Giáo trình Hàn MIG/MAG (Mới)

Giới thiệu

Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí ngang 2G là một vị trí hàn tương

đối khó thực hiện vì trong toàn bộ quá trình hàn kim loại mối hàn chịu tác

dụng của trong lực nên rễ sinh ra các khuyết tật. Do đó nắm được về kiến thức

và có kỹ năng thành thạo khi thực hiện mối hàn này giúp chúng ta tự tin trong

khi thực hiện các công việc trong thực tế.

Mục tiêu: Sau khi xong bài này người học sẽ có khả năng:

- Trình bày được đặc điểm, trình tự hàn giáp mối không vát mép ở vị trí ngang (2G).

- Hàn được mối hàn giáp mối không vát mép ở vị trí ngang đúng trình tự đảm bảo

yêu cầu kỹ thuật.

- Kiểm tra đánh giá đúng ngoại dạng mối hàn.

- Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp.

Phần 1: KIẾN THỨC LÝ THUYẾT

Nội dung chính

1. Đặc điểm khi hàn giáp mối không vát mép ở vị trí ngang bằng máy hàn MAG 2.

1.1. Góc độ của mỏ hàn

Góc độ mỏ hàn tốt thì sẽ thuận lợi cho việc hình thành mối hàn, khí bảo vệ mối

hàn cũng tốt và đặc biệt là người thợ quan sát được sự hình thành mối hàn cũng như

thoải mái trong thao tác hàn.

- Góc giữa mặt phẳng chứa trục mỏ hàn và trục đường hàn α = 750 800, vừa giúp

quan sát được vũng hàn và khí bảo vệ là tốt hơn.

- Góc giữa mặt phẳng chứa trục mỏ hàn và bề mặt vật hàn = 750 800, sẽ đảm

bảo cho mối hàn không bị ăn lệch hay cháy cạnh như (hình 1.7)

Giáo trình Hàn MIG/MAG (Mới) trang 1

Trang 1

Giáo trình Hàn MIG/MAG (Mới) trang 2

Trang 2

Giáo trình Hàn MIG/MAG (Mới) trang 3

Trang 3

Giáo trình Hàn MIG/MAG (Mới) trang 4

Trang 4

Giáo trình Hàn MIG/MAG (Mới) trang 5

Trang 5

Giáo trình Hàn MIG/MAG (Mới) trang 6

Trang 6

Giáo trình Hàn MIG/MAG (Mới) trang 7

Trang 7

Giáo trình Hàn MIG/MAG (Mới) trang 8

Trang 8

Giáo trình Hàn MIG/MAG (Mới) trang 9

Trang 9

Giáo trình Hàn MIG/MAG (Mới) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 29 trang xuanhieu 6840
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Hàn MIG/MAG (Mới)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hàn MIG/MAG (Mới)

