Giáo trình mô đun Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế

Giới thiệu:

Kiểm tra chất lượng mối hàn bằng thử ngiệm phá hủy là phương pháp

kiểm tra thực tế trên mẫu hàn, nhằm mục đích kiểm tra cơ tính kim loại cơ bản,

cơ tính của kim loại của mối hàn, kiểm tra sự hợp lý của quy trình hàn và tay

nghề thợ hàn. Phương pháp này thường được thực hiện trên mẫu chuẩn trước

khi thực hiện hàn các kết cấu có vật liệu, chế độ hàn tương tự như mẫu.

Mục tiêu:

- Giải thích được khái niệm của phương pháp kiểm tra chất lượng mối

hàn bằng phương pháp phá hủy.

- Nêu được nguyên lý hoạt động, trình tự vận hành, phạm vi ứng dụng của

các loại thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn bằng phương pháp phá hủy.

- Tính toán được độ cứng theo các phương pháp như: Brinell, Vicker và

Rokwell.

- Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị khiểm tra chất lượng mối hàn

bằng phương pháp phá hủy.

- Viết báo cáo kiểm tra chính xác, đầy đủ; kết luận được tinhd khả dụng

của mối hàn.

- Đảm bảo an toàn cho con người và trang thiết bị.

Nội dung:

1. Thử kéo

1.1 Thiết bị thử kéo và kỹ thuật thử kéo

Hình 21.1 Máy thử kéo nén dùng tenzo cầu điện trở điều khiển bằng máy tính

- Máy thử kéo nén gồm hệ thống thủy lực, điều khiển xi lanh 2 chiều để

tạo ra lực kéo hoặc nén.6

- Mẫu thử được kẹp hai đầu lên hai cặp má kẹp nhờ hệ thống thủy lực,

hoặc bộ phận chày và cối uốn

- Bộ phận ghi nhận kết quả là các tenzo cầu điện trở được dán chéo 45 độ

trên cần chịu lực.

- Kết quả được ghi nhận và truyền về bộ sử lý digital có kết nối với máy

tính để đọc và kết xuất số liệu.

1.2 Kích thước mẫu thử

- Để thử các phần của liên kết hàn và kim loại nóng chảy, người ta xác

định độ bền phần yếu nhất của mẫu hàn giáp mối và hàn chồng. Khi thử, kéo

mẫu kiểm với lực tăng dần cho đến khi đứt.

Giáo trình mô đun Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế trang 1

Trang 1

Giáo trình mô đun Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế trang 2

Trang 2

Giáo trình mô đun Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế trang 3

Trang 3

Giáo trình mô đun Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế trang 4

Trang 4

Giáo trình mô đun Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế trang 5

Trang 5

Giáo trình mô đun Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế trang 6

Trang 6

Giáo trình mô đun Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế trang 7

Trang 7

Giáo trình mô đun Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế trang 8

Trang 8

Giáo trình mô đun Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế trang 9

Trang 9

Giáo trình mô đun Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 191 trang xuanhieu 6700
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế

