Giáo trình Kế toán quản trị (Mới nhất)

1.1/ Khái niệm kế toán quản trị

1.1.1/ Khái niệm

Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế,

tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế

toán. (Luật kế toán, 03/2003/QH)

Về bản chất, kế toán quản trị có thể hiểu như sau:

- Kế toán quản trị không chỉ thu thập, xử lý, cung cấp thông tin về các nghiệp

vụ kinh tế đã hoàn thành, đã ghi chép thành hệ thống hóa trên sổ kế toán mà

còn xử lý và cung cấp thông tin phục vụ cho việc ra quyết định quản trị.

- Kế toán quản trị chỉ cung cấp thông tin về hoạt động kinh tế tài chính trong

phạm vi yêu cầu quản lý kinh tế của doanh nghiệp.

- Kế toan quản trị là một bộ phân của công tác kế toán.

1.1.2/ Chức năng của kế toán quản trị

Chức năng phân tích

Chức năng này được định hướng vào việc tính toán, phân tích chi phí, kết quả

và các mối quan hệ giữa chúng.

Chức năng hoạch định

Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều được tiến hành theo các chương trình

định trước trong kế hoạch dài hạn, kế hoạch hàng năm, kế hoạch tác nghiệp.

Kế hoạch phải được xây dụng trên căn cứ khoa học, trong đó phân tích thông tin của

quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn là quan trọng. Vậy kế toán quản trị phải được

tổ chức để thu thập những thông tin phục vụ cho mục đích này.

Chức năng kiểm tra

Kế toán quản trị đóng vai trò kiểm soát hoạt động kinh doanh từ trước, trong và

sau quá trình hoạt động kinh doanh phát sinh.

Việc kiểm soát của kế toán quản trị được thực hiện chủ yếu thông qua hệ thống

kiểm soát nội bộ và qui chế quản lý nội bộ của doanh nghiệp. Mặt khác việc kiểm soát

còn được tiến hành thường xuyên thông qua phương thức sau:4

- Tham gia trong kí hợp đồng kinh tế: kế toán đóng vai trò độc lập kiểm soát trên

phương diện : sự cần thiết của nghiệp vụ mua hàng, cung cấp dịch vụ , .

- Chuẩn chi và lập chứng từ

- Kiểm kê

Giáo trình Kế toán quản trị (Mới nhất) trang 1

Trang 1

Giáo trình Kế toán quản trị (Mới nhất) trang 2

Trang 2

Giáo trình Kế toán quản trị (Mới nhất) trang 3

Trang 3

Giáo trình Kế toán quản trị (Mới nhất) trang 4

Trang 4

Giáo trình Kế toán quản trị (Mới nhất) trang 5

Trang 5

Giáo trình Kế toán quản trị (Mới nhất) trang 6

Trang 6

Giáo trình Kế toán quản trị (Mới nhất) trang 7

Trang 7

Giáo trình Kế toán quản trị (Mới nhất) trang 8

Trang 8

Giáo trình Kế toán quản trị (Mới nhất) trang 9

Trang 9

Giáo trình Kế toán quản trị (Mới nhất) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 82 trang xuanhieu 11400
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán quản trị (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kế toán quản trị (Mới nhất)