Giáo trình Hàn MIG/MAG (Mới)
máy hàn. 
- Cắt cầu dao điện nguồn vào máy hàn. 
- Cuốn dây hàn treo vào vị trí quy định. 
- Thu dọn các dụng cụ: Kính hàn, búa nguội, búa gõ xỉ, dưỡng kiểm vào vị trí quy 
định 
4
3 
-5 
3 
- 
5 
4
1
0
3 
-5 
3 - 
5 
1
0
17 
- Vệ sinh bàn hàn: Các đầu mẩu que hàn ; phôi hàn; xỉ hàn để riêng các thùng khác 
nhau. 
- Vệ sinh toàn bộ phân xưởng. 
BÀI 3: HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ ĐỨNG 3G 
Giới thiệu 
Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí đứng 3G được ứng dụng rộng rãi trong 
thực tế sản xuất nhất là trong các kết thành, vách. Việc có được kỹ năng hàn 
góc vị trí đứng 3G sẽ giúp người học tự tin thực hiện các công việc trong thực 
tế. 
Mục tiêu: Sau khi xong bài này người học sẽ có khả năng: 
- Trình bày được đặc điểm, trình tự hàn giáp mối có vát mép ở vị trí đứng (3G). 
- Hàn được mối hàn giáp mối không vát mép ở vị trí ngang đúng trình tự đảm bảo yêu 
cầu kỹ thuật. 
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. 
- Có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm tốt, tiết kiệm vật liệu, đảm bảo an toàn và 
vệ sinh công nghiệp. 
Phần 1: KIẾN THỨC LÝ THUYẾT 
Nội dung chính 
1. Đặc điểm khi hàn giáp mối có vát mép ở vị trí đứng 
1.1. Góc độ của mỏ hàn 
Góc nghiêng của mỏ hàn so với trục của đường hàn: = 75 - 80 
Góc nghiêng của mỏ hàn so với bề mặt của 2 chi tiết:  = 90 
Tầm với điện cực: Lv = 10 - 15 (mm) 
Dao động ngang mỏ hàn: 
Lớp I: 
Sử dụng dao động ngang kiểu răng cưa hoặc bán nguyệt. 
Lớp II: 
Sử dụng dao động ngang kiểu răng cưa hoặc bán nguyệt úp ngược. 
Lưu ý: 
Các góc nghiêng của mỏ hàn và tầm với điện cực cần phải giữ ổn định trong suốt 
quá trình hàn. 
18 
Trong quá trình dao động cần chú ý đến biên độ (độ rộng dao động) và bước hàn. 
Phải dừng ở lại hai bên để đề phòng khuyết cạnh. 
Khi hàn lớp I luôn tạo và phải khống chế được bể hàn và độ thấu sang mặt sau 
thông qua biên độ dao động. 
Hồ quang luôn luôn hướng vào phần đầu của bể hàn. 
Khi tiến hàn hàn lớp thứ II cần phải làm sạch lớp hàn I 
1.2. Dao động mỏ hàn. 
 Có nhiều phương pháp dao động mỏ hàn khác nhau tuy nhiên khi hàn liên kết 
giáp mối vị trí 2G thi nên chon phương pháp dao đôg mỏ hàn như sau là phù hợp: 
- Phương pháp dao động mỏ hàn theo kiểu răng cưa xô nghiêng: Khi đưa mỏ hàn theo 
kiểu răng cưa xô nghiêng thì ở bên dưới hơi lệch trước và ở bên trên có điểm dừng thì 
kim loại lỏng ở phía trên sẽ như có chỗ dựa đỡ chảy xệ hơn. 
 Phương pháp này dễ thao tác, cho nên trong sản xuất được dùng tương đối nhiều nhất 
