Giáo trình sơ cấp Hàn hồ quang tay cơ bản
1. Sơ lược về ký hiệu, quy ước của mối hàn.
1.1 Cách biểu diễn mối hàn trên bản vẽ.
a. Không phụ thuộc vào phương pháp hàn các mối hàn trên bản vẽ được
quy ước và biểu diễn như sau:
Mối hàn nhìn thấy được biểu diễn – Nét cơ bản (Hình 15.1.1a,b).
Mối hàn khuất được biểu diễn – Nét đứt (Hình 15.1.1c).
Hình 15.1.1: Biểu diễn mối hàn trên bản vẽ
b. Không phụ thuộc vào phương pháp hàn, các điểm hàn (các mối hàn
điểm) trên bản vẽ được quy ước như sau:
Điểm nhìn thấy được biểu diễn bằng dấu “+” (hình 15.1.1d) dấu này được
biểu thị bằng “nét liền cơ bản” (hình 15.1.1e).
c. Để chỉ mối hàn hay điểm hàn quy ước dùng một “đường dóng” và
nét gạch ngang của đường dóng. Nét gạch ngang này được kẻ song song với
đường bằng của bản vẽ, tận cùng của đường dóng có một nửa mũi tên chỉ vào vị
trí của mối hàn.
d. Để biểu diễn mối hàn nhiều lớp quy ước dùng các đường viền riêng
và các chữ số “La Mã“ để chỉ thứ tự lớp hàn (hình 15.1.2).
e. Đối với những mối hàn phi tiêu chuẩn (do người thiết kế qui định)
cần phải chỉ dẫn kích thước các phần tử kết cấu chung trên bản vẽ (hình 15.1.3)5
g. Giới hạn của mối hàn quy ước biểu thị bằng nét liền cơ bản còn giới hạn
các phần tử kết cấu của mối hàn biểu thị bằng nét liền mảnh.
1.2 Quy ước ký hiệu mối hàn trên bản vẽ:
a. Cấu trúc quy ước ký hiệu mối hàn tiêu chuẩn (hình 15.1.4):
Hình 15.1.4 Quy ước ký hiệu mối hàn tiêu chuẩn
b. Cấu trúc quy định ký hiệu mối hàn phi tiêu chuẩn chỉ dẫn trên hình
15.1.5. Phương pháp hàn để hàn mối hàn này phải chỉ dẫn trong điều kiện kỹ
thuật của bản vẽ.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình sơ cấp Hàn hồ quang tay cơ bản
bị - Kiểm tra đảm 2 - Thiết bị, - Máy hàn, bảo an toàn, đặt máy mài, máy đúng chế độ hàn dụng cụ cắt con rùa, búa, thước lá.. - Phôi phẳng, - Phôi hàn . - Vật tư thẳng không bị pavia, đúng kính thước. - Que hàn - Que hàn KT 421 Ф4 127 3 - Mối đính nhỏ gọn, đủ bền, đúng vị trí Thiết bị hàn - Phôi sau - Gá đính hồ quang tay, khi gá đính đồ gá, búa phẳng nguội - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị Tiến Thiết bị hàn - Dao động 4 hành hàn hồ quang tay và góc độ que từng lớp phải hợp lý - Phát hiện được các Kiểm tra Thước kiểm 5 khuyết tật của tra mối hàn mối hàn 3 . Thực hành hàn 128 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH CÔNG VIỆC: HÀN GÓC KHÔNG VÁT CẠNH VỊ TRÍ HÀN 1/B3/MĐ2 ĐỨNG Ghi TT Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị chú - Nắm được các kích 1 Đọc bản vẽ thước cơ bản - Bản vẽ hàn Hiểu được yêu cầu kỹ thuật Chuẩn bị - Tính toán và đặt đúng chế - Ca bin hàn, bàn hàn, máy Thiết bị, độ hàn. hàn hồ quang tay, máy cắt, bộ dụng cụ - Chuẩn bị thiết bị đầy đủ cáp hàn, kìm hàn, kìm kẹp hàn. theo quy định, đúng chủng mát, găng tay da, mặt nạ hàn, loại, yêu cầu của bài thực bàn chải sắt, búa gõ xỉ, kìm hành. kẹp phôi. - Bản vẽ phôi; Kéo cần hoặc 2 - Phôi có KT: + 200x100x6 / 1 phôi/1hs máy cắt, máy mài, đe, búa nguội, thước lá, mũi vạch +200x50x6 / 1 phôi/1hs + Nắn thẳng, nắn phẳng phôi, làm sạch bề mặt phôi - Máy sấy que hàn, ống đựng que hàn - Que hàn Ф4mm 0,4 kg/HS/ca Gá đính - Mối đính nhỏ gọn, đủ bền, Can bin hàn, bàn hàn, máy đúng vị trí hàn hồ quang tay, bộ cáp hàn, 3 - Phôi sau khi