Giáo trình mô đun Hàn MIG/MAG cơ bản và nâng cao

I. Mục tiêu của bài

Sau khi học xong bài này người học sẽ có khả năng:

- Giải thích đúng nguyên lý, công dụng của phương pháp hàn MIG, MAG.

- Trình bày đầy đủ các loại khí bảo vệ, các loại dây hàn.

- Liệt kê các loại dụng cụ, thiết bị dùng trong công nghệ hàn MIG, MAG.

- Nhận biết các khuyết tật trong mối hàn khi hàn MIG, MAG.

- Trình bày đầy đủ mọi ảnh hưởng của quá trình hàn hồ quang tới sức khoẻ

công nhân hàn.

- Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.

II/ Nội dung

1. NGUYÊN LÝ HÀN MIG, MAG

1.1. Nguyên lý hàn MIG

Hàn MIG là chữ viết tắt của “ Metal Inert Gas Arc” nghĩa là “ Hàn hồ quang

trong môi trường khí trơ với điện cực nóng chảy”. Hàn MIG là phương pháp tạo hồ

quang giữa kim loại hàn và dây hàn trong môi trường khí trơ như khí Argon (Ar) hoặc

Hêli (He). Đây là phương pháp hàn bán tự động, dây hàn được đưa vào vũng hàn liên

tục nhờ một bộ phận đẩy dây (cấp dây), dây hàn là loại dây đặc có chất lượng và thành

Sơ đồ nguyên lý hàn MIG/ MAG4

phần tương tự như kim loại hàn và không cần thêm chất khử, khí trơ không phản ứng

với kim loại nóng chẩy và bảo vệ vùng hàn khỏi không khí rất tốt. Khi hàn các kim

loại dễ bị ôxy hoá như nhôm và hợp kim nhôm, nên sử dụng khí trơ. Khi hàn thép

không gỉ, dùng hỗn hợp khí Argon với 2% ôxy sẽ làm cho hồ quang cháy ổn định và

vẫn giữ được hoạt động làm sạch của khí trơ (nếu sử dụng Ar nguyên chất, hồ quang

cháy không ổn định). Khi hàn thép hợp kim thấp có thể sử dụng hỗn hợp khí CO2 và

Ar . Dây hàn nóng chẩy và chuyển dịch dạng tia ở dòng điện hàn cao, hình dạng mối

hàn đẹp với độ ngấu sâu dạng “ngón tay” và bắn toé kim loại ít. Tuy nhiên ở dòng

điện hàn thấp, chuyển dịch kim loại lỏng là chuyển dịch dạng cầu, mức độ bắn toé

nhiều hơn. Do đó, do đó phương pháp hàn MIG xung được phát triển, cho phép dòng

điện hàn tăng định kỳ với hệ thống chuyển dịch tia thậm chí ngay cả khi hàn với dòng

điện thấp.

Giáo trình mô đun Hàn MIG/MAG cơ bản và nâng cao trang 1

Trang 1

Giáo trình mô đun Hàn MIG/MAG cơ bản và nâng cao trang 2

Trang 2

Giáo trình mô đun Hàn MIG/MAG cơ bản và nâng cao trang 3

Trang 3

Giáo trình mô đun Hàn MIG/MAG cơ bản và nâng cao trang 4

Trang 4

Giáo trình mô đun Hàn MIG/MAG cơ bản và nâng cao trang 5

Trang 5

Giáo trình mô đun Hàn MIG/MAG cơ bản và nâng cao trang 6

Trang 6

Giáo trình mô đun Hàn MIG/MAG cơ bản và nâng cao trang 7

Trang 7

Giáo trình mô đun Hàn MIG/MAG cơ bản và nâng cao trang 8

Trang 8

Giáo trình mô đun Hàn MIG/MAG cơ bản và nâng cao trang 9

Trang 9

Giáo trình mô đun Hàn MIG/MAG cơ bản và nâng cao trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 161 trang xuanhieu 8081
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Hàn MIG/MAG cơ bản và nâng cao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun Hàn MIG/MAG cơ bản và nâng cao