Giáo trình Kế toán quản trị (Mới nhất)
c) Số dư đảm phí chia chi phí 
d) Tất cả đều đúng 
4. Số dư đảm phí thay đổi khi: 
a) Giá bán thay đổi 
b) Biến phí thay đổi 
c) Giá bán và biến phí thay đổi 
d) Tất cả câu trên đều đúng 
5. Giá bán, biến phí một sản phẩm không đổi và định phí đã được bù đắp: 
69 
a) Lợi nhuận tăng = Doanh thu tăng * tỷ lệ số dư đảm phí 
b) Lợi nhuận tăng = Tổng số dư đảm phí tăng 
c) Lợi nhuận tăng = Số dư đảm phí 1 sản phẩm * sản lượng tiêu thụ tăng 
d) Tất cả câu trên đều đúng 
6. Công ty SHP sản xuất kinh doanh mặt hàng xuất khẩu, chịu thuế xuất khẩu, 
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, số dư đảm phí được tính: 
a) Doanh thu trừ thuế xuất khẩu, biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, 
biến phí quản lý doanh nghiệp. 
b)Doanh thu trừ thuế GTGT, biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, biến 
phí quản lý doanh nghiệp 
c) Doanh thu trừ thuế xuất khẩu, thuế GTGT, biến phí sản xuất, biến phí 
bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp 
d) Tất cả các câu trên đều đúng. 
7. Mức doanh thu a đồng, độ lớn đòn bẩy kinh doanh là b (b >0) thì: 
a) Doanh thu tăng 1 đồng thì lãi tăng b đồng 
b) Doanh thu giảm 1% thì lãi tăng b% 
c) Doanh thu giảm 1% thì lãi giảm b% 
d) Doanh thu tăng 1% thì lãi tăng b%*a 
8. Doanh thu giảm sẽ nhanh bị lỗ khi: 
a) Tỷ lệ số dư đảm phí nhỏ 
b) Kết cấu chi phí có đinh phí chiếm tỷ trọng lớn 
c) Số dư an toàn bằng không 
d) Tất cả câu trên đều đúng 
9. Doanh thu hòa vốn bị ảnh hưởng bởi: 
a) Giá bán, biến phí, định phí và kết cấu hàng bán 
b) Giá bán, biến phí và kết cấu hàng bán 
c) Giá bán, đinh phí và kết cấu hàng bán 
70 
d) Biến phí, định phí và kết cấu hàng bán 
Dữ liệu dùng cho các câu 10, 11, 12, 13,14,15 
Cty ABC năm 2009 tiêu thụ 200 sản phẩm, giá bán 15.000.000đ/Sp; chi phí khả 
biến đơn vị 9.000.000đ/Sp; tổng định phí sản xuất, bán hàng, quản lý doanh 
nghiệp là 800.000.000đ; lãi vay phải trả 100.000.000đ 
10. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh là: 
a) 4.000.000đ 
b) 4 
c) 3 
d) Tất cả đều sai 
11. Sản lượng hòa vốn: 
a) 133,333 sp 
b) 150 sp 
c) 100Sp 
d) Tất cả đều sai 
12. Tỷ lệ số dư an toàn: 
a) 66,7% 
b) 25% 
c) 33,33% 
d) Tất cả đều sai 
13. Lợi nhuận trước thuế là: 
a) 1.200.000.000đ 
b) 300.000.000đ 
c) 400.000.000đ 
d) Tất cả đều sai 
14. Muốn lợi nhuận trước thuế đạt 600.000.000đ thì sản lượng tiêu thụ: 
71 
a) 125Sp 
b) 233,33 Sp 
c) 234 SP 
d) Tất cả đều sai 
15. Nhân viên kế toán giải thích rằng khi sản lượng tiêu thụ vượt sản lượng hòa 
vốn, nếu tăng doanh thu một lượng thì lợi nhuận tăng một lượng: 
a) Tỷ lệ số dư đảm phí nhân với mức tăng doanh thu 
b) Tỷ lệ số dư đảm phí nhân với tổng doanh thu 
c) Mức tăng số dư đảm phí của những sản phâm vượt điểm hòa vốn 
d) Tất cả sản phẩm đều đúng 
Phần II – Bài tập 
Bài 1 
Báo cáo thu nhập của Công ty K theo hình thức số dư đảm phí như sau: 
Doanh thu (66.000Sp; 11.000đ/Sp) 
Doanh thu (66.000Sp; 11.000đ/SP 726.000.000 
Biến phí : 
- Biến phí sản xuất (4.400đ/Sp): 290.400.000đ 