là khi hàn những tấm thép có chiều dày mỏng và trung bình. 
- Phương pháp dao động mỏ hàn theo kiểu răng cưa: Cho đầu mỏ hàn chuyển động liên 
tiếp theo hình răng cưa hướng về phía trước và ở hai cạnh mối hàn thì ngừng một lúc để 
đề phòng khuyết cạnh mục đích là khống chế tính lưu động của kim loại chảy và bề rộng 
mối hàn để cho mối hàn hình thành tương đối tốt. 
750 - 
800 
Bể hàn 
19 
Phương pháp này dễ thao tác, cho nên trong sản xuất được dùng tương đối nhiều 
nhất là khi hàn những tấm thép có chiều dày mỏng và trung bình. Và hàn lớp lót của liên 
kết hà vát mép 
- Phương pháp dao động mỏ hàn kiểu vòng tròn lệch: 
Cho đầu que hàn liên tục chuyển động theo kiểu vòng tròn lệch và không ngừng 
chuyển động về phía trước. Ưu điểm của phương pháp này là kim loại nóng chảy có 
nhiệt độ cao, đảm bảo ôxy, nitơ hòa tan trong bể hàn kịp thời thoát ra ngoài đồng thời 
làm cho xỉ hàn nổi lên thích hợp ở các vị trí hàn bằng, hàn ngang, hàn ngửa. 
1.3. Kỹ thuật khởi đầu, mối nối, kết thúc mối hàn 
- Khởi đầu mối hàn 
 + Cũng giống như kỹ thuật hàn hồ quang tay ở vị trí hàn bằng, mối hàn ở phần 
khởi đầu thường hơi cao vì nhiệt độ trước khi hàn của vật hàn hơi thấp nên độ sâu nóng 
chảy tương đối nông làm cho cường độ mối hàn tại vị trí này kém. 
 + Để giảm bớt hiện tượng này, sau khi gây hồ quang xong dừng lại một tý, kết 
hợp với rút ngắn tầm với điện cực(tầm với điện cực ngắn cho Ih cao hơn nên nhiệt được 
cung cấp nhiều hơn) rồi tiến hành di chuyển bình thường. 
- Kết thúc đường hàn. 
 + Nếu khi kết thúc đường hàn ngắt ngay hồ quang, sẽ tạo cho mặt ngoài của vật 
hàn một rãnh khuyết thấp hơn so với bề mặt vật hàn, làm cho cường độ chịu lực vị trí 
này giảm đi, sinh ra ứng lực tập trung dễ gây rạn nứt mối hàn. 
+ Khắc phục hiện tượng này, khi kết thúc ngừng lại một tý không cho mỏ hàn 
chuyển động rồi ngắt hồ quang hoặc sử lí tiếp bằng cách mồi và ngắt hồ quang liên tục 
cho đến khi rãnh được đắp đầy thì thôi. 
- Nối mối hàn 
 + Khi hàn bán tự động người thợ có thể thao tác liên tục để thực hiện hết chiều dài 
đường hàn không phải ngừng để thay que như hàn điện hồ quang tay. Tuy nhiên vì lí do 
khách quan mà phải dừng lại, khi tiếp tục hàn thì vị trí này gọi là vị trí nối mối hàn. 
 + Kỹ thuật xử lý cơ bản giống như hàn điện, nhưng di chuyển nhanh hơn hàn 
điện vì nếu chậm mối nối sẽ bị cao. 
Phần 2: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH 
2. Trình tự thực hiện 
2.1. Đọc bản vẽ 
20 
150
135
10
0
10
0

