Giáo trình Mạng máy tính - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 2)

Giới thiệu: Chương 6 trình bày về Internet

Mục tiêu:

 Trình bày được công dụng, phương thức hoạt động của một số dịch vụ trên

mạng Internet;

 Cài đặt và sử dụng các trình duyệt Internet thông dụng;

 Sử dụng được dịch vụ WWW để quản lý, truy cập, tìm kiếm và khai thác thông

tin trên mạng internet;

 Sử dụng được một số dịch vụ truyền file FTP trên mạng;

 Sử dụng được một số dịch vụ thư điện tử;

 Có thái độ chủ động, tích cực.

Nội dung chính:

1.Tổng quan về Internet.

1.1. Khái niệm về Internet

Internet (thường được đọc theo khẩu âm tiếng Việt là "in-tơ-nét") là một hệ thống

thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được

liên kết với nhau. Hệ thống này truyền thông tin theo kiểu nối chuyển gói dữ liệu

(packet switching) dựa trên một giao thức liên mạng đã được chuẩn hóa (giao thức

IP). Hệ thống này bao gồm hàng ngàn mạng máy tính nhỏ hơn của các doanh

nghiệp, của các viện nghiên cứu và các trường đại học, của người dùng cá nhân, và

các chính phủ.

1.2. Sử dụng Internet

Sử dụng internet để tìm kiếm thông tin, tạo thư điện tử, truy cập website lấy tin

thức.

1.3. Tìm hiểu về Internet

Internet là "một hệ thống thông tin toàn cầu"có thể được truy nhập công cộng

gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau. Hệ thống này truyền thông tin theo

kiểu nối chuyển gói dữ liệu (packet switching) dựa trên một giao thức liên

mạng đã được chuẩn hóa (giao thức IP). Hệ thống này bao gồm hàng ngàn mạng

máy tính nhỏ hơn của các doanh nghiệp, của các viện nghiên cứu và các trường đại

học, của người dùng cá nhân và các chính phủ trên toàn cầu.

1.4. Các dịch vụ Internet

1.4.1. Tổ chức truy cập thông tin:

a. Tổ chức thông tin:

- Siêu văn.

HTML (HyperText Markup Language) tích hợp nhiều phương tiện khác như: văn

bản, hình ảnh, âm thanh, video, . và liên kết với các văn bản khác.

Siêu văn bản được gắn liền với một địa chỉ truy cập gọi là website.69

-Hệ thống WWW được cấu thành từ các trang web và được xd trên giao thức truyền

tin đặc biệt, gọi là giao thức truyền tin SVB:

HTTP (Hyper Text Transfer Protocol) Trang web đặt trên máy chũ tạo thành

website thường là tập hợp các trang web chứa thông tin liên quan đến một đối

tượng, tổ chức.

-Trang chũ:

- Địa chỉ trang chũ là địa chỉ cũa website.

-Có 2 loại trang web: web tĩnh, web động, web tĩnh như tài liệu siêu văn bản, web

động là mỗi khi có yêu cầu cũa máy người dùng yêu cầu, máy chũ sẽ thực hiện tìm

kiếm dữ liệu và tạo trang web có nội dung the uêy cầu gửi về người dùng.

- Trình duyệt web là chương trình giúp người giao tiếp với hệ thống WWW: Duyệt

các trang web, tương tác với các máy chũ trên hệ thống WWW và các tài nguyên

khác trên internet.

- Có nhiều trình duyệt web khác nhau.

b. Truy cập trang web:

- Nhờ đó ta có thể chuyển từ trang web này sang trang web khác một cách dể dàng.

- Để truy cập đến trang web nào ta phải có địa chỉ trang web đó, gỏ địa chỉ vào hộp

(Address).