Giáo trình mô đun Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế
dài. 
 1.2.1.12. Khuyết tập hỗn hợp (AD). 
 Không tính tới khuyết tật hàn không thấu có lệc mép và cháy chân tất cả 
các khuyết tật khác có thể tính gộp lại gọi là khuyết tật hỗn hợp (AD) sẽ phải 
sửa nếu vi phạm một trong những điều kiện sau: 
 Tổng chiều dài các khuyết tật trong 12-in. (300 mm) đường hàn liên 
tục vượt quá 2 in. (50 mm) 
 Tổng chiều dài các khuyết tật vượt quá 8% chiều dài đường hàn. 
 1.2.1.13. Các khuyết tật trên ống hay ống nhánh 
 Cháy hồ quang, những vết xước dài trên ống hay ống nhánh được phát 
hiện bởi kiểm tra RT sẽ được thông báo cho khách hàng. Những khuyết tật đó 
được sửa hoặc loại bỏ theo chỉ đạo của khách hàng. 
 1.2.1.14. Mảnh vụn xỉ (DB). 
 Debris là những phần sót lại của của lớp bảo vệ que hàn, rơi vào phía dưới 
ống, hoặc kẹt lại trong ống khi hàn. Những mảnh vụn xỉ này sẽ làm ảnh hưởng 
đến việc đánh giá phim và cần được làm sạch ra khỏi ống trước khi thực hiện 
chụp ảnh phóng xạ. 
 1.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá UT 
 1.2.2.1. Phân loại các chỉ thị 
 a. Các chỉ thị dạng dài: các chỉ thị có kích thước lớn nhất nằm dọc theo 
chiều dài mối hàn. Chỉ thị dài có thể là: hàn không thấu không có lệch mép (IP), 
hàn không thấu có lệch mép (IPD) hàn không thấu giữa hai phía đường hàn 
(ICP), hàn không ngấu (IF), hàn không ngấu do co rút đột ngột (IFD), ngậm xỉ 
kéo dài (ESI), nứt (C), cháy chân ở lớp hàn phủ (EU) hoặc hàn lót (IU) và rỗ khí 
dạng lỗ rỗng (HB). 
 b. Các chỉ thị ngang: các chỉ thị này có kích thước lớn nhất nằm theo 
chiều ngang đường hàn. Những chỉ thị ngang có thể là: nứt (C), ngậm xỉ đơn 
(ISI) hàn không ngấu do co rút đột ngột (IFD) tại những điểm đầu hay kết thúc 
lớp đường hàn. 
 181 
 c. Các chỉ thị dạng khối: là những chỉ thị có ba kích thước. Chỉ thị dạng 
khối có thể là: lõm bên trong (IC), quá chảy (BT), ngậm xỉ đơn (ISI), rỗ khí 
(ISI) và rỗ chùm (CP). 
 1.2.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá UT 
Tiêu chuẩn đánh giá UT theo API 1104, Section 9.6.2 được trình bày như sau: 
 a. Những chỉ thị được xác định là nứt (C) là khuyết tật phải sửa. 
 b. Các chỉ thị dạng đường trên bề mặt (LS) (khác với nứt) lộ ra ở bề mặt 
bên trong I.D hay bên ngoài O.D sẽ được xem như khuyết tật phải sửa nếu phạm 
vào một trong những điều sau: 
 Tổng chiều dài chỉ thị LS trong 12-in. (300mm) đường hàn liên tục 
vượt quá 1 in. (25mm). 
 Tổng chiều dài chỉ thị LS vượt quá 8% chiều dài đường hàn. 
 c. Những chỉ thị dạng dài nằm dưới bề mặt (LB) (khác với nứt) được đánh 
giá là dưới bề mặt đường hàn khi nó không lộ ra bề mặt bên trong I.D hay bên 
ngoài O.D sẽ được xem như là khuyết tật phải sửa nếu phạm vào một trong 
những điều sau: 
 Tổng chiều dài chỉ thị LB trong 12-in. (300mm) đường hàn liên tục 
vượt quá 2 in. (50mm). 
 Tổng chiều dài chỉ thị LB vượt quá 8% chiều dài đường hàn. 
 d. Chỉ thị ngang (T) (khác với nứt) sẽ được xem như chỉ thị khối và được 
đánh giá như chỉ thị khối. Chữ T sẽ được dùng để chỉ những chỉ thị ngang phải 