Giáo trình mô đun Hàn MIG/MAG cơ bản và nâng cao
àn chắc chắn, đúng vị trí hàn đứng, hàn đính đúng kích 
 thước. 
 - Thực hiện các thao tác hàn đứng thành thạo. 
 - Hàn mối hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn đứng đảm bảo độ sâu 
 ngấu, không bị nứt,không rỗ khí, không cháy cạnh, đúng kích thước bản vẽ. 
 - Làm sạch, kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. 
 - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. 
II. Nội dung của bài 
1: Chuẩn bị phôi hàn và vật liệu hàn 
1.1 . Chuẩn bị phôi: Chuẩn bị phôi theo đúng yêu cầu bản vẽ 
 135
 150
 100 100
 10 1
 5
 0,5
 2 
 145 
* Yêu cầu: 
 Phôi cắt đúng kích thước theo bản vẽ 
 150
 Vùng làm 
 5 sạch 
 100
 - Cắt phôi hàn có kích thước sau: 150x100x5 mm 
 - Nắn phẳng và làm sạch phôi: chú ý làm sạch phôi sang hai bên từ 25- 30mm 
2. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn 
2.1 Thiết bị 
 - Máy hàn: MAG MILER 
 - Máy cắt, máy mài đứng 2 đá, máy mài cầm tay. 
2.2 Dụng cụ: 
 - Đe, búa nguội, thước lá, mũi vạch, đục nguội, kìm bấm dây, Clê hoặc mỏ lết. 
3. Chọn chế độ hàn và chọn phương pháp chuyển động mỏ hàn 
3.1 Chọn chế độ hàn: Căn cứ vào bảng tra thông số hàn ta có 
Dòng điện hàn Ih 165  175 (A) 
Điện áp hàn Uh 20 22 (V) 
Lưu lượng khí bảo vệ VCO2 8  10 lit/phút 
3.2 Chon phương pháp chuyển động mỏ hàn: 
 Răng cưa: 
 8
 Bán nguyệt 3 
 -5 
 8
 3 - 
 5 
4. Gá phôi hàn 
4.1. Gá phôi. 
 146 
 - Kích thước và phương pháp gá đính như hình 5-3 
 + Đặt phôi liệu song song với cạnh bàn hàn, chỉnh cho khe hở giữa hai tấm phôi 
a = 2mm, gá hai tấm phôi hàn phải đảm bảo thẳng, phẳng không bị so le. 
 + Tạo góc bù biến dạng trước khi hàn góc α = 20 
 - Trong quá trình chế tạo kết cấu kim loại hàn, gá phôi hàn là một tổ hợp quan 
trọng và tốn công nhất. Quá trình gá phôi có thể: 
 + Căn cứ đường vạch dấu, vị trí tương hỗ giữa vật hàn do đường vẽ quyết định. 
 + Căn cứ khuôn mẫu (lấy kết cấu thứ nhất làm khuôn mẫu nhưng kiểm tra chính 
xác kích thước ban đầu sau đó một thời gian lại kiểm tra lại tránh bị sai lệch hình 
dạng). 
 Dùng khuôn hoặc dụng cụ kẹp chuyên dùng phương pháp này hoàn thiện hơn. 
4.2. Hàn đính. 
 Công việc chủ yếu của tổ hợp kết cấu là hàn đính (định vị chi tiết trong kết cấu). 
Hàn đính có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng mối hàn. Nếu mối đính quá dài hoặc 
quá cao sẽ làm cho mối hàn chính thức lồi lõm không đều. Ngược lại, mối đính quá 
ngắn sẽ làm cho nó dễ bị nứt do ứng suất khi hàn gây nên. Do vậy khi hàn đính phải 
đảm bảo các yêu cầu sau: 
 - Cường độ dòng điện khi hàn đính phải cao hơn khi hàn chính thức 10%. 
 - Khoảng cách giữa các mối hàn đính (40 ÷ 50)S, nhưng lớn nhất cũng không 
vượt quá 300 mm. 
 - Chiều dài của vết đính bằng (3 ÷ 4)S, nhưng không vượt quá 30mm, thông 
thường là (10 ÷ 15) mm. 
 - Bề dày của vết đính thường bằng (0,5 ÷ 0,7)S. Nhưng không được lớn hơn bề 
dày của mối hàn chính. 
 - Vết đính phải cách mặt ngoài của đầu nối một khoảng (10 ÷ 15) mm. 
- Sau khi hàn đính xong vật hàn có thể bị cong vênh, nên trước khi hàn chính thức phải 
