_tap_doanh_nghiep_2_nghe_quan_tri_mang_may_ti.pdf