báo cáo. 
 e. Các chỉ thị dạng chùm khối (VC) sẽ được coi như khuyết tật phải sửa 
khi kích thước lớn nhất của VCù vượt quá ½ in. (13mm). 
 g. Chỉ thị khối đơn (VI) sẽ được coi như khuyết tật phải sửa nếu kích 
thước lớn nhất của VI vượt quá ¼ in. (6mm) cả chiều rộng và chiều dài. 
 h. Chỉ thị dạng khối tại chân đường hàn (VR) được đánh giá là 92mm ở 
mặt trong I.D. đường hàn được coi như khuyết tật phải sửa nếu vi phạm bất cứ 
điều kiện nào sau đây: 
 Kích thước lớn nhất của VR vượt quá ¼ in. (6mm) 
 Tổng chiều dài các chỉ thị VR vượt quá ½ in. (13mm) trong 12 in. 
(300mm) đường hàn liên tục. 
 k. Các chỉ thị quan tâm kết hợp (AR) sẽ được xem như là khuyết tật phải 
sửa nếu như bất cứ điều kiện nào sau đây bị vi phạm: 
 Tổng chiều dài các chỉ thị AR như nói ở trên vượt quá 2 in. (50mm) 
trong 12 - in. (300mm) đường hàn liên tục. 
 Tổng chiều dài các chỉ thị AR như nói ở trên vượt qua 8% chiều dài 
đường hàn. 
 182 
 Những vị trí đường hàn sửa và những vùng bên cạnh đó sẽ được kiểm tra 
lại bằng kiểm tra siêu âm như mô tả trong qui trình. 
 1.2.3. Tiêu chuẩn đánh giá MT 
 Chỉ thị quan tâm sẽ phải sửa nếu bất cứ điều kiện nào sau đây bị vi phạm: 
 a. Các chỉ thị dài được đánh giá là nứt bề mặt hoặc nứt sao nếu có chiều 
dài vượt quá 5/32 (4 mm). 
 b. Những chỉ thị dài đánh giá là nứt khác với nứt bề mặt hoặc nứt sao. 
 c. Những chỉ thị dài đánh giá là IF có chiều dài vượt quá 1 in. (25 mm) 
trong 12 in. (300 mm) chiều dài đường hàn liên tục hoặc dài hơn 8% chiều dài 
đường hàn. 
 d. Các chỉ thị dạng tròn sẽ được đánh giá theo tiêu chuẩn chấp nhận sau: 
 Rỗ khí đơn hay rỗ khí phân bố ngẫu nhiên (P) sẽ phải sửa nếu vi phạm 
một trong những điều kiện sau: 
 Kích thước rỗ khí đơn vượt quá 1/8 inch (3 mm). 
 Kích thước rỗ khí đơn vượt quá 25% chiều dày kim loại cơ bản. 
 Sự phân bố của rỗ khí phân bố ngẫu nhiên vượt quá mật độ cho phép 
chỉ ra trong hình 19 or 20 of API Standard 1104 
 Rỗ khí chùm (CP) xảy ra ở lớp đường hàn cuối cùng (lớp hàn phủ) sẽ phải 
sửa nếu vi phạm một trong những điều kiện sau: 
 Kích thước rỗ chùm vượt quá ½ inch (13 mm). 
 Tổng chiều dài các khuyết tật rỗ chùm CP trong 12-in. (300 mm) chiều 
dài đường hàn liên tục vượt quá ½ inch (13 mm). 
 Rỗ khỉ đơn nằm trong chùm rỗ khí có khích thước lớn hơn 1/16 inch 
(1.6 mm). 
 Với mục đích đánh giá chỉ thị tròn, kích thước lớn nhất của chỉ thị tròn 
được coi như kích thước của nó. 
 1.2.4. Tiêu chuẩn đánh giá PT 
 Chỉ thị quan tâm sẽ phải sửa nếu bất cứ điều kiện nào sau đây bị vi phạm: 
 a. Các chỉ thị dài được đánh giá là nứt bề mặt hoặc nứt sao nếu có chiều 
dài vượt quá 5/32 (4 mm). 
 b. Những chỉ thị dài đánh giá là nứt khác với nứt bề mặt hoặc nứt sao. 
 c. Những chỉ thị dài đánh giá là IF có chiều dài vượt quá 1 in. (25 mm) 
trong 12 in. (300 mm) chiều dài đường hàn liên tục hoặc dài hơn 8% chiều dài 
đường hàn. 
 d. Các chỉ thị dạng tròn sẽ được đánh giá theo tiêu chuẩn chấp nhận sau: 
 Rỗ khí đơn hay rỗ khí phân bố ngẫu nhiên (P) sẽ phải sửa nếu vi phạm 