nắn sửa lại vật hàn cẩn thận. 
 147 
5. Kỹ thuật hàn giáp mối ở vị trí đứng 
 Vì ở vị trí hàn đứng nên mối hàn khó hình thành hơn ở vị trí hàn bằng, bởi 
dưới tác dụng của trọng lực các dọt kim loại nóng chảy chuyển từ điện cự vào 
vũng hàn khó khăn, bể hàn có xu hướng chẩy xệ xuống dưới. Do đó khí hàn cần 
phải thực hiện tốt các yếu tố sau. 
 Chọn đúng chế độ hàn. 
 Góc nghiêng của mỏ hàn so với trục của đường hàn: = 75 – 80. 
 Góc nghiêng của mỏ hàn so với bề mặt của 2 chi tiết:  = 90. 
 Tầm với điện cực: Lv = 10 - 15 (mm). 
 Sử dụng dao động ngang kiểu răng cưa hoặc bán nguyệt úp ngược. 
 Các góc nghiêng của mỏ hàn và tầm với điện cực cần phải giữ ổn định 
 trong suốt quá trình hàn. 
 Trong quá trình dao động cần chú ý đến biên độ (độ rộng dao động) và 
 bước hàn. Phải dừng ở lại hai bên để đề phòng khuyết cạnh. 
 Hồ quang luôn luôn hướng vào phần đầu của bể hàn. 
 8
 8
 3 - 
 3 - 5 
 5 
 90° 750 – 
 0 
 80
 148 
6. Kiểm tra chất lượng mối hàn 
 - Kiểm tra sự bám dính của hạt kim loại 
 - Sự đồng đều về chiều cao, chiều rộng mối hàn 
 - Sử lý điểm đầu, điểm cuối mối hàn 
 - Khuyết cạnh, Chẩy tràn, Rỗ khí, Nứt 
7. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. 
7.1. An toàn lao động. 
 - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động: Mặt nạ hàn, kính bảo hộ, tạp dề da, dày da, 
ống che chân, che tay. 
 - Có trang bị bình chống cháy và bình chống cháy phải thường xuyên được kiểm 
tra hạn sử dụng. 
 - Nghiêm chỉnh chấp hành nội qui xưởng thực hành. 
7.2. Vệ sinh phân xưởng. 
 Sau khi kết thúc ca thực tập, phải vệ sinh khu vực hàn và toàn bộ xưởng. 
 - Khoa chai khí và xả khí còn lại trong van giảm áp 
 - Cắt công tắc “OFF” của máy hàn. 
 - Cắt cầu dao điện nguồn vào máy hàn. 
 - Cuốn dây hàn treo vào vị trí quy định. 
 - Thu dọn các dụng cụ: Kính hàn, búa nguội, búa gõ xỉ, dưỡng kiểm vào vị trí 
quy định 
 - Vệ sinh bàn hàn: Các đầu mẩu que hàn ; phôi hàn; xỉ hàn để riêng các thùng khác 
nhau. 
 - Vệ sinh toàn bộ phân xưởng. 
 149 
 8 Phần thực hành 
 8.1 Phiếu số 1: Hướng dẫn thực hiện 
Khóa học Trung cấp nghề: Hàn 
Công việc Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
TT Các bước Có Không 
1 Chuẩn bị máy hàn 
 Chuẩn bị dụng cụ: Kéo cần, máy mài, bàn chải sắt, giũa, 
2 
 đe, búa, thước lá, mỏ lết 
3 Chuẩn bị: Dây hàn MIG/MAG Ф 0,8; Chai khí Ar/CO2 
4 Chỉnh chiều dài phần nhô ra của đầu dây hàn: 1012 mm 
5 Lắp đồng hồ vào chai khí Ar/CO2: dùng mỏ lết 
 Cắt phôi hàn: Thép CT31, kích thước 150x100x8 (hình vẽ) 
6 
 - dùng kéo cần. 
7 Nắn thẳng, nắn phẳng phôi: Dùng búa, đe 
 Làm sạch mép hàn: mài hoặc giũa mép hàn và bề mặt 2 
8 
 tấm phôi 
9 Chỉnh dòng điện hàn đính: Theo bảng thông số hàn 
10 Chỉnh lưu lượng khí bảo vệ 10  12 l/phút. 
 Kiểm tra sự lưu thông của khí bảo vệ: Bấm công tắc mỏ 
11 
 hàn. 
12 Gá đính phôi ở vị trí 3G 
13 Điều chỉnh dòng điện hàn: Theo bảng thông số hàn. 
 Hàn đường hàn thứ nhất: Dùng phương pháp hàn trái. 
14 - Góc nghiêng mỏ hàn: =750 ~ 800;  = 900 
 - Phương pháp dao động: răng cưa, tam giác xếp 
 Đánh sạch mặt sau của đường hàn thứ nhất: Dùng bàn chải 