Giáo trình Mạng máy tính - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 2) trang 1

Trang 1

Giáo trình Mạng máy tính - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 2) trang 2

Trang 2

Giáo trình Mạng máy tính - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 2) trang 3

Trang 3

Giáo trình Mạng máy tính - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 2) trang 4

Trang 4

Giáo trình Mạng máy tính - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 2) trang 5

Trang 5

Giáo trình Mạng máy tính - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 2) trang 6

Trang 6

Giáo trình Mạng máy tính - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 2) trang 7

Trang 7

Giáo trình Mạng máy tính - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 2) trang 8

Trang 8

Giáo trình Mạng máy tính - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 2) trang 9

Trang 9

Giáo trình Mạng máy tính - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 2) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 48 trang xuanhieu 6660
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mạng máy tính - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mạng máy tính - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 2)

Giáo trình Mạng máy tính - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 2)
ao gồm, bấm Đính kèm Tệp. 
Mở và lưu phần đính kèm của email 
Bạn có thể mở phần đính kèm từ Ngăn Đọc hoặc từ một thư đang mở. Sau khi mở 
và xem phần đính kèm, bạn có thể chọn lưu thư vào một ổ đĩa. Nếu thư có nhiều 
phần đính kèm, bạn có thể lưu chúng như một nhóm hoặc lưu lần lượt từng phần. 
Mở phần đính kèm 
Bấm đúp vào phần đính kèm. 
Lưu phần đính kèm 
Bấm vào phần đính kèm trong Ngăn Đọc hoặc trong thư đang mở. 
95 
Trên tab Phần đính kèm, trong nhóm Hành động, hãy bấm Lưu Như. Bạn 
cũng có thể bấm chuột phải vào phần đính kèm, rồi bấm Lưu Như. 
Thêm chữ ký email vào thư 
Bạn có thể tạo chữ ký cá nhân hóa cho email của mình, bao gồm văn bản, ảnh, 
Danh Thiếp Điện tử của bạn, logo hay thậm chí là ảnh chữ ký viết tay của bạn. 
Tạo chữ ký 
Mở một thư mới. Trên tab Thư, trong nhóm Bao gồm, bấm Chữ ký rồi sau đó 
bấm Chữ ký. 
Trên tab Chữ ký E-mail, hãy bấm Mới. 
Thêm chữ ký 
Trong thư mới, trên tab Thư, trong nhóm Bao gồm, bấm Chữ ký rồi sau đó chọn 
chữ ký mà bạn muốn. 
Tạo cuộc hẹn trong lịch 
Cuộc hẹn là những hoạt động mà bạn đặt trên lịch của mình mà không liên quan 
đến việc mời những người khác hoặc giữ chỗ các tài nguyên. 
Trong Lịch, trên tab Trang đầu, trong nhóm Mới, bấm Cuộc hẹn Mới. Hoặc bạn 
có thể bấm chuột phải vào một khối thời gian trong lưới lịch rồi bấm Cuộc hẹn 
Mới. 
96 
Lối tắt bàn phím Để tạo một cuộc hẹn, nhấn tổ hợp phím CTRL+SHIFT+A. 
Lên lịch một cuộc hẹn với người khác 
Một cuộc họp là cuộc hẹn có sự tham gia của những người khác và có thể bao gồm 
các tài nguyên, chẳng hạn như phòng hội thảo. Thư trả lời về các yêu cầu họp sẽ 
xuất hiện trong Hộp thư đến của bạn. 
Trong Lịch, trên tab Trang đầu, trong nhóm Mới, bấm Cuộc họp Mới. 
Lối tắt bàn phím Để tạo một yêu cầu họp mới từ bất kỳ thư mục nào trong 
Outlook, hãy nhấn CTRL+SHIFT+Q. 
Đặt lời nhắc 
Bạn có thể đặt hoặc loại bỏ lời nhắc cho nhiều mục, bao gồm email, cuộc hẹn và 