gá đính đảm kìm hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ bảo vuông góc không cong hàn, găng tay da mỏ lết , ampe vênh kìm, đồ gá. - Góc nghiêng của que hàn so với mặt phẳng hàn Can bin hàn, bàn hàn, máy theo hướng hàn từ 600800 hàn hồ quang tay, bộ cáp hàn, kìm hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ và que hàn tạo với mặt Tiến hành hàn, găng tay da, búa nguội, 4 phẳng phôi hàn góc 450 hàn bàn chải sắt. - Dao động que hàn: răng - Bản vẽ góc độ và các chuyển cưa, bán nguyệt..... động cơ bản của que hàn - Hàn với hồ quang ngắn Kiểm ta - Thước kiểm tra khuyết tật - Phát hiện được các khuyết 5 chất lượng mối hàn và các thiết bị về tật của mối hàn mối hàn kiểm tra chất lượng mối hàn Ghi tên, Ghi rõ họ tên, ca, nhóm thực Phấn 6 nộp bài tập 129 Bài 4: Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí đứng (3G) 1. Đặc điểm hàn giáp mối không vát mép ở vị trí đứng( 3G) - Hàn đứng: mặt phẳng hàn tạo với mặt phẳng ngang một góc từ 60÷120o trừ phương song song với mặt phẳng ngang. Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn đứng là một bài tập nâng cao trong hệ thống các bài thuộc môđun hàn điện nâng cao của chương trình đào tạo. Khi hàn đứng kim loại lỏng trong bể hàn luôn có xu thế bị trọng lực kéo chảy xuống dưới và bứt ra khỏi bể hàn hoặc tạo thành hiện tượng đóng cục, mặt khác kim loại lỏng từ đầu que chảy vào bể hàn cũng khó khăn do tác động của trọng lực. Vì vậy khi hàn ở vị trí đứng phải hạn chế trọng lượng của bể hàn, hạn chế trọng lượng của giọt kim loại, tăng lực đẩy của hồ quang và tăng lực phân tử để kim loại lỏng bám được vào bể hàn. Mối hàn giáp mối là mối hàn nối hai đầu tấm kim loại lại với nhau khi chúng cùng nằm trong một mặt phẳng, có đặc điểm như sau: Khi chiều dày vật hàn S > 6 mm, nhiệt lượng của hồ quang rất khó làm cho mối hàn được ngấu hoàn toàn, do đó ta phải tiến hành vát mép. Các loại mép vát thường được dùng là dạng chữ V và chữ X. Để thực hiện hàn mối hàn loại này có thể thực hiện mối hàn nhiều lớp hay nhiều đường nhiều lớp. Nếu điều kiện cho phép người ta ưu tiên vát mép theo kiểu chữ X để tránh biến dạng góc. Kích thước mối hàn giáp mối có vát mép 1 phía S 3 4 5 6 7 8 9 10 12 14 16 18 20 22 24 26 b 10 12 14 16 18 20 22 26 28 30 32 34 b1 8±2 10±2 12±2 a 1±0,5 2±1 c 1±0,5 1,5±1 2±1 p 1,5±1 2±1 130 Kích thước mối hàn giáp mối có vát mép 2 phía S 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 32 34 36 b 12 14 16 20 22 24 c 1,5±1 2±1 S 28 40 42 44 46 48 50 52 54 56 58 60 62 b 26 28 30 32 34 36 38 c 2±1 - Đây là mối ghép đơn giản, tiết kiệm kim loại, dễ chế tạo dùng phổ biến trong thiết kế chi tiết mới. - Hàn đứng giáp mối là phương pháp hàn được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất tuy nhiên nó có nhược điểm khó hình thành mối hàn hơn ở vị trí hàn bằng, bởi dưới tác dụng của trọng lực các dọt kim loại nóng chảy chuyển từ điện cực vào vũng hàn khó khăn, bể hàn có xu hướng chẩy xệ xuống dưới. Do đó khí hàn cần phải thực hiện tốt các yếu tố sau. + Chọn đúng chế độ hàn. + Góc nghiêng của que hàn + Chuẩn bị đúng kích thước mối hàn. 2. Trình tự thực hiện. 2.1. Đọc bản vẽ. 131 Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật 2.2 Chuẩn bị. 2.2.1 Chọn chế độ hàn: a. Đường kính que hàn. s Hàn giáp mối áp dụng công thức: d = + 1 (mm ). 