 
2 0,5
8
2.2. Chuẩn bị 
2.2.1. Thiết bị - Máy hàn: MAG 
- Máy cắt con rùa, máy mài đứng 2 đá, máy mài cầm tay. 
2.2.2. Dụng cụ: 
- Đe, búa nguội, thước lá, mũi vạch, kìm bấm dây, Clê hoặc mỏ lết, 
dưỡng đo... 
2.2.3. Vật liệu hàn: 
- Thép tấm dày 8 mm, khí CO2, dây hàn E70S 1,0... 
2.2.4. Chuẩn bị phôi: 
Chuẩn bị phôi hàn: Theo đúng yêu cầu của bản vẽ 
 *Yêu cầu: 
Phôi đúng kích thước, đúng góc vát và lượng dư gia công, phẳng, sạch, mép hàn 
thẳng. 
Lưu ý: 
Vùng làm sạch cách mép hàn 20 - 30 mm suốt chiều dài mép của phôi. 
 Phôi làm sạch đến khi có ánh kim. 
- Cắt phôi hàn có kích thước sau: 150x100x8 mm 
- Nắn phẳng và làm sạch phôi: chú ý làm sạch phôi sang hai bên từ 25- 30mm 
2.3. Gá phôi hàn. 
30°
100
15
0
8
2
,5
0
,5
vï ng lµm s¹ch
21 
2.3.1 Gá phôi. 
Đính hai điểm hai đầu, cách đầu đường hàn khoảng 10 - 15 mm và dài khoảng 10 - 
15 mm. 
Lưu ý: 
Mối hàn đính thực hiên ở lớp thứ nhất (lớp hàn lót), nhỏ, thấu và không có khuyết 
tật. 
 Khe hở hàn đều: a = 2 ± 0,5 mm. 
Khi hàn đính song nên tạo một góc biến dạng ngược khoảng 30 
- Kích thước và phương pháp gá đính như hình 5-3 
+ Đặt phôi liệu song song với cạnh bàn hàn, chỉnh cho khe hở giữa hai tấm phôi a 
= 2mm, gá hai tấm phôi hàn phải đảm bảo thẳng, phẳng không bị so le. 
+ Tạo góc bù biến dạng trước khi hàn góc α = 20 
- Trong quá trình chế tạo kết cấu kim loại hàn, gá phôi hàn là một tổ hợp quan 
trọng và tốn công nhất. Quá trình gá phôi có thể: 
+ Căn cứ đường vạch dấu, vị trí tương hỗ giữa vật hàn do đường vẽ quyết định. 
+ Căn cứ khuôn mẫu (lấy kết cấu thứ nhất làm khuôn mẫu nhưng kiểm tra chính 
xác kích thước ban đầu sau đó một thời gian lại kiểm tra lại tránh bị sai lệch hình dạng). 
 Dùng khuôn hoặc dụng cụ kẹp chuyên dùng phương pháp này hoàn thiện hơn. 
a 
3
° 
22 
2.3.2. Hàn đính. 
Công việc chủ yếu của tổ hợp kết cấu là hàn đính (định vị chi tiết trong kết cấu). 
Hàn đính có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng mối hàn. Nếu mối đính quá dài hoặc quá 
cao sẽ làm cho mối hàn chính thức lồi lõm không đều. Ngược lại, mối đính quá ngắn sẽ 
làm cho nó dễ bị nứt do ứng suất khi hàn gây nên. Do vậy khi hàn đính phải đảm bảo các 
yêu cầu sau: 
- Cường độ dòng điện khi hàn đính phải cao hơn khi hàn chính thức 10%. 
- Khoảng cách giữa các mối hàn đính (40 ÷ 50)S, nhưng lớn nhất cũng không vượt 
quá 300 mm. 
- Chiều dài của vết đính bằng (3 ÷ 4)S, nhưng không vượt quá 30mm, thông 
thường là (10 ÷ 15) mm. 
- Bề dày của vết đính thường bằng (0,5 ÷ 0,7)S. Nhưng không được lớn hơn bề 
dày của mối hàn chính. 
- Vết đính phải cách mặt ngoài của đầu nối một khoảng (10 ÷ 15) mm. 
- Sau khi hàn đính xong vật hàn có thể bị cong vênh, nên trước khi hàn chính thức phải 
nắn sửa lại vật hàn cẩn thận. 
2.4. Tiến hành hàn 
* Chọn chế độ hàn khi hàn vát mép 
 Lớp I: 
Ih = 90 - 100 (A) Lưu lượng khí bảo vệ = 8 - 10 lit/phút 
 Uh = 18 - 19 (V) Tầm với điện cực = 10 - 12 mm 
 Lớp II: 
Ih = 110 - 120 (A) Lưu lượng khí bảo vệ = 8 - 10 lit/phút 
 Uh = 19 - 20 (V) Tầm với điện cực = 10 - 12 mm 
Lưu ý: 
 Khi hàn ở vị trí hàn đứng thì giá trị của điên áp nên lấy ở gí trị 20 (V). 
* Chọn phương pháp chuyển động mỏ hàn: 
 Răng cưa: 
 8
3 
-5 
23 
Bán nguyệt 
2.5. Kiểm tra mối hàn 
- Sự đồng đều về chiều cao, chiều rộng và cạnh mối hàn 
- Kiểm tra độ ngấu 
- Sử lý điểm đầu, điểm cuối mối hàn 
- Khuyết cạnh, 
- Chẩy tràn, 
- Rỗ khí, 
- Nứt cuối đường hàn 
3. Thực hành 