15 
 sắt đánh đến khi có màu sáng trắng. 
 Kiểm tra lại sự lưu thông của khí bảo vệ, chụp khí, ống 
16 
 tiếp điện. 
17 Hàn đường hàn thứ hai: Tiến hành như bước 14. 
 150 
18 Làm sạch phôi hàn: Như bước 15. 
 Kiểm tra mối hàn bằng quan sát mắt thường nhằm đánh giá 
19 
 sơ bộ chất lượng mối hàn. 
20 Ghi tên, nộp bài. 
 8.2 Phiếu số 2: Góc độ mỏ hàn 
 Bản vẽ phôi, gá đính, góc độ mỏ hàn Thời gian dự kiến: Số: 
- Tài liệu phát tay: 
 200 4
phiếu hướng dẫn 15
 0 
thực hiện 
 40
 750 – 
 800 
 90° 
 Góc nghiêng mỏ hàn: =75o ~ 80o;  = 90o 
 Dao động mỏ hàn: Răng cưa 
 151 
 8.2. Phiếu số 2: Giao bài tập nhóm 
 Kỹ năng: Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
1 Kiểu hoạt động nhóm: 
- Thực hành kỹ năng 
2 Mục tiêu hoạt động: 
 - HS thực hành kỹ năng Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
 - Thực hành độc lập kỹ năng theo hai nhóm có sự hướng dẫn của GV 
 - HS thành thạo kỹ năng: Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
 - Trình tự thực hiện kỹ năng Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
3 Hình thức nhóm 
- Số nhóm: 02 
- Số HS/ 1 nhóm: 7 
4 Thời gian 
Chuẩn bị Làm việc thực sự của Báo cáo Rút kinh nghiệm Tổng cộng 
nhóm nhóm 
10’ 15’ 7hv = 105’ 20’ 135’ 
5. Nội dung 
Công việc Nhóm 1: (Làm ở máy số 1) Thực hành kỹ năng Hàn giáp mối 
 không vát mép 2 tấm thép bằng phương pháp Hàn MIG/MAG. 
 Mỗi HS thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn thực 
 hiện. Các HS còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đưa ra nhận 
 xét cá nhân. GV sẽ tham gia hướng dẫn. 
 Nhóm 2: (Làm ở máy số 2) Thực hành kỹ năng Hàn giáp mối 
 không vát mép 2 tấm thép bằng phương pháp Hàn MIG/MAG. 
 Mỗi HS thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn thực 
 hiện. Các HS còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đưa ra nhận 
 xét cá nhân. GV sẽ tham gia hướng dẫn. 
Thời gian 
Trình bày 
 152 
 BÀI 2: HÀN THÉP CÁC BON THẤP VỊ TRÍ 3G 
 BTƯD2: HÀN CÓ VÁT MÉP 
I. Mục tiêu của bài. Sau khi xong bài này người học sẽ có khả năng: 
 - Chuẩn bị phôi đảm bảo sạch, thẳng, phẳng, đúng kích thước bản vẽ. 
 - Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn, dây hàn khí bảo vệ đầy đủ an toàn. 
 - Chọn chế độ hàn như: (dh, Ih, Uh, Vh) lưu lượng khí bảo vệ, hướng hàn, 
 phương pháp chuyển động mỏ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu và vị trí 
 hàn. 
 - Gá lắp phôi hàn chắc chắn, đúng kích thước, đúng vị trí. 
 - Thực hiện các thao tác hàn ở vị trí hàn đứng thành thạo. 
 - Hàn mối hàn đứng giáp mối có vát mép đảm bảo độ sâu ngấu, không rỗ 
 khí, không nứt, không vón cục, ít biến dạng, đúng kích thước bản vẽ. 
 - Làm sạch, kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. 
 - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. 
II. Nội dung của bài: 
1: Chuẩn bị phôi hàn và vật liệu hàn 
1.1 . Chuẩn bị phôi: Chuẩn bị phôi theo đúng yêu cầu bản vẽ 
 135
 150
 100 100
 8  
 0,5
* Yêu cầu: 2 
 Phôi cắt đúng kích thước theo bản vẽ 
 153 
 0,5
 150
 30° 2,5
 100
 8
 - Cắt phôi hàn có kích thước sau: 150x100x8 mm 