- Biến phí bán hàng (2.800đ/Sp): 184.800.000đ 
475.200.000 
Số dư đảm phí 250.800.000 
Tổng định phí: 
- Định phí sản xuất: 130.500.000đ 
- Đinh phí bán hàng và quản lý DN: 48.200.000 
178.700.000 
Lợi nhuận trước thuế 72.100.000 
Yêu cầu: 
Lập báo cáo thu nhập theo hình thức số dư đảm phí trong các trường hợp sau: 
72 
a) Biến phí sản xuất tăng 10%; định phí sản xuất tăng 5%, các yếu tố khác 
không thay đổi 
b) Thay đổi toàn bộ biến phí: biến phí tăng 10%; định phí tăng 5%; các yếu tố 
khác không thay đổi. 
c) Thay đổi nhu cầu đối với sản phẩm: nhu cầu sản phẩm tăng 8%, 
Bài 2 
Cty ACB có tài liệu sau: 
1. Giá bán sản phẩm: 35.000đ/Sp 
2. Chi phí nguyên vật liệu: 9.000đ/Sp 
3. Chi phí tiền lương: 1.000đ/Sp 
4. Hoa hồng bán hàng: 500đ/Sp 
5. Định phí sản xuất: 3.000.000đ/năm 
6. Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 1.500.000đ/năm 
7. Sản lượng tiêu thụ: 1.000 SP 
Yêu cầu 
1) Xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn 
2) Xác định số dư an toàn, tỷ lệ số dư an toàn. 
3) Xác định mức sản lượng để doanh nghiệp đạt mức lợi nhuận trước thuế là 
7.500.000đ 
Bài 3 
Có tài liệu về sản xuất trong nước sản phẩm K của Cty ABC như sau 
Chỉ tiêu Đơn vị(đ/Sp) Tổng (đ) Tỷ trọng (%) 
Doanh thu 200 200.000 100 
Biến phí sản xuất 150 150.000 75 
Định phí sản xuất 40.000 20 
Sản lượng tiêu thụ 1.000 
73 
Các bộ phân đề xuất ý kiến sau 
Phương án 1 
Để tăng chất lượng sản phẩm, quản đốc phân xưởng đề nghị tăng chi phí nhân 
công trực tiếp 5đ/sp; đồng thời bộ phận bán hàng đề nghị tăng chi phí hoa hồng 
bán hàng 3đ/sp để khuyến khích nhân viên bán hàng làm việc tốt hơn. Kết quả 
là sản lượng tiêu thụ dự kiến tăng 20%. 
Phương án 2 
Thuê thêm cửa hàng để mở rộng điểm bán hàng với chi phí 10.000đ, sản lượng 
tiêu thụ dự kiến tăng 25%. 
Phương án 3 
Thay ngân sách quảng cáo hàng kỳ 8.000đ bằng hoa hồng trực tiếp tính trên giá 
bán 2%, sản lượng tiêu thụ dự kiến tăng 10%. 
Phương án 4 
Tăng ngân sách quảng cáo hàng năm thêm 4.000đ; giảm giá bán 2%; sản lượng 
dự kiến tăng 40%. 
Phương án 5 
Để tham gia vào thị trường xuất khẩu, công ty phải thay chủng loại vật tư sử 
dụng hiện tại bằng vật tư mới làm cho chi phí tăng lên 2đ/sp; thay thiết bị đánh 
bóng hiện tại bằng một thiết bị mới làm cho chi phí khấu hao tăng 60.000đ, giá 
bán dự tính 250đ/sp; thuế xuất khẩu 2%, sản lương tiêu thụ dự kiến tăng 50%. 
Yêu cầu 
Hãy phân tích các phương án kinh doanh và đề xuất một phương án kinh doanh 
tối ưu. 
Bài 4 
Công ty M sản xuất và kinh doanh sản phẩm H. Công ty ước tính định phí sản 
xuất là 126.500.000đ và định phí quản lý là 82.030.000đ cho cả năm. Biến phí 
sản xuất và biến phí bán hàng cho một đơn vị sản phẩm là 4.650đ/sp và 
2.750đ/sp. Giá bán đơn vị sản phẩm là 13.400đ/sp. 
Yêu cầu 
1) Tính sản lượng hòa vốn 
74 
2) Tính doanh thu hòa vốn 
3) Nếu giá bán thay đổi thành 14.000đ/sp và định phí quản lý được cắt giảm bớt 
33.465.500đ, số lượng tiêu thụ hòa vốn mới là bao nhiêu. 
Bài 5 
Công ty G sản xuất hai loại sản phẩm A và B có tài liệu như sau 
Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B 
Sản lượng tiêu thụ (chiếc) 5.000 10.000 
Giá bán đơn vị 1 sản phẩm (đ/sp) 40.000 60.000 
Biến phí sản xuất và tiêu thụ 1 sản phẩm(đ/sp) 28.000 30.000 
- Tổng cộng định phí sản xuất, định phí tiêu thụ, định phí quản lý chung một 
tháng là 225.000.000đ 
Yêu cầu (các yêu cầu độc lập nhau) 
1) Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp trực tiếp (số dư đảm phí), 
xác định số dư an toàn. 
2) Nếu muốn kinh doanh có lãi cao, nên tăng sản lượng tiêu thụ sản phẩm nào? 
3) Nhà quản trị dự kiến, nếu tăng thêm chi phí quảng cáo 50.000.000đ thì doanh 
thu sản phảm A có thể tăng thêm 100.000.000 do sản lượng tiêu thụ tăng (giá 
bán không đổi)., doanh thu sản phẩm B có thể tăng thêm 120.000.000đ do tăng 
giá bán (sản lượng không đổi). vậy lợi nhuận tăng thêm bao nhiêu? 
Bài 6 
Công ty I có tài liệu sau: 
- Năm 2002 tiêu thụ 20.000 sản phẩm : 
Chỉ tiêu Số tiền 
Doanh thu 1.200.000 
Giá vốn hàng bán: trong đó 
- Chi phí NVL trực tiếp 
400.000 
75 
- Chi phí nhân công trực tiếp 
- Chi phí sản xuất chung 
200.000 
300.000 
Lãi gộp 300.000 
Chi phí bán hàng 260.000 
Chi phí quản lý doanh nghiệp 110.000 
Chi phí tài chính (lãi vay) 30.000 
Lợi nhuận trước thuế (100.000) 
- Chi phí NVL trực tiếp, nhân công trực tiếp hao phí tính theo sản phẩm. 
Chi phí sản xuất chung phần tính theo sản phẩm là 6đ/sp, phần còn lại là chi phí 
khấu hao máy móc, nhà xưởng. 
- Chi phí bán hàng gồm hoa hồng tính 5% giá bán, chi phí nhân viên bán hàng 
6đ/sp, phần còn lại là chi phí khấu hao nhà và máy bán hàng. 
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí điện thoại, tiền lương trả theo thời 
gian, chi phí khấu hao 
- Lãi tiền vay không thay đổi theo doanh thu 
- Dự án thành lập có mức sản xuất là 20.000sp 
Yêu cầu (các yêu cầu độc lập nhau) 
1) Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp trực tiếp (số dư đảm 
phí) 
2) Xác định số dư an toàn 
3) Tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh. Muốn giảm lỗ 60.000 hãy ứng dụng độ lớn 
đòn bẩy kinh doanh để xác định cần bán tăng thêm bao nhiêu sản phẩm? 
4) Giả sử đã tiêu thụ 20.000sp, có khách hàng đề nghị mua 2.000sp, công ty đáp 
ứng được, nhà quản trị muốn sau khi bán thêm thì hòa vốn. Vậy giá bán mỗi sản 
phẩm này bao nhiêu?. 
76 
Bài 7 
Công ty Sao Mai đang tiến hành nghiên cứu sản xuất san phẩm K theo yêu cầu 
của một đơn đặt hàng. Dự báo từ các bộ phận với chi phí và thu nhập tiến hành 
sản xuất sản phẩm M như sau: 
- Biến phí chiếm 60% doanh thu 
-Chi phí thuê máy móc thiết bị là 8.000.000đ 
- Chi phí khấu hao nhà xưởng và kho tàng : 1.500.000đ 
- Phân bổ chi phí lương cho các bộ phận ở các cấp: 1.000.000đ 
- Các chi phí phục vụ, quản lý khác: 500.000đ 
Yêu cầu 
1) Tính doanh thu hòa vốn nếu thực hiện đơn hàng trên 
2) Nếu đơn đặt hàng trên với doanh thu là 34.000.000đ và mức lợi nhuận công 
ty mong muốn là 2.500.000đ thì công ty có nên thực hiện đơn đặt hàng trên hay 
không? 
Bài 8 
Công ty VCB đang sản xuất và tiêu thụ 10.000 sản phẩm X với đơn giá bán 