2 Trong đó: d đường kính que hàn (mm) ; S chiều dày vật liệu (mm) 8 Tác có d = + 1 = 5 Tuy nhiên do đây là hàn nhiều lớp và hàn ở vị trí hàn 2 đứng nên lớp thứ nhất ta chọn dqh= 3,2 mm. Lớp thứ 2 ta chọn dqh= 4 mm để tăng năng xuất hàn. b. Cường độ dòng điện hàn. Theo công thức: h = ( + α d)d (A) Hoặc Ih = (30 ÷ 40)d (A) Trong đó: Ih là dòng điện hàn; và α là hệ số thực nghiệm, khi hàn que hàn thép =20, α = 6; d là đường kính que hàn. Thay vào ta có: + Lớp thứ nhất Ih= 96 ÷ 128(A) + Lớp thứ hai Ih= 120 ÷ 160(A) Vì hàn ở vị trí hàn đứng nên ta phải giảm dòng điện từ 10- 15% nên ta chọn + Lớp thứ nhất Ih= 85(A) + Lớp thứ hai Ih= 105(A) c. Vận tốc hàn. αđ.Ih m/h Áp dụng công thức: Vh = γ.Fđ Trong đó: αđ - là hệ số đắp (7÷11g/A.h) 2 Fđ - Là tiết diện đắp (cm ) γ - là trọng lượng riêng của vật liệu hàn (đối với thép γ = 7,85g/cm3) Ih - Cường độ dòng điện hàn (A) Trong quá trình hàn rất khó xác định tốc độ hàn do đó người thợ phải luôn luôn quan sát tình hình nóng chảy của vũng hàn để điều chỉnh tốc độ hàn cho thích hợp. 132 1.2.2. Chuẩn bị thiết bị - Máy hàn hồ quang tay nguồn 350A AC/DC - Tủ sấy que hàn 50 kg, Max 3500C - Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 2400C 1.2.3 Dụng cụ: - Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, găng tay da, búa gõ xỉ, thước lá, kìm rèn, ke vuông, búa nguội... - Thước đo kiểm mối hàn. 1.2.4. Vật liệu hàn: - Que hàn KT421 Ф3,2 và Ф4mm số lượng 0,4Kg/HS/Ca - Thép tấm CT3 hoặc tương đương có kích thước: (200x100x8) mm x 2 tấm - Nắn phẳng, thẳng, làm sạch bề mặt và tiến hành vát mép. 2.3 Gá đính: 2.3.1 Gá phôi. + Đặt phôi liệu song song với cạnh bàn hàn, chỉnh cho khe hở giữa hai tấm phôi a = 2mm, gá hai tấm phôi hàn phải đảm bảo thẳng, phẳng không bị so le. + Tạo góc bù biến dạng trước khi hàn góc α = 20 - Trong quá trình chế tạo kết cấu kim loại hàn, gá phôi hàn là một tổ hợp quan trọng và tốn công nhất. Quá trình gá phôi có thể: + Căn cứ đường vạch dấu, vị trí tương hỗ giữa vật hàn do đường vẽ quyết định. + Căn cứ khuôn mẫu (lấy kết cấu thứ nhất làm khuôn mẫu nhưng kiểm tra chính xác kích thước ban đầu sau đó một thời gian lại kiểm tra lại tránh bị sai lệch hình dạng). + Dùng khuôn hoặc dụng cụ kẹp chuyên dùng phương pháp này hoàn thiện hơn. 2.3.2. Hàn đính. Công việc chủ yếu của tổ hợp kết cấu là hàn đính (định vị chi tiết trong kết cấu). Hàn đính có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng mối hàn. Nếu mối đính quá dài hoặc quá cao sẽ làm cho mối hàn chính thức lồi lõm không đều. Ngược lại, mối đính quá ngắn sẽ làm cho nó dễ bị nứt do ứng suất khi hàn gây nên. Do vậy khi hàn đính phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Cường độ dòng điện khi hàn đính phải cao hơn khi hàn chính thức 10%. - Khoảng cách giữa các mối hàn đính (40 ÷ 50)S, nhưng lớn nhất cũng không vượt quá 300 mm. - Chiều dài của vết đính bằng (3 ÷ 4)S, nhưng không vượt quá 30mm, thông thường là (10 ÷ 15) mm. - Bề dày của vết đính thường bằng (0,5 ÷ 0,7)S. Nhưng không được lớn hơn bề dày của mối hàn chính. - Vết đính phải cách mặt ngoài của đầu nối một khoảng (10 ÷ 15) mm. - Sau khi hàn đính xong vật hàn có thể bị cong vênh, nên trước khi hàn