4. An toàn lao đông và vệ sinh công nghiệp. 
4.1. An toàn lao động. 
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động: Mặt nạ hàn, kính bảo hộ, tạp dề da, dày da, ống 
che chân, che tay. 
- Có trang bị bình chống cháy và bình chống cháy phải thường xuyên được kiểm 
tra hạn sử dụng. 
- Nghiêm chỉnh chấp hành nội qui xưởng thực hành. 
4.2. Vệ sinh phân xưởng. 
Sau khi kết thúc ca thực tập, phải vệ sinh khu vực hàn và toàn bộ xưởng. 
- Khoa chai khí và xả khí còn lại trong van giảm áp 
- Cắt công tắc “OFF” của máy hàn. 
- Cắt cầu dao điện nguồn vào máy hàn. 
- Cuốn dây hàn treo vào vị trí quy định. 
- Thu dọn các dụng cụ: Kính hàn, búa nguội, búa gõ xỉ, dưỡng kiểm vào vị trí quy 
định 
- Vệ sinh bàn hàn: Các đầu mẩu que hàn ; phôi hàn; xỉ hàn để riêng các thùng khác 
nhau. 
- Vệ sinh toàn bộ phân xưởng. 
8 Phần thực hành 
8.1 Phiếu số 1: Hướng dẫn thực hiện 
Khóa học Trung cấp nghề: Hàn 
Công việc Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
3 - 
5 
8
24 
TT Các bước Có Không 
1 Chuẩn bị máy hàn 
2 
Chuẩn bị dụng cụ: Kéo cần, máy mài, bàn chải sắt, giũa, 
đe, búa, thước lá, mỏ lết 
3 Chuẩn bị: Dây hàn MIG/MAG Ф 0,8; Chai khí Ar/CO2 
4 Chỉnh chiều dài phần nhô ra của đầu dây hàn: 1012 mm 
5 Lắp đồng hồ vào chai khí Ar/CO2: dùng mỏ lết 
6 
Cắt phôi hàn: Thép CT31, kích thước 150x100x8 (hình vẽ) 
- dùng kéo cần. 
7 Nắn thẳng, nắn phẳng phôi: Dùng búa, đe 
8 
Làm sạch mép hàn: mài hoặc giũa mép hàn và bề mặt 2 
tấm phôi 
9 Chỉnh dòng điện hàn đính: Theo bảng thông số hàn 
10 Chỉnh lưu lượng khí bảo vệ 10  12 l/phút. 
11 
Kiểm tra sự lưu thông của khí bảo vệ: Bấm công tắc mỏ 
hàn. 
12 Gá đính phôi ở vị trí 3G 
13 Điều chỉnh dòng điện hàn: Theo bảng thông số hàn. 
14 
Hàn đường hàn thứ nhất: Dùng phương pháp hàn trái. 
- Góc nghiêng mỏ hàn: =750 ~ 800;  = 900 
- Phương pháp dao động: răng cưa, tam giác xếp 
15 
Đánh sạch mặt sau của đường hàn thứ nhất: Dùng bàn chải 
sắt đánh đến khi có màu sáng trắng. 
16 
Kiểm tra lại sự lưu thông của khí bảo vệ, chụp khí, ống 
tiếp điện. 
17 Hàn đường hàn thứ hai: Tiến hành như bước 14. 
18 Làm sạch phôi hàn: Như bước 15. 
19 
Kiểm tra mối hàn bằng quan sát mắt thường nhằm đánh giá 
sơ bộ chất lượng mối hàn. 
20 Ghi tên, nộp bài. 
8.2 Phiếu số 2: Góc độ mỏ hàn 
 Bản vẽ phôi, gá đính, góc độ mỏ hàn Thời gian dự kiến: Số: 
- Tài liệu phát tay: 
phiếu hướng dẫn 
thực hiện 
200 4
4
0
15
0 
25 
Góc nghiêng mỏ hàn: =75o ~ 80o;  = 90o 
Dao động mỏ hàn: Răng cưa 
90° 
750 – 
800
26 
8.2. Phiếu số 2: Giao bài tập nhóm 
 Kỹ năng: Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
1 Kiểu hoạt động nhóm: 
- Thực hành kỹ năng 
2 Mục tiêu hoạt động: 
- HS thực hành kỹ năng Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
- Thực hành độc lập kỹ năng theo hai nhóm có sự hướng dẫn của GV 
- HS thành thạo kỹ năng: Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
 - Trình tự thực hiện kỹ năng Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
3 Hình thức nhóm 
- Số nhóm: 02 
- Số HS/ 1 nhóm: 7 
4 Thời gian 
Chuẩn bị 
nhóm 
Làm việc thực sự của 
nhóm 
 Báo cáo Rút kinh nghiệm Tổng cộng 
10’ 15’ 7hv = 105’ 20’ 135’ 
5. Nội dung 
Công việc Nhóm 1: (Làm ở máy số 1) Thực hành kỹ năng Hàn giáp mối 
không vát mép 2 tấm thép bằng phương pháp Hàn MIG/MAG. 
Mỗi HS thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn thực 
hiện. Các HS còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đưa ra nhận xét 