một trong những điều kiện sau: 
 Kích thước rỗ khí đơn vượt quá 1/8 inch (3 mm). 
 Kích thước rỗ khí đơn vượt quá 25% chiều dày kim loại cơ bản. 
 183 
 Sự phân bố của rỗ khí phân bố ngẫu nhiên vượt quá mật độ cho phép 
chỉ ra trong hình 19 or 20 of API Standard 1104 
 Rỗ khí chùm (CP) xảy ra ở lớp đường hàn cuối cùng (lớp hàn phủ) sẽ phải 
sửa nếu vi phạm một trong những điều kiện sau: 
 Kích thước rỗ chùm vượt quá ½ inch (13 mm). 
 Tổng chiều dài các khuyết tật rỗ chùm CP trong 12-in. (300 mm) chiều 
dài đường hàn liên tục vượt quá ½ inch (13 mm). 
 Rỗ khỉ đơn nằm trong chùm rỗ khí có khích thước lớn hơn 1/16 inch 
(1.6 mm). 
 Với mục đích đánh giá chỉ thị tròn, kích thước lớn nhất của chỉ thị tròn 
được coi như kích thước của nó. 
2. Đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn API 650 
 2.1. Kiểm tra ngoại dạng: Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu về vật liệu, 
thiết kế, gia công chế tạo, lắp đặt và kiểm tra đối với bồn chứa bằng thép hàn, 
mái kín hoặc hở, nằm phía trên mặt đất, hình trụ đứng với các kích thước và thể 
tích khác nhau và có áp suất bên trong tương đương áp suất khí quyển. 
 2.2. Kiểm tra bằng phương pháp chụp ảnh phóng xạ 
 2.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá RT 
 2.2.1.1. Số lượng và vị trí phim chụp 
 a. Các yêu cầu áp dụng với đường hàn đứng: 
 - Với mối hàn đấu đầu thành bồn có chiều dày nhỏ hơn hoặc bằng 3/8 
inch (9mm) 
 - Một vị trí chụp tại 10 feet đường hàn đứng đầu tiên ứng với cùng một 
loại mối hàn và bề dày thành bồn, được hàn bởi cùng một thợ hàn. 
 - Những vị trí chụp sẽ được thực hiện trên mỗi đường hàn đứng ở tầng 
thấp nhất của bồn. 
 - Một vị trí chụp bổ xung ứng với mỗi 100 feet đường hàn đứng và các 
yếu tố còn lại của đường hàn đứng vẫn được giữ nguyên như dạng mối hàn và 
chiều dày. 
 - Ít nhất 25% vị trí chụp được chọn sẽ nằm ở vị trí giao nhau giữa đường 
hàn đứng và đường hàn ngang, với ít nhất 2 vị trí chụp ở điểm giao cho một bồn 
đứng. 
 b. Với mối hàn đấu đầu thành bồn có chiều dày lớn hơn 3/8 inch (9mm) 
nhưng nhỏ hơn hoặc 1 inch (25mm), 
 - Những vị trí chụp sẽ giống với như với Mục a ở trên. 
 - Thêm vào đó, tất cả các điểm giao giữa đường hàn đứng và đường hàn 
ngang ở những tấm thành bồn trong khoảng độ dày này sẽ được kiểm tra RT. 
Mỗi phim phải chỉ ra hình ảnh rõ ràng không ít hơn 2 inches chiều dài đường 
hàn đứng ở mỗi phía của điểm giao. 
 184 
 - Ở tằng thấp nhất, 2 vị trí sẽ được chọn trên mỗi đường hàn đứng để 
kiểm tra RT. Một phim sẽ được chọn ở vị trí gần đáy đường hàn và phim kia 
chọn ở vị trí bất kỳ. 
 c. Với mối hàn đứng cho thành ống có chiều dày lớn hơn 1 inch. 
 - Tất cả các đường hàn đứng sẽ được kiểm tra RT toàn bộ. 
 - Tất cả các vị trí giao giữa đường hàn đứng và đường hàn ngang ở những 
tấm thành bồn trong khoảng độ dày này sẽ được kiểm tra RT. Mỗi phim phải chỉ 
ra hình ảnh rõ ràng không ít hơn 2 inches chiều dài đường hàn đứng ở mỗi phía 
của điểm giao. 
 d. Các mối hàn đấu đầu tại các manhole hay nozzle gắn quanh thành bồn sẽ 