chính thức 133 phải nắn sửa lại vật hàn cẩn thận. 2.4 Tiến hành hàn 2.4.1. Góc độ que hàn. 2.4.2. Kỹ thuật hàn. Gây hồ quang tại vị trí đầu của đường hàn (có thể bằng phương pháp mổ thẳng, hoặc bằng phương pháp ma sát) Góc nghiêng của que hàn so với mặt phẳng hàn theo hướng hàn từ 600800 và que hàn tạo với mặt phẳng phôi một góc bằng 900 Dùng loại que hàn có đường kính nhỏ, dòng điện hàn nhỏ hơn so với hàn bằng cùng chiều dầy từ 10 ÷ 15%. Dùng hồ quang ngắn để hàn, để giảm bớt sự nhỏ giọt kim loại vào vùng nóngchảy. Thường được hàn nhiều lớp, số lớp hàn nhiều hay ít là căn cứ vào chiều dày vật hàn. Hàn lớp thứ nhất dùng que hàn Ф2,5 mm cách đưa que hàn có 3 loại: Đối với vật hàn dày dùng cách đưa que hàn kiểu tam giác nhỏ, đối với vật hàn có chiều dày vừa phải hoặc hơi mỏng dùng kiểu hồ quang nhảy và kiểu bán nguyệt nhỏ. Từ lớp thứ hai trở lên dùng thích hợp cách dao động que hàn hình răng cưa, đường kính que hàn từ Ф3,2 ÷ Ф4 mm. Những mối hàn phủ lớp cuối cùng, căn cứ yêu cầu bề mặt mối hàn để chọn cách dao động que hàn cho phù hợp. 134 Khi mối hàn cao thì dùng kiểu bán nguyệt, khi bề mặt mối hàn yêu cầu bằng phẳng thì dùng kiểu răng cưa. Bất cứ dùng cách đưa que hàn theo kiểu nào để hàn đường hàn lớp thứ nhất ngoài việc tránh những khuyết tật như: lẫn xỉ, hàn chưa ngấu, khuyết cạnh còn yêu cầu mặt của mối hàn phải bằng phẳng tránh lồi. Nếu bề mặt lồi xỉ hàn dễ nhét vào kẽ và sinh ra khuyết tật cho lớp sau. 135 Cách dao động que hàn của đường hàn phủ mặt khi hàn đứng giáp mối vát cạnh, thường dùng kiểu răng cưa, bán nguyệt để mối hàn đảm bảo mỹ quan và bằng phẳng, ngoài việc đảm bảo chiều dày mối hàn tương đối mỏng, tốc độ que hàn phải duy trì đều đặn thì mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật không bị khuyết tật 2.5 Kiểm tra chất lượng mối hàn 2.5.1. Làm sạch và quan sát bề mặt mối hàn. - Gõ sạch xỉ, dùng bàn chải sắt đánh sạch mối hàn - Quan sát bề mặt kiểm tra và phát hiện các khuyết tật bên ngoài mối hàn: sai lệch về hình dáng kích thước, mức độ biến dạng của liên kết hàn, kiểm tra mối hàn có rỗ xỉ, rỗ khí, cháy cạnh, chảy tràn, độ đồng đều của vảy hàn 2.52. Các loại khuyết tật thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng tránh 2.5.2.1. Mối hàn không ngấu. - Nguyên nhân: do cường độ dòng điện hàn yếu, tốc độ hàn lớn. - Biện pháp phòng ngừa: Quan sát tình hình nóng chảy của vũng hàn để điều chỉnh lại dòng điện và tốc độ hàn, trước khi hàn phải hàn thử để kiểm tra chế độ hàn. 2.5.2.2 Mối hàn khuyết cạnh. - Nguyên nhân: do dòng điện hàn quá lớn, không dừng lại khi chuyển động que hàn sang hai bên rãnh hàn. - Biện pháp phòng ngừa: điều chỉnh cường độ dòng điện hàn chính xác, có dừng lại ở hai bên rãnh hàn khi dao động que hàn. 2.5.2.3. Mối hàn rỗ khí ngậm xỉ. - Nguyên nhân: do không chấp hành công tác làm sạch phôi hàn, sấy khô que hàn trước khi hàn, dòng điện hàn yếu. - Biện pháp phòng ngừa: Tuyệt đối chấp hành công tác làm sạch phôi, sấy khô que hàn trước khi hàn. 2.6. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. 