liên hệ. 
Đối với các cuộc hẹn hoặc cuộc họp 
Trong một mục đang mở, trên tab Cuộc hẹn hoặc Cuộc họp, trong nhóm Tùy 
chọn, trong danh sách thả xuống Lời nhắc, chọn khoảng thời gian mà bạn muốn 
lời nhắc xuất hiện trước cuộc hẹn hoặc cuộc họp. Để tắt lời nhắc, chọn Không. 
Đối với email, liên hệ và tác vụ 
Trên tab Trang đầu, trong nhóm Thẻ, bấm Theo dõi rồi bấm Thêm Lời nhắc. 
97 
Tạo liên hệ 
Các liên hệ có thể chỉ đơn giản là một tên hoặc địa chỉ email, hoặc bao gồm thông 
tin chi tiết bổ sung chẳng hạn như địa chỉ nhà, các số điện thoại khác nhau, ảnh, 
ngày sinh và bất kỳ thông tin nào khác liên quan đến liên hệ đó. 
Trong Liên hệ, trên tab Trang đầu, trong nhóm Mới, bấm Liên hệ Mới. 
Lối tắt bàn phím Để tạo một liên hệ từ bất kỳ thư mục nào trong Outlook, hãy 
nhấn CTRL+SHIFT+C. 
Tạo nhiệm vụ 
Nhiều người giữ danh sách việc cần làm — trên giấy, trên bảng tính hoặc kết hợp 
cả phương pháp giấy và điện tử. Trong Microsoft Outlook, bạn có thể kết hợp 
nhiều danh sách thành một, nhận lời nhắc và theo dõi tiến độ của tác vụ. 
Trong Tác vụ, trên tab Trang đầu, trong nhóm Mới, bấm Tác vụ Mới. 
Lối tắt bàn phím Để tạo một tác vụ mới, hãy nhấn CTRL+SHIFT+K. 
4.2. Cài đặt Outlook Express 
MS Outlook 2010 là phần mềm quản lý gửi và nhận thư được tích hợp trong bộ 
phần mềm Ms Office 2010 nổi tiếng. Không chỉ là quản lý thư điện tử MS 
Outllook trong bộ sản phẩm MS Office 2010 còn giúp bạn quản lý lịch hẹn, các 
98 
nhu cầu học tập và giải trí cũng như ngày tháng hết sức đơn giản và trực quan. 
Với các tính năng có sẵn trên MS Outlook 2010, chắc chắn bạn sẽ cảm thấy hài 
lòng mà nó đem lại cùng với tính năng bảo mật hàng đầu cũng như sau lưu dự liễu 
liên tục, tính năng push thư nhanh chóng và sao lưu cũng rất dễ dàng. Bạn đọc có 
thể xem cách sao lưu, backup Outlook 2010 để biết cách thức hoạt động và sau đó 
hãy cũng Taimienphi.vn cài đặt Outlook 2010 nhé. 
HƯỚNG DẪN CÀI MS OUTLOOK 2010 TRÊN PC, LAPTOP 
- Tải Microsoft Office 2010: Office 2010 
Bước 1: Click đúp vào phần mềm để cài MS Outlook 2010. 
Bước 2: Nhập số Serial bản quyền của bạn vào rồi tiếp tục cài MS Outlook 2010. 
99 
Bước 3: Bạn có thể bấm Install now để cài trọn bộ Office 2010 hoặc bấm 
vào Customize để tùy chỉnh cài đặt các phần mềm bên trong. 
100 
Nếu bạn lựa chọn Customize để cài đặt riêng cho Outlook hãy nhớ lựa chọn Run 
from My Computer với MS Outlook và Not Avalable với các phần mềm không 
cần thiết còn lại rồi Continue. 
101 
Bước 4: Đợi phần mềm cài đặt Outlook 2010 xong, là chúng ta bắt đầu có thể sử 
dụng được. 
102 
Bước 5: Giao diện phần mềm Outlook 2010 đẹp hơn và thân thiện hơn. 
4.3. Thiết lập tham số email trong Outlook Express 
Bước 1: Khởi động Outlook 2010 từ máy tính. 
Nhấn nút Next để chuyển sang bước 2. 
103 
Bước 2: chọn Yes và nhấn Next 
Bước 3: Chọn Manually configure server settings or additional server types. 
Sau đó click chọn Next 
104 
Bước 4: Chọn Internet Email và click chọn Next 
Bước 5: Điền các thông tin email 
105 
User Information 
Your Name: Tên đại diện cho email của bạn 
E-mail Address: Địa chỉ email (VD mail@domain.com) 
Server Information 
Account Type: Chọn POP3 
Incoming mail server: Máychủ thưđến (VD tênmiềncủabạn là domain.com thì 
điền là mail.domain.com) 