 - Vát mép đảm bảo yêu cầu 
 - Nắn phẳng và làm sạch phôi: chú ý làm sạch phôi sang hai bên từ 25- 30mm 
2. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn 
2.1 Thiết bị 
 - Máy hàn: MAG MILER 
 - Máy cắt, máy mài đứng 2 đá, máy mài cầm tay. 
2.2 Dụng cụ: 
 - Đe, búa nguội, thước lá, mũi vạch, đục nguội, kìm bấm dây, Clê hoặc mỏ lết. 
3. Chọn chế độ hàn và chọn phương pháp chuyển động mỏ hàn 
3.1. Chon chế độ hàn 
 Lớp I: 
 Ih = 90 - 100 (A) Lưu lượng khí bảo vệ = 8 - 10 lit/phút 
 Uh = 18 - 19 (V) Tầm với điện cực = 10 - 12 mm 
 Lớp II: 
 Ih = 110 - 120 (A) Lưu lượng khí bảo vệ = 8 - 10 lit/phút 
 Uh = 19 - 20 (V) Tầm với điện cực = 10 - 12 mm 
Lưu ý: 
 Khi hàn ở vị trí hàn đứng thì giá trị của điên áp nên lấy ở gí trị 20 (V). 
4. Gá phôi hàn 
 Đính hai điểm hai đầu, cách đầu đường hàn khoảng 10 - 15 mm và dài 
khoảng 10 - 15 mm. 
 154 
Lưu ý: a 
 Mối hàn đính thực hiên ở lớp thứ nhất (lớp hàn lót), nhỏ, thấu và không 
có khuyết tật. 
 Khe hở hàn đều: a = 2 ± 0,5 mm. 
 Khi hàn đính song nên tạo một góc biến dạng ngược khoảng 30 
 3
 ° 
5. Kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn đứng 
 Góc nghiêng của mỏ hàn so với trục của đường hàn: = 75 - 80 
 Góc nghiêng của mỏ hàn so với bề mặt của 2 chi tiết:  = 90 
 Tầm với điện cực: Lv = 10 - 15 (mm) 
 Dao động ngang mỏ hàn: 
Lớp I: 
 Sử dụng dao động ngang kiểu răng cưa hoặc bán nguyệt. 
Lớp II: 
 Sử dụng dao động ngang kiểu răng cưa hoặc bán nguyệt úp ngược. 
Lưu ý: 
 Các góc nghiêng của mỏ hàn và tầm với điện cực cần phải giữ ổn định 
trong suốt quá trình hàn. 
 Trong quá trình dao động cần chú ý đến biên độ (độ rộng dao động) và 
bước hàn. 
 Phải dừng ở lại hai bên để đề phòng khuyết cạnh. 
 155 
 Khi hàn lớp I luôn tạo và phải khống chế được bể hàn và độ thấu sang mặt 
sau thông qua biên độ dao động. 
 Hồ quang luôn luôn hướng vào phần đầu của bể hàn. 
 Khi tiến hàn hàn lớp thứ II cần phải làm sạch lớp hàn I 
 Bể 
 hàn 
 750 - 
 0
 80 
6. Kiểm tra chất lượng mối hàn 
- Kiểm tra sự bám dính của hạt kim loại 
- Kiểm tra độ ngấu mặt sau 
- Sự đồng đều về chiều cao 
- Sự đồng đều về hình dạng mối hàn 
- Sử lý điểm đầu, điểm cuối mối hàn 
- Khuyết cạnh 
- Chẩy tràn 
- Rỗ khí 
- Nứt 
7. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. 
7.1. An toàn lao động. 
 - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động: Mặt nạ hàn, kính bảo hộ, tạp dề da, dày da, 
ống che chân, che tay. 
 - Có trang bị bình chống cháy và bình chống cháy phải thường xuyên được kiểm 
tra hạn sử dụng. 
 - Nghiêm chỉnh chấp hành nội qui xưởng thực hành. 
7.2. Vệ sinh phân xưởng. 
 156 
 Sau khi kết thúc ca thực tập, phải vệ sinh khu vực hàn và toàn bộ xưởng. 
 - Khoa chai khí và xả khí còn lại trong van giảm áp 
 - Cắt công tắc “OFF” của máy hàn. 
 - Cắt cầu dao điện nguồn vào máy hàn. 
 - Cuốn dây hàn treo vào vị trí quy định. 
 - Thu dọn các dụng cụ: Kính hàn, búa nguội, búa gõ xỉ, dưỡng kiểm vào vị trí 
quy định 
 - Vệ sinh bàn hàn: Các đầu mẩu que hàn ; phôi hàn; xỉ hàn để riêng các thùng khác 
nhau. 
 - Vệ sinh toàn bộ phân xưởng. 
 157 