 được kiểm tra RT toàn bộ. 
 2.2.1.2- Các yêu cầu áp dụng với đường hàn ngang 
 - Một vị trí chụp ở 10 feet đường hàn ngang đấu đầu đầu tiên có cùng 
dạng mối hàn và bề dày không quan tâm tới số thợ hàn. 
 - Một vị trí chụp bổ xung ứng với mỗi 200 feet đường hàn ngang và các 
yếu tố còn lại của đường hàn đứng vẫn được giữ nguyên như dạng mối hàn và 
chiều dày. 
 2.2.1.3. Tiêu chuẩn đánh giá RT 
 Những mối hàn được kiểm tra bằng chụp ảnh phóng xạ RT sẽ được đánh 
giá đạt hay phải sửa theo Paragraph UW-51(b) tài liệu Section VIII của ASME 
Code. 
 2.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá UT 
 Tiêu chuẩn đánh giá sẽ được sự đồng ý thông qua của người mua hàng 
và nhà sản xuất. 
 2.2.3. Tiêu chuẩn đánh giá MT 
 Tiêu chẩn đánh giá, loại bỏ và sửa chữa khuyết tật tuân theo tài liệu 
Section VIII của ASME Code, Phụ lục 6, Phần 6-3, 6-4 và 6-5. 
 2.2.4. Tiêu chuẩn đánh giá PT 
 Tiêu chẩn đánh giá, loại bỏ và sửa chữa khuyết tật tuân theo tài liệu 
Section VIII của ASME Code, Phụ lục 8, Phần 8-3, 8-4 và 8-5. 
3. Trình tự thực hiện: 
 185 
 Dụng cụ- Yêu cầu đạt 
 TT Nội dung Hình vẽ minh họa 
 thiết bị được 
 - Bản vẽ chi 
 tiết của mẫu - Cắt mẫu đúng 
 - Máy cưa vị trí quy định 
1 Cắt mẫu 
 ngang - Mẫu đúng 
 - Máy phay kích thước 
 vạn năng 
 - Kẹp mẫu đủ 
 lực kẹp 
 Kẹp mẫu - Máy thử 
2 - Kẹp đúng vị 
 thử kéo 
 trí, đảm bảo 
 chắc chắn 
 - Khai báo đúng 
 thông số, tính 
 chất vật liệu, 
 - Máy tính 
 kích thước 
 - Cable kết 
 Khởi động - Khai báo đúng 
3 nối 
 Computer giá trị cần đo 
 - Phần mềm 
 - Tỷ lệ biểu đồ 
 Test max 
 output đủ để 
 xác định kết 
 quả 
 186 
 - Máy tính 
 - Đảm bảo an 
 - Máy thử 
 toàn 
4 Kéo kéo 
 - Ra lệnh mềm 
 - Hướng dẫn 
 từ máy tính 
 sử dụng máy 
 - Form báo 
 Ghi chính xác 
 Đọc ghi kết cáo thử kéo 
5 kết quả vào 
 quả - Máy in và 
 Form bao cáo. 
 giấy in 
 Bài tập và sản phẩm thực hành 
 Câu 1: Cho biết tiêu chuẩn đánh giá UT theo tiêu chuẩn API 
 Câu 2: Đánh giá chất lượng mối hàn bằng phương pháp thử kéo và viết 
báo cáo. 
 187 
Đánh giấ kết quả học tập 
 Kết quả 
 Cách thức và thực 
 Điểm 
 TT Tiêu chí đánh giá phương pháp hiện của 
 tối đa 
 đánh giá người 
 học 
 I Kiến thức 
 1 Tiêu chuẩn API 1104 5 
 1.1 Nêu đúng phạm vi ứng dụng Làm bài tự luận, 1,5 
 của tiêu chuẩn API 1104 đối chiếu với nội 
 1.2 Trình bày đầy đủ tiêu chuẩn dung tiêu chuẩn 3,5 
 đánh giá NDT 
 2 Tiêu chuẩn API 650 5 
 2.1 Nêu đúng phạm vi ứng dụng Làm bài tự luận, 1,5 
 của tiêu chuẩn API 650 đối chiếu với nội 
 2.2 Trình bày đầy đủ tiêu chuẩn dung tiêu chuẩn 3,5 
 đánh giá NDT 
 Cộng: 10 đ 
 II Kỹ năng 
 1 Lựa chọn tiêu chuẩn đánh giá 
 Quan sát, theo dõi 1 
 phù hợp 
 2 Thiết bị, dụng cụ, vật liệu kiểm 
 2 
 tra. 
 2.1 Sự thành thạo khi sử dụng thiết Giám sát các thao 
 0,5 
 bị kiểm tra tác, đối chiếu với 
 2.2 Sự thành thạo khi sử dụng tiêu chuẩn sử 
 0,5 
 dụng cụ kiểm tra dụng 
 2.3 Sự thành thạo khi lựa chọn vật 
 1 
 liệu kiểm tra 
 3 Cắt phôi mẫu chính xác Theo dõi quan sát 
 các thao tác, đối 