Outgoing mail server (SMTP): Máychủ thưđi (VD tênmiềncủabạn là domain.com thì 
 điền là mail.domain.com) 
Logon Information 
User Name: Tên email (VD mail@domain.com) 
Password: Mật khẩu của email 
Bước 6: Sau khi điền các thông tin email, Click chọn More Setting để cài đặt 
106 
Bước 7: Chọn tab Outgoing Server và tích chọn ô My outgoing server (SMTP) 
requires authentication 
107 
Bước 8: Chuyển sang tab Advanced, Click chọn Leave a copy of messages on 
the server 
Leave a copy of messages on the 
server 
Tích chọn. Để lưu một bản copy trên server mail 
sau khi tải mail về outlook 
Remove from server affter Tích chọn và điền số ngày. Để xóa mail 
trên server mail sau số ngày đã điền. 
Sau đó click chọn OK để lưu lại các thông tin vừa cài đặt 
108 
Bước 9: Click chọn Next 
Bước 10: Cửa sổ Test Account Setting xuất hiện. Test Account Setting là chế độ 
109 
test việc thông tin cấu hình mail và gửi mail. Nếu thành công sẽ xuất hiện như hình 
bên dưới. 
Bước 11: Click Finish để hoàn tất việc cài đặt và bắt đầu sử dụng Outlook 
B: Trường hợp tạo thêm mail trên Outlook 2010 (nếu đã cài mail trên Outlook 
2010 trước đó) 
Bước 1: Click chọn File, Trong mục Info click chọn Account Setting, xuất hiện 
cửa số Account Setting, Click chọn Account Setting 
110 
Bước 2: Click chọn New 
111 
Bước 3: Điền các thông số mail giống như bước 5, mục A 
Các bước còn lại làm tương tự giống các bước từ 6 đến 11, mục A 
4.4. Quản lý hộp thư trong Outlook Express 
1: Sử dụng hiển thị hội thoại 
Conversation view - hiển thị hội thoại - là tính năng mới trong Outlook 2010 có 
khả năng kết nối tất cả email vào một cuộc hội thoại giữa 2 hoặc nhiều người. Hội 
thoại này bao gồm cả thư gửi và nhận để bạn có thể dễ dàng nhìn toàn bộ hội thoại. 
Bật Conversation view bằng cách kích vào thẻ View rồi kích tiếp Conversations. 
Tiếp đến, chọn Messages In Conversations để bắt đầu. Ngoài ra, bạn cũng có thể 
đặt một số lựa chọn khác, ví như Always Expand Conversations, trong danh sách 
Conversations để cài đặt hiển thị hội thoại theo cách bạn muốn. 
2: Phớt lờ những hội thoại phiền nhiễu 
Đã bao giờ bạn được gửi tới một hội thoại khiến bạn phải ngạc nhiên? Hoặc có thể 
thành viên 2 đội nào đó đang tranh luận cách dùng của dấu phẩy nhưng bạn lại có 
việc phải làm trong ngày. Bạn có thể phớt lờ một hội thoại và loại bỏ việc nhận 
những đăng tải “vô vị” sau này. Kích vào message cuối cùng của tin nhắn bạn 
muốn phớt lờ đi. Sau đó, kích vào thẻ Home rồi kích tiếp vào Ignore trong mục 
Delete group. Một hộp thoại sẽ hiển thị, hỏi mục đích bạn muốn thực hiện. kích 
vào Ignore Conversation để hoàn thành công việc. 
112 
3: Kích hoạt quản lý message với Quick Steps 
Quick Steps là tính năng mới trong Outlook 2010, cho phép bạn kích hoạt công 
việc quản lý mail chỉ với một cú kích. Bạn có thể sử dụng Quick Steps với các 
chương trình - Add To Calendar, To Manager, Done, Team E-mail, và Reply & 
Delete – để ngay lập tức gửi message tới địa chỉ bạn muốn. Ngoài ra, bạn cũng có 
thể tạo riêng cho mình một Quick Steps bằng cách kích vào nút More trong Quick 
Steps gallery và chọn Create New. 
4: Tạo file junk mail 
Điều này có vẻ ngớ ngẩn,nhưng nó rất quan trọng để phải chuột bất kì một junk 
message nào bạn nhận, chỉ đến Junk và kích vào Block Sender. Theo thời gian, file 