 8 Phần thực hành 
 8.1 Phiếu số 1: Hướng dẫn thực hiện 
Khóa học Trung cấp nghề: Hàn 
Công việc Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
TT Các bước Có Không 
1 Chuẩn bị máy hàn 
 Chuẩn bị dụng cụ: Kéo cần, máy mài, bàn chải sắt, giũa, 
2 
 đe, búa, thước lá, mỏ lết 
3 Chuẩn bị: Dây hàn MIG/MAG Ф 0,8; Chai khí Ar/CO2 
4 Chỉnh chiều dài phần nhô ra của đầu dây hàn: 1012 mm 
5 Lắp đồng hồ vào chai khí Ar/CO2: dùng mỏ lết 
 Cắt phôi hàn: Thép CT31, kích thước 150x100x8 (hình vẽ) 
6 
 - dùng kéo cần. 
7 Nắn thẳng, nắn phẳng phôi: Dùng búa, đe 
 Làm sạch mép hàn: mài hoặc giũa mép hàn và bề mặt 2 
8 
 tấm phôi 
9 Chỉnh dòng điện hàn đính: Theo bảng thông số hàn 
10 Chỉnh lưu lượng khí bảo vệ 10  12 l/phút. 
 Kiểm tra sự lưu thông của khí bảo vệ: Bấm công tắc mỏ 
11 
 hàn. 
12 Gá đính phôi ở vị trí 3G 
13 Điều chỉnh dòng điện hàn: Theo bảng thông số hàn. 
 Hàn đường hàn thứ nhất: Dùng phương pháp hàn trái. 
14 - Góc nghiêng mỏ hàn: =750 ~ 800;  = 900 
 - Phương pháp dao động: răng cưa, tam giác xếp 
 158 
 Đánh sạch mặt sau của đường hàn thứ nhất: Dùng bàn chải 
15 
 sắt đánh đến khi có màu sáng trắng. 
 Kiểm tra lại sự lưu thông của khí bảo vệ, chụp khí, ống 
16 
 tiếp điện. 
17 Hàn đường hàn thứ hai: Tiến hành như bước 14. 
18 Làm sạch phôi hàn: Như bước 15. 
 Kiểm tra mối hàn bằng quan sát mắt thường nhằm đánh giá 
19 
 sơ bộ chất lượng mối hàn. 
20 Ghi tên, nộp bài. 
 8.2 Phiếu số 2: Góc độ mỏ hàn 
 Bản vẽ phôi, gá đính, góc độ mỏ hàn Thời gian dự kiến: Số: 
- Tài liệu phát tay: 
 200 4
phiếu hướng dẫn 15
 0 
thực hiện 
 40
 Bể 
 hàn 
 750 - 
 800 
 Góc nghiêng mỏ hàn: =75o ~ 80o;  = 90o 
 Dao động mỏ hàn: Răng cưa 
159 
 160 
 8.2. Phiếu số 2: Giao bài tập nhóm 
 Kỹ năng: Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
1 Kiểu hoạt động nhóm: 
- Thực hành kỹ năng 
2 Mục tiêu hoạt động: 
 - HS thực hành kỹ năng Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
 - Thực hành độc lập kỹ năng theo hai nhóm có sự hướng dẫn của GV 
 - HS thành thạo kỹ năng: Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
 - Trình tự thực hiện kỹ năng Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
3 Hình thức nhóm 
- Số nhóm: 02 
- Số HS/ 1 nhóm: 7 
4 Thời gian 
Chuẩn bị Làm việc thực sự của Báo cáo Rút kinh nghiệm Tổng cộng 
nhóm nhóm 
10’ 15’ 7hv = 105’ 20’ 135’ 
5. Nội dung 
Công việc Nhóm 1: (Làm ở máy số 1) Thực hành kỹ năng Hàn giáp mối 
 không vát mép 2 tấm thép bằng phương pháp Hàn MIG/MAG. 
 Mỗi HS thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn thực 
 hiện. Các HS còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đưa ra nhận 
 xét cá nhân. GV sẽ tham gia hướng dẫn. 
 Nhóm 2: (Làm ở máy số 2) Thực hành kỹ năng Hàn giáp mối 
 không vát mép 2 tấm thép bằng phương pháp Hàn MIG/MAG. 
 Mỗi HS thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn thực 
 hiện. Các HS còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đưa ra nhận 
 xét cá nhân. GV sẽ tham gia hướng dẫn. 
Thời gian 
Trình bày 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_han_migmag_co_ban_va_nang_cao.pdf