2.000đ/sp, biến phí đơn vị 1.200đ/sp (trong đó biến phí NVL trực tiếp 600đ/sp; 
biến phí nhân công trực tiếp 360đ/sp, biến phí sản xuất chung 160đ/sp, hoa 
hồng bán hàng 80đ/sp); tổng định phí sản xuất kinh doanh trong kỳ là 
6.400.000đ 
Yêu cầu 
1) Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn của Công ty 
2) Với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, hãy dự tính sản lương và 
doanh thu để Công ty đạt mức lợi nhuận sau thuế là 1.700.000đ 
3) Công ty dự tính giảm giá bán 10%, tăng chi phí nhân công 20% và chi phí 
hoa hồng 12,5% thì doanh thu và sản lượng hòa vốn là bao nhiêu? 
77 
Bài 9 
Công ty XYZ đang hoạt động sản xuất kinh doanh ba mặt hàng A, B, C, 
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tài liệu trong năm như sau: 
Chỉ tiêu Công ty A B C 
Giá bán (đ/sp) 100 200 300 
Biến phí (đ/sp) 60 150 210 
Định phí sản xuất (đ) 550.000 80.000 170.000 300.000 
Định phí phân bổ cấp trên (đ) 110.000 20.000 30.000 60.000 
Sản lương tiêu thụ (sp) 3.000 4.000 5.000 
 Yêu cầu 
1) Tính số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí của từng sản phẩm và của toàn công 
ty. Cho biết sản phẩm nào có ưu thế tăng lợi nhuận hơn khi tăng cùng mức 
doanh thu. 
2) Tính kết cấu chi phí của từng sản phẩm và cho biết những sản phẩm nào có 
sự thay đổi lợi nhuận nhạy cảm hơn khi thay đổi doanh thu 
3) Tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh từng sản phâm. 
4) Tính sản lương và doanh thu để công ty đạt mức lợi nhuận mong muốn của 
sản phẩm A là 20.000đ, sản phẩm B là 40.000đ, sản phâm C là 90.000đ 
5) Để mở rộng kinh doanh sản phẩm A, Công ty quyết định thưởng cho nhân 
viên bán hàng 5đ/sp cho mỗi sản phẩm tiêu thụ vượt sản lương hòa vốn. Tính 
sản lượng và doanh thu để công ty đạt lợi nhuận 100.000đ. 
Bài 10 
Cty ABC chuyên kinh doanh đĩa phim DVD. Lãi thuần dự kiến cho năm 
nay là 200.000.000đ, căn cứ trên mức tiêu thụ là 200.000 đĩa. Giá bán 1 đĩa là 
16.000đ/đĩa. Biến phí gồm giá mua 10.000đ/đĩa và chi phí chép phim là 
2.000đ/đĩa. Định phí hàng năm của cty là 600.000.000đ. 
Ban giám đốc lập kế hoạch cho năm tới dự tính giá mua một đĩa DVD sẽ 
tăng 30%. Bỏ qua thuế TNDN. 
78 
Yêu cầu 
1) Tính mức tiêu thụ hòa vốn năm nay 
2) Lãi thuần Cty năm nay là bao nhiêu nếu mức tiêu thụ dự kiến tăng 10% 
3) Cty phải tiêu thụ bao nhiêu đĩa trong năm tới để giữ mức lợi nhuận thuần như 
năm nay và giá bán vẫn là 16.000đ.đĩa 
4) để bù đắp mức tăng 30% giá mua năm tới và vẫn giữ được tỷ lệ số dư đảm 
phí như năm nay , giá bán 1 đĩa trong năm tới là bao nhiêu? 
Bài 11 
Điền số liệu còn thiếu vào bảng sau biết các trường hợp độc lập với nhau 
Trường 
hợp 
Tổng 
DT 
Tổng 
BP 
Tổng 
SDĐP 
Định 
phí 
Lợi 
nhuận 
DT hòa 
vốn 
Độ lớn 
đòn bẩy 
1 A1 40.000 B1 30.000 C1 40.000 D1 
2 90.000 A2 15.000 B2 C2 80.000 D2 
3 A3 40.000 80.000 B3 50.000 C3 D3 
4 110.000 22.000 A4 B4 38.000 C4 D4 
79 
CHƯƠNG 4 
CHI PHÍ TIÊU CHUẨN VÀ DỰ TOÁN SXKD 
Phần I – Câu hỏi trắc nghiệm (Lựa chọn câu trả lời đúng nhất) 
1. Lập dự toán: 