này sẽ từ chối các file của spam hoặc những người gửi khác bạn không mong 
muốn. Như vậy, mục thư đến của bạn sẽ không còn thư rác nữa. 
5: Giúp công việc trở nên tiện lợi hơn với AutoArchive 
Tất cả chúng ta khi muốn truy cập nhanh một message quan trọng sẽ cảm thấy 
không thoải mái khi phải chờ Outlook tìm kiếm email cũ trong một mớ những 
email và cất chúng vào file archive trên máy tính hoặc server của công ty. Tuy 
nhiên, AutoArchive có thể giúp bạn giữ cho hòm thư đến được gọn gang. Theo 
mặc định, AutoArchive sẽ bị tắt. Bạn có thể bật lại tính năng này và điều chỉnh cài 
đặt của bạn bằng cách kích vào thẻ Folder rồi kích tiếp AutoArchive Settings trong 
mục Properties group. Trong thẻ AutoArchive, chọn Archive This Folder Using 
These Settings và điền “tuổi” cho các mục tin bạn muốn lưu trữ, nơi bạn muốn lưu 
trữ những mục tin đã cũ, và liệu bạn có muốn loại bỏ những mục tin cần phải xóa ở 
trong mục thư đến hay không. Sau khi đã đưa ra những lựa chọn, kích vào OK để 
lưu những thay đổi. 
113 
6: Ai đã tạo ra các rule? 
Đôi khi rule không phải là một ý tưởng tồi, nhất là khi bạn muốn quản lý một số 
lượng lớn email và bạn cần phải sắp xếp chúng theo người nhận, theo dự án hoặc 
theo người liên lạc. bạn có thể dễ dàng tạo ra các rule có thể sắp xếp các message 
của bạn, để bạn có thể đọc chúng chi tiết hơn hoặc cũng rất dễ dàng khi bạn muốn 
tìm kiếm một email nào đó. Bắt đầu bằng việc kích vào message từ một người gửi 
bạn muốn tạo rule để quản lý. Sau đó, kích vào Rule trong thẻ Home và chọn 
Create Rule. Điền những lựa chọn đã được thiết kế sẵn (Message đến từ ai? Dòng 
subject ghi cái gì?) và chọn bạn muốn Outlook làm gì với những message này. 
Kích OK để tạo rule và Outlook sẽ bắt đầu thực hiện các mong muốn của bạn với 
những email message bạn nhận sau này. 
7: Loại bỏ những email thừa 
Outlook có rất nhiều lựa chọn để bạn có thể cài đặt mail sau khi nhận mail. Một số 
message bạn thực sự không muốn bỏ vào trong hòm thư mãi mãi. Trong trường 
hợp này, hãy sử dụng: meeting invitations. Bạn có thể yêu cầu Outlook tự động 
xóa bất kì một message bạn đã trả lời bằng cách hiển thị hộp thoại Outlook Options 
(kích File > Options rồi kích tiếp vào thẻ Mail). Kéo chuột xuống trong khu vực 
Send Messages và kích vào Delete Meeting Requests and Notifications From 
Inbox After Receiving. Cuối cùng, kích vào OK để lưu lại những thay đổi vừa tạo. 
8: Dọn sạch tất cả mọi thứ 
Bạn đã có một hộp thư đến gọn gàng chưa? Một nơi bạn có thể vào trực tiếp một 
email bạn muốn mà không phải mất công tìm kiếm hoặc kéo chuột lâu? Bạn đã 
114 
từng sắp xếp các message theo folder và loại bỏ hoàn toàn những email bạn không 
cần nữa? 
Outlook bao gồm một số tính năng dọn dẹp, có thể giúp bạn tạo một không gian 
rộng rãi trong hòm thư tới. Công cụ này đưa ra cho bạn 3 lựa chọn đối với mục tin 
bạn muốn loại bỏ. Bạn có thể loại bỏ hội thoại đã được chọn, loại bỏ folder hiện tại 
hoặc loại bỏ những folder và folder con (nghĩa là xóa toàn bộ). Khi kích vào công 
cụ, Outlook sẽ cho bạn biết nó đang thực hiện xóa những message không còn dùng 
đến nữa và cho chúng vào folder Deleted Items của bạn. Bạn có thể thay đổi điều 
này bằng cách kích vào Settings và điền cài đặt bạn mong muốn. Sau đó, kích vào 