 1,5 
 chiếu với các 
 bước cắt phôi mẫu 
 4 Kẹp phôi chính xác, chắc chắn Theo dõi quan sát 
 các thao tác, đối 
 chiếu với tiêu 
 1,5 
 chuẩn thực hiện 
 các bước kẹp phôi 
 mẫu 
 188 
 5 Thao tác với máy tính thành Theo dõi quan sát 
 thạo các thao tác, đối 
 1,5 
 chiếu với quy 
 trình thao tác 
 6 Kéo phôi mẫu chính xác Theo dõi quan sát 
 các thao tác, đối 
 1,5 
 chiếu với quy 
 trình kéo phôi 
 7 Đọc chính xác kết quả kiểm tra Theo dõi, đối 
 và so sánh với tiêu chuẩn chiếu với tiêu 1,5 
 chuẩn 
 Cộng: 10 đ 
III Thái độ 
 1 Tác phong công nghiệp 6 
 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc 
 thực hiện, đối 
 1 
 chiếu với nội quy 
 của trường. 
 1.2 Không vi phạm nội quy lớp Theo dõi, kiểm 
 1 
 học tra 
 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá 
 trình làm việc, 
 đối chiếu với tính 1 
 chất, yêu cầu của 
 công việc. 
 1.4 Tính nhanh nhẹn, chịu khó Quan sát việc 
 1 
 trong học tập thực hiện bài tập 
 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo Quan sát quá 
 nhóm trình thực tập làm 
 1 
 việc theo tổ, 
 nhóm 
 1.6 Tính cẩn thận, chính xác khi sử Quan sát quá 
 1 
 dụng thiết bị, dụng cụ trình thực tập 
 2 Đảm bảo thời gian thực hiện Theo dõi thời 
 bài tập gian, đối chiếu 
 1 
 với thời gian quy 
 định 
 3 Đảm bảo an toàn lao động và Theo dõi thao tác, 
 3 
 vệ sinh công nghiệp đối chiếu với tiêu 
 189 
3.1 Thận trọng, an toàn chuẩn quy định về 1 
3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần an toàn và vệ sinh 
 áo BHLĐ, thẻ học sinh, giày, công nghiệp 1 
 mũ, găng tay len..) 
3.3 Vệ sinh công nghiệp đúng quy 
 1 
 định 
 Cộng 10 đ 
 KẾT QUẢ HỌC TẬP 
 Kết quả thực Kết qủa 
 Tiêu chí đánh giá Hệ số 
 hiện học tập 
 Kiến thức 0,3 
 Kỹ năng 0,5 
 Thái độ 0,2 
 Cộng 
 190 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 [1]. TS. Nguyễn Đức Thắng, “Đảm bảo chất lượng hàn”, Nhà xuất bản 
 Khoa học và kỹ thuật, 2009. 
 [2]. Trương Công Đạt- Kỹ thuật hàn-NXBKHKT-1977. 
 [3]. Nguyễn Văn Thông- Công nghệ hàn thép và hợp kim khó hàn –
 KHKT-2005. 
 [4]. Ngô Lê Thông- Công nghệ hàn điện nóng chảy (Tập 1 cơ sở lý thuyết) 
 - NXBGD-2004. 
 [5]. Trung tâm đào tạo và chuyển giao công nghệ Việt – Đức, “Chương 
 trình đào tạo Chuyên gia hàn quốc tế”, 2006. 
 [6]. Metal and How to weld them - the James F.Lincoln Arc Welding 
 Foundation (USA) – 1990. 
 [7]. The Procedure Handbook of Arc Welding – the Lincoln Electric 
 Company (USA) by Richart S.Sabo – 1995. 
 [8]. Welding science & Technology – Volume 1 – American Welding 
 Society (AWS) by 2006. 
 [9]. ASME Section IX, “Welding and Brazing Qualifications”, American 
 Societyt mechanical Engineer”, 2007. 
 [10]. AWS D1.1, “Welding Structure Steel”, American Welding Society, 
 2008. 
 [11] Tìm kiếm tài liệu, hình ảnh internet với từ khóa DT, NDT, AWS D1.1 
 [12] Tìm kiếm video tren youtube.com từ khóa DT, NDT, Chappy, haness 
testing, VT, UT, MT, X-ray, ET 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_kiem_tra_va_danh_gia_chat_luong_moi_han_th.pdf