a) Hoạch đinh mục tiêu thực hiện, có căn cứ để đánh giá trách nhiệm 
 b) Liên kết được trách nhiệm giữa các bộ phân 
c) Phát hiên yếu kém tiềm ẩn trước khi thực hiên 
d) Các câu trên đều đúng 
2. Dự toán ngân sách được lập: 
a) Thể hiện dự tính, thông tin các mục đích cần đạt và là căn cứ để đánh 
giá trách nhiệm 
b) Thúc đẩy phối hợp thực hiện giữa các bộ phận. 
c) Phát hiện yêu kém tiền ẩn trước khi thực hiện. 
d) Các câu trên đều đúng 
3) Dự toán được xem là xuất phát điểm của các dự toán: 
a) Dự toán lợi nhuận 
b) Dự toán sản xuất 
c) Dự toán tiên thụ 
d) Dự toán tiền mặt 
4. Dự toán kết quả hoạt động k inh doanh : 
a) Lập theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kế toán tài chính. 
b) Lập theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí 
c) Hai câu a và b đều đúng 
d) Hai câu a, b đều sai 
5) Dự toán thu chi tiền : 
80 
a) Dự tính cân đối thu chi tiền, khoản vay để đảm bảo nhu cầu chi 
b) cân đối thu chi tiền là số âm đó chính là khoản vay 
c) Cân đối thu chi tiền là số dương thì không cần vay 
d) Các câu trên đều sai 
Phần II – Bài tập 
Bài 1 
Công ty A có tài liệu sau : 
1/ Doanh thu thực hiện quý 4 năm 2004 (bán chịu toàn bộ) 
- Tháng 10 : 3.000.000 
- Tháng 11 : 1.000.000 
- Tháng 12 : 1.500.000 
2/ Sản lượng tiêu thụ và giá bán dự kiến quý I/2005 (bán chịu toàn bộ) : 
- Tháng 1 : 10.000sp ; giá bán 200đ/sp 
- Tháng 2 : 16.000sp ; giá bán 250đ/sp 
- Tháng 3 : 10.000sp ; giá bán 400đ/sp 
3/ Chính sách thu tiền bán hàng năm 2004 và 2005 là thu 20% trong tháng bán 
hàng va 70% tháng tiếp theo, 10% tháng tiếp theo. 
Yêu cầu 
Lập dự toán tiêu thụ quý I/2005, chi tiết từng tháng. 
Bài 2 
Công ty KFD có tài liệu sau (ĐV : 1.000đ) 
1/ Bảng cân đối kế toán (tóm tắt) ngày 31/3/2005 
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền 
Tiền 20.000 Vay ngắn hạn 100.000 
Phải thu khách hàng 130.000 Phải trả người bán 80.000 
81 
Hàng tồn kho 50.000 Nguồn vốn kinh doanh 160.000 
TSCĐ (giá trị còn lại ) 200.000 Lợi nhuận chưa phân phối 60.000 
Tổng tài sản 400.000 Tổng nguồn vốn 400.000 
2/ Dự kiến cho quý II năm 2005 : 
- Doanh thu bán lẻ thu tiền ngay : 100.000 
- Doanh thu bán sỉ 500.000, thu tiền ngay 50%, quý sau thu 50% 
- Mua hàng hóa 200.000, trả tiền 30% trong quý, còn lại quý sau trả 
- Hàng tồn kho cuối quý : 40.000 
- Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 65.000 trả tiền ngay- chưa bao 
gồm chi phí khấu hao xe mới, chi phí hấu hao TSCĐ là 25.000 
- Mua thêm xe vận tải 100.000, trả tiền 50% trong quý, số còn lại trả quý 
sau, khấu hao mỗi quý 4.000 
- Trả nợ vay quý I, lãi vay 3% 
- Thu hết khoản phải thu của khách hàng cuối quý I 
- Trả hết khoản phải trả cho người bán cuối quý I 
- Chia lãi cho cổ đông : 20.000 
- Định mức tiền dự trữ cuối kỳ 200.000 
Yêu cầu 
1) Lập dự toán thu chi tiền quý II năm 2005 
2) Lập dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II năm 2005 theo kế 
toán tài chính 
3) Lập dự toán cân đối kế toán cuối quý II năm 2005 
82 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_quan_tri_moi_nhat.pdf