cá nhân. GV sẽ tham gia hướng dẫn. 
Nhóm 2: (Làm ở máy số 2) Thực hành kỹ năng Hàn giáp mối 
không vát mép 2 tấm thép bằng phương pháp Hàn MIG/MAG. 
Mỗi HS thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn thực 
hiện. Các HS còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đưa ra nhận xét 
cá nhân. GV sẽ tham gia hướng dẫn. 
Thời gian 
Trình bày 
27 
8 Phần thực hành 
8.1 Phiếu số 1: Hướng dẫn thực hiện 
Khóa học Trung cấp nghề: Hàn 
Công việc 
Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
TT Các bước Có Không 
1 Chuẩn bị máy hàn 
2 
Chuẩn bị dụng cụ: Kéo cần, máy mài, bàn chải sắt, giũa, 
đe, búa, thước lá, mỏ lết 
3 Chuẩn bị: Dây hàn MIG/MAG Ф 0,8; Chai khí Ar/CO2 
4 Chỉnh chiều dài phần nhô ra của đầu dây hàn: 1012 mm 
5 Lắp đồng hồ vào chai khí Ar/CO2: dùng mỏ lết 
6 
Cắt phôi hàn: Thép CT31, kích thước 150x100x8 (hình vẽ) 
- dùng kéo cần. 
7 Nắn thẳng, nắn phẳng phôi: Dùng búa, đe 
8 
Làm sạch mép hàn: mài hoặc giũa mép hàn và bề mặt 2 
tấm phôi 
9 Chỉnh dòng điện hàn đính: Theo bảng thông số hàn 
10 Chỉnh lưu lượng khí bảo vệ 10  12 l/phút. 
11 
Kiểm tra sự lưu thông của khí bảo vệ: Bấm công tắc mỏ 
hàn. 
12 Gá đính phôi ở vị trí 3G 
13 Điều chỉnh dòng điện hàn: Theo bảng thông số hàn. 
14 
Hàn đường hàn thứ nhất: Dùng phương pháp hàn trái. 
- Góc nghiêng mỏ hàn: =750 ~ 800;  = 900 
- Phương pháp dao động: răng cưa, tam giác xếp 
15 
Đánh sạch mặt sau của đường hàn thứ nhất: Dùng bàn chải 
sắt đánh đến khi có màu sáng trắng. 
16 
Kiểm tra lại sự lưu thông của khí bảo vệ, chụp khí, ống 
tiếp điện. 
17 Hàn đường hàn thứ hai: Tiến hành như bước 14. 
18 Làm sạch phôi hàn: Như bước 15. 
19 
Kiểm tra mối hàn bằng quan sát mắt thường nhằm đánh giá 
sơ bộ chất lượng mối hàn. 
20 Ghi tên, nộp bài. 
8.2 Phiếu số 2: Góc độ mỏ hàn 
 Bản vẽ phôi, gá đính, góc độ mỏ hàn Thời gian dự kiến: Số: 
- Tài liệu phát tay: 
200 4
4
0
15
0 
28 
phiếu hướng dẫn 
thực hiện 
Góc nghiêng mỏ hàn: =75o ~ 80o;  = 90o 
Dao động mỏ hàn: Răng cưa 
750 - 
800 
Bể 
hàn 
29 
8.2. Phiếu số 2: Giao bài tập nhóm 
 Kỹ năng: Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
1 Kiểu hoạt động nhóm: 
- Thực hành kỹ năng 
2 Mục tiêu hoạt động: 
- HS thực hành kỹ năng Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
- Thực hành độc lập kỹ năng theo hai nhóm có sự hướng dẫn của GV 
- HS thành thạo kỹ năng: Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
 - Trình tự thực hiện kỹ năng Hàn thép các bon thấp vị trí 3G 
3 Hình thức nhóm 
- Số nhóm: 02 
- Số HS/ 1 nhóm: 7 
4 Thời gian 
Chuẩn bị 
nhóm 
Làm việc thực sự của 
nhóm 
 Báo cáo Rút kinh nghiệm Tổng cộng 
10’ 15’ 7hv = 105’ 20’ 135’ 
5. Nội dung 
Công việc Nhóm 1: (Làm ở máy số 1) Thực hành kỹ năng Hàn giáp mối 
không vát mép 2 tấm thép bằng phương pháp Hàn MIG/MAG. 
Mỗi HS thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn thực 
hiện. Các HS còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đưa ra nhận xét 
cá nhân. GV sẽ tham gia hướng dẫn. 
Nhóm 2: (Làm ở máy số 2) Thực hành kỹ năng Hàn giáp mối 
không vát mép 2 tấm thép bằng phương pháp Hàn MIG/MAG. 
Mỗi HS thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn thực 
hiện. Các HS còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đưa ra nhận xét 
cá nhân. GV sẽ tham gia hướng dẫn. 
Thời gian 
Trình bày 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_han_migmag_moi.pdf