Cách phát âm phụ âm mũi /n/ trong Tiếng Anh

Chắc hẳn bạn còn nhớ các bước thực hành âm

mũi /m/ mà Global Education giới thiệu qua

bài viết trước chứ? Bạn đã thực hành phát âm

/m/ thành thạo để có kiến thức nền bước sang bài học về âm mũi /n/

ngày hôm nay chưa? Hãy cùng tìm hiểu cách phát âm /n/ xem có gì

đặc biệt các bạn nhé!

Âm /n/ là âm mũi, lợi, hữu thanh (voiced alveolar nasal). Sở dĩ gọi /n/ là

âm lợi vì khi phát âm âm /n/, lưỡi sẽ chạm vào lợi trên, ngay sát sau răng

khiến cho luồng hơi bị đóng lại và phải thoát qua mũi. Vì vậy khi phát

âm /n/, mũi của bạn cũng rung giống như phát âm /m/.

Mời các bạn tập phát âm âm /n/ theo video và hình vẽ phân tích dưới

đây:Xét về vị trí của âm /n/ trong một từ, ta có các vị trí sau:

 Ví trí đầu của từ: nice /nais/, now /nau/, nose /nouz/

 Vị trí giữa của từ: funny /'fni/, end /end/, hand /hænd/

 Ví trí cuối của từ: green /gri:n/, sun /sn/, ten /ten/

 Vị trí đầu và cuối của từ: none /nn/, noon /nu:n/

Cách phát âm phụ âm mũi /n/ trong Tiếng Anh trang 1

Trang 1

Cách phát âm phụ âm mũi /n/ trong Tiếng Anh trang 2

Trang 2

Cách phát âm phụ âm mũi /n/ trong Tiếng Anh trang 3

Trang 3

Cách phát âm phụ âm mũi /n/ trong Tiếng Anh trang 4

Trang 4

Cách phát âm phụ âm mũi /n/ trong Tiếng Anh trang 5

Trang 5

Cách phát âm phụ âm mũi /n/ trong Tiếng Anh trang 6

Trang 6

pdf 6 trang xuanhieu 5460
Bạn đang xem tài liệu "Cách phát âm phụ âm mũi /n/ trong Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Cách phát âm phụ âm mũi /n/ trong Tiếng Anh

Cách phát âm phụ âm mũi /n/ trong Tiếng Anh
Cách phát âm phụ âm 
mũi /n/ 
Chắc hẳn bạn còn nhớ các bước thực hành âm 
mũi /m/ mà Global Education giới thiệu qua 
bài viết trước chứ? Bạn đã thực hành phát âm 
/m/ thành thạo để có kiến thức nền bước sang bài học về âm mũi /n/ 
ngày hôm nay chưa? Hãy cùng tìm hiểu cách phát âm /n/ xem có gì 
đặc biệt các bạn nhé! 
Âm /n/ là âm mũi, lợi, hữu thanh (voiced alveolar nasal). Sở dĩ gọi /n/ là 
âm lợi vì khi phát âm âm /n/, lưỡi sẽ chạm vào lợi trên, ngay sát sau răng 
khiến cho luồng hơi bị đóng lại và phải thoát qua mũi. Vì vậy khi phát 
âm /n/, mũi của bạn cũng rung giống như phát âm /m/. 
Mời các bạn tập phát âm âm /n/ theo video và hình vẽ phân tích dưới 
đây: 
Xét về vị trí của âm /n/ trong một từ, ta có các vị trí sau: 
 Ví trí đầu của từ: nice /nais/, now /nau/, nose /nouz/ 
 Vị trí giữa của từ: funny /'fni/, end /end/, hand /hænd/  
 Ví trí cuối của từ: green /gri:n/, sun /sn/, ten /ten/  
 Vị trí đầu và cuối của từ: none /nn/, noon /nu:n/  
Mời các bạn nhắc lại các từ có chứa âm /n/ ở tất cả các vị trí như đã trình 
bày. (Chú ý: Audio sẽ đọc từ cột bên phải sang cột bên trái) 
name 
nut 
nose 
now 
not 
pony 
once 
end 
hand 
cent 
green 
been 
noon 
ten 
run 
Sau đây là một số quy tắc phát âm âm /n/: 
- Chữ cái n và nn luôn được phát âm là /n/ 
Ví dụ: no, never, fun, ran, dinner, thinner 
- Chữ cái k không được phát âm khi nó đứng trước /n/ 
Ví dụ: knife /naif/ , know /nou/, knight /nait/,  
Mời các bạn nghe audio để so sánh sự khác biệt của âm /n/ với các âm 
khác trong bảng ví dụ dưới đây. 
nurse – purse 
bet – net 
note – boat 
nice – mice 
swan – swab 
wine – wide 
lime – line 
seen – seam 
neat – meat 
beam - been 
Vậy khi đứng trong câu, /n/ có thực sự dễ đọc? Mời các bạn thực hành 
âm /n/ qua các câu có chứa nhiều âm n từ dễ đến khó sau: 
1. What’s your name? 
2. My garden is near the kitchen. 
3. I found my new green pen. 
4. No, I don’t know your telephone number. 
5. My dentist appointment is on Monday, June nineteenth at nine in the 
morning. 
Nhằm giúp các bạn thực hành nhiều hơn với âm /n/, Global Education 
xin đưa ra các bài tập sau: 
Exercise 1: Chọn từ xuất hiện trong các câu dưới đây: 
1. The note / boat is short. 
2. I’ll take the train / trade. 
3. Where is the spoon / spool? 
4. The book is dumb / done. 
5. He took a nap / map. 
Đáp án: 
1. The note / boat is short. 
2. I’ll take the train / trade. 
3. Where is the spoon / spool? 
4. The book is dumb / done. 
5. He took a nap / map. 
Exercise 2: Nghe audio và tìm ra từ tương ứng với mỗi bức tranh: 
n _ _ 
n _ _ _ _ _ _ 
n _ _ _ _ _ 
_ _ 
n _ _ _ n _ _ _ _ _ _ _ 
_ 
n _ _ _ _ 
n _ _ _ n _ _ _ _ _ 
_ _ 
n _ _ _ _ _ 
_ _ 
n _ _ _ 
Đáp án: Vui lòng xem đáp án trong bài viết kì sau về âm /η/ 
Trước khi kết thúc bài học luyện nói phụ âm /n/ mời các bạn nghe đoạn
đầu của bài hát “You are the music in me” trong phim “High School 
Musical”! Bạn hãy thử tìm xem có bao nhiêu âm /m/ trong bài học 
trước, âm /n/ trong bài học ngày hôm nay và cũng đừng quên tìm âm /η/
cho bài học về âm mũi tiếp theo các bạn nhé! 
Na na na na 
Na na na na yeah 
You are the music in me 
You know the words 
"Once Upon A Time" 
Make you listen? 
There's a reason. 
When you dream there's a chance you'll find 
A little laughter 
or happy ever after 
your harmony to the melody 
It's echoing inside my head 
A single voice (Single voice) 
Above the noise 
And like a common thread 
Hmm, you're pulling me 
When I hear my favorite song 
I know that we belong 
Oh, you are the music in me 
Yeah it's living in all of us 
And it's brought us here because 
Because you are the music in me 
Na na na na (Ohh) 
Na na na na na 
Yeah yeah yeah 
(Na na na na) 
You are the music in me 

File đính kèm:

  • pdfcach_phat_am_phu_am_mui_n_trong_tieng_anh.pdf