OK để xóa những email bạn đã lựa chọn và lấy lại được một chút khoảng trống cho 
những mail sắp tới. 
9: Tìm kiếm thông minh với filters 
Mọi người cảm thấy ngại khi sử dụng Outlook filters bởi họ nghĩ nó có quá nhiều 
vấn đề để có thể sử dụng thích đáng. Tuy nhiên, sự thật lại ngược lại. Nếu bạn cân 
nhắc tới khoảng thời gian bỏ ra để quét rất nhiều message chỉ để tìm kiếm một 
email bạn cần, bạn sẽ hiểu được giá trị của công cụ trên. Bộ lọc trong Outlook sẽ 
giúp bạn tìm kiếm những message đạt một số tiêu chuẩn. Ví dụ, bạn có thể hiển thị 
nhanh những message có tệp tin đính kém, hoặc những message bạn đã gửi tới một 
người nào đó, message có chứa từ “petunia” ở nội dung bên trong, sau khi đã tạo 
được cài đặt cho những message này, bạn có thể làm bất cứ điều gì với chúng – 
xóa chúng, cho chúng vào trong một folder để nó không có thể làm rối hộp thư tới 
của bạn, hoặc bạn có thể in chúng ra và dán chúng trước mặt (rất ít khả năng xảy ra 
điều này). Bạn có thể tìm thấy bộ lọc này trong công cụ Filter E-mail trong Find 
group của thẻ Home. Bạn có thể kích vào More Filters để hiển thị thẻ Search Tools 
để bạn có thể xem được tất cả những bộ lọc. 
10: Kết hợp và kiểm soát 
Điều này có vẻ khác thường nhưng nó thực sự giúp bạn tiết kiệm thời gian khi 
mang tới tài khoản Outlook 2010 tất cả các tài khoản email trên web của bạn. bạn 
có thể dễ dàng cài đặt tài khoản của mình bằng cách kích vào thẻ File và chọn Add 
Account ở giữa dòng trên cùng của thẻ Info trong hiển thị Backstage. Thực hiện 
theo các bước để email có thể hoạt động chính xác. Sẽ có một folder email mới 
được tạo ra, dành riêng cho tài khoản email trên web của bạn. Vì vậy, bất cứ khi 
nào bạn kiểm tra email (hoặc Outlook tự động làm việc này), tất cả các tài khoản 
được kiểm tra và bạn sẽ không phải thoát ra để truy cập vào trang web mail nào, 
điền địa chỉ email và mật khẩu rồi tự mình kiểm tra email mới. Tuy vậy, điều này 
sẽ khiến bạn phải đối mặt với nhiều email hơn. Nhưng sau khi đọc xong 9 bước 
bên trên trong bài báo này, chắc chắn rằng bạn đã có đủ khả năng để giải quyết với 
vấn đề này. Như vậy là chúng tôi đã hướng dẫn các bạn cách quản lý hòm thư đến 
trong Outlook 2010 dễ dàng hơn. Mong rằng những 10 cách trên sẽ tiện ích với 
bạn. 
115 
Kiểm tra 
CÂU HỎI ÔN TẬP 
Câu 1: Học sinh/ sinh viên hãy trình bày lịch sử phát triển mạng máy tính? 
Câu 2: Học sinh/ sinh viên hãy Trình bày các loại mạng máy tính? 
Câu 3: Học sinh/ sinh viên hãy Trình bày được phương thức vận chuyển dữ liệu 
theo mô hình tham chiếu OSI? 
Câu 4: Học sinh/ sinh viên hãy Trình bày về địa chỉ IP? 
Câu 5: Học sinh/ sinh viên hãy Trình bày một số công nghệ của mạng cục bộ 
(LAN)? 
Câu 6: Học sinh/ sinh viên hãy Trình bày một số ứng dụng cơ bản của mạng máy 
tính và Internet? 
Câu 7: Học sinh/ sinh viên hãy Nhận biết được các thiết bị mạng? 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Giáo trình quản trị mạng – từ website www. ebook4you.org; 
[2] Ngô Bá Hùng - Phạm Thế Phi (2005), Giáo trình mạng máy tính Đại học Cần 
Thơ; 
[3] Nguyễn Thúc Hải (2000), Giáo trình Mạng máy tính và các hệ thống mở, Nhà 
xuất bản Giáo dục. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mang_may_tinh_nghe_quan_tri_mang_may_tinh_phan_2.pdf