2.6.1. An toàn lao động. - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động: Mặt nạ hàn, kính bảo hộ, tạp dề da, dày da, ống che chân, che tay. - Có trang bị bình chống cháy và bình chống cháy phải thường xuyên được kiểm tra hạn sử dụng. 136 - Nghiêm chỉnh chấp hành nội qui xưởng thực hành. 2.6.2. Vệ sinh phân xưởng. Sau khi kết thúc ca thực tập, phải vệ sinh khu vực hàn và toàn bộ xưởng. - Cắt công tắc “OFF” của máy hàn, cắt cầu dao điện nguồn vào máy hàn, cuốn dây hàn treo vào vị trí quy định. - Thu dọn các dụng cụ: Kính hàn, búa nguội, búa gõ xỉ, dưỡng kiểm vào vị trí quy định - Vệ sinh bàn hàn: Các đầu mẩu que hàn ; phôi hàn; xỉ hàn để riêng các thùng khác nhau. - Vệ sinh toàn bộ phân xưởng. 137 Trình tự thực hiện mối hàn giáp mối không vát cạnh vị trí đứng : Nội dung công việc Dụng cụ, Yêu cầu đạt TT Hình vẽ minh họa Thiết bị được 1. Đọc bản vẽ - Nắm được các kích thước cơ bản Hiểu được yêu cầu kỹ thuật Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật Chuẩn bị - Kiểm tra đảm 2 - Thiết bị, - Máy hàn, bảo an toàn, đặt máy mài, máy đúng chế độ dụng cụ hàn cắt con rùa, búa, thước lá.. - Phôi hàn . - Vật tư - Phôi phẳng, thẳng không bị pavia, đúng kính thước. - Que hàn - Que hàn KT 421 Ф3.2, Ф4 138 3 - Mối đính nhỏ gọn, đủ Thiết bị bền, đúng vị trí - Gá hàn hồ đính quang tay, - Phôi sau đồ gá, búa khi gá đính nguội phẳng - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị Tiến Thiết bị - Dao động 4 hành hàn hồ và góc độ hàn quang tay que từng lớp phải hợp lý - Phát hiện được các Kiểm Thước 5 khuyết tật tra kiểm tra của mối hàn mối hàn 3 . Thực hành hàn 139 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH CÔNG VIỆC: HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT CẠNH VỊ TRÍ 1/B4/MĐ2 HÀN ĐỨNG Ghi TT Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị chú - Nắm được các kích 1 Đọc bản vẽ thước cơ bản - Bản vẽ hàn Hiểu được yêu cầu kỹ thuật Chuẩn bị - Tính toán và đặt đúng chế - Ca bin hàn, bàn hàn, máy Thiết bị, độ hàn. hàn hồ quang tay, máy cắt, bộ dụng cụ - Chuẩn bị thiết bị đầy đủ cáp hàn, kìm hàn, kìm kẹp hàn. theo quy định, đúng chủng mát, găng tay da, mặt nạ hàn, loại, yêu cầu của bài thực bàn chải sắt, búa gõ xỉ, kìm hành. kẹp phôi. 2 - Phôi có KT: - Bản vẽ phôi; Kéo cần hoặc + 200x100x6 / 2 phôi/1hs máy cắt, máy mài, đe, búa nguội, thước lá, mũi vạch + Nắn thẳng, nắn phẳng phôi, làm sạch bề mặt phôi - Que hàn Ф3,2mm - Máy sấy que hàn, ống đựng que hàn 0,4 kg/HS/ca Gá đính - Mối đính nhỏ gọn, đủ bền, Can bin hàn, bàn hàn, máy đúng vị trí hàn hồ quang tay, bộ cáp hàn, 3 - Phôi sau khi gá đính đảm kìm hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ bảo phẳng không cong vênh hàn, găng tay da mỏ lết , ampe kìm, đồ gá. - Góc nghiêng của que hàn so với mặt phẳng hàn Can bin hàn, bàn hàn, máy hàn hồ quang tay, bộ cáp hàn, theo hướng hàn từ 600800 kìm hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ và que hàn tạo với mặt Tiến hành hàn, găng tay da, búa nguội, 4 phẳng phôi hàn góc 900 hàn bàn chải sắt. - Dao động que hàn: răng - Bản vẽ góc độ và các chuyển cưa, bán nguyệt..... động cơ bản của que hàn - Hàn với hồ quang ngắn Kiểm ta - Thước kiểm tra khuyết tật - Phát hiện được các khuyết 5 chất lượng mối hàn và các thiết bị về tật của mối hàn mối hàn kiểm tra chất lượng mối hàn Ghi tên, Ghi rõ họ tên, ca, nhóm thực Phấn 6 nộp bài tập 140
File đính kèm:
- giao_trinh_so_cap_han_ho_quang_tay_co_ban.pdf