Bài giảng Toán cao cấp - Vũ Khắc Bảy
1.1.1.2 Định nghĩa hàm số
Cho hai tập hợp X, Y R. Nếu ứng mỗi số thực x X mà cho duy nhất một số
thực y Y theo một quy luật f thì khi đó nói rằng y là hàm số của x xác định
trên X
Kí hiệu f: X Y hay X x y f(x) Y hay y = f(x),
trong đó : X: Tập xác định (miền xác định ) của hàm số f.
- x X: đối số ( biến số, biến độc lập ).
- y = f(x), x X: hàm số ( biến phụ thuộc ).
- f(X) = {y Y: y = f(x), xX }: miền giá trị của f.
Ta có f(X) Y.
Chú ý : nếu cho hàm số y = f(x) mà không nói gì đến miền xác định thì hiểu miền xác
định của hàm số là tập tất cả các giá trị thực x sao cho khi thay các giá trị x này vào biểu
thức của f(x) thì đều tính được.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán cao cấp - Vũ Khắc Bảy
tính các giá trị : 2 zxx’’(Mi) = Ai; zxy’’(Mi) = Bi; zyy’’(Mi) = Ci, i = Bi – AiCi và kết luận về điểm Mi dựa vào định lí 2. Chú ý: trong trường hợp có nhiều điểm dừng thì ta có thể lập bảng như sau: 2 Điểm A B C B - AC Kết luận về Mi 2 Mi ( xi , yi) Ai Bi Ci Bi – AiCi ........ Ví dụ: Tìm cực trị địa phương của các hàm số sau: 1) z x y xey 2) z x3 y 3 3xy 3) z x3 3xy 2 30x 18y 1 4) z x4 2y 4 14x 2 y 2 24x1 5) z x2 8xy 4y 3 10y 1 6) z 2y3 3xy 2 2x 3 3x 2 7) z x2 2y 2 3xy x 7y1 8) z x3 y 2 2xy x 2y 4 Giải: 1) z x y xey y y '' '' y '' y => z'x 1e;z' y 1xe; zxx 0A,z xy e B,z yy xe C y z'x 1 e 0 y 0 -Giải hệ: y . Vậy hàm số có một điểm dừng M(1, 0). z'y 1 xe 0 x 1 -Tính A = 0, B = -1, C = -1, 1 0 . Vậy M(1, 0) không là điểm cực trị. 2) z x3 y 3 3xy ' 2 ' 2 zx 3x 3y;z y 3y 3x ; '' '' '' 2 zxx 6x A;z xy 3 B;z yy 6y C,B AC 936xy z' 3 x 2 3 y 0 -Giải hệ: x ta được hai điểm dừng M (0, 0); M (1, 1). ' 2 1 2 zy 3 y 3 x 0 123 Biên soạn : Vũ Khắc Bảy – Bộ môn Toán ĐHLN Bài giảng Toán cao cấp - Dùng cho các ngành QTKD, Kinh tế, Kế toán và QLĐĐ -Lập bảng: B2 AC Điểm A = 6x Kết luận (9 36xy ) M1không là điểm cực M1(0, 0) 0 9 trị. M2 là điểm cực tiểu và M2(1, 1) 6 > 0 9 – 36.36 < 0 zCT 1 Kết luận: Vậy hàm số đạt cực tiểu tại M2(1, 1) và zCT 1. 3) z x3 3xy 2 30x 18y 1 ' 2 2 ' zx 3x 3y 30;z y 6xy 18 '' '' '' 2 2 2 zxx 6x A;z xy 6y B;z yy 6x C;B AC 36y x ' 2 2 2 2 zx 3x 3y 30 0 x y 10 -Giải hệ: z' 6xy 18 0 xy 3 y Hàm số có 4 điểm dừng M1(1, 3); M2(3, 1); M3(-1, -3); M4(-3, -1). Lập bảng: 2 2 2 Kết luận Điểm A = 6x B AC 36 y x M1(1, 3) 6 > 0 + M1 không là điểm cực trị M2 là điểm cực tiểu và M2(3, 1) 18 > 0 - zCT 71 -6 < 0 + Không đạt cực trị M3(-1, -3) M4 là điểm cực đại và M4(-3, -1) -18 < 0 - zCĐ= 73 Kết luận: Vậy hàm số đạt cực tiểu tại điểm M2(3, 1) và đạt cực đại tại M4(-3, -1). - Cách làm tương tự cho các phần còn lại. 124 Biên soạn : Vũ Khắc Bảy – Bộ môn Toán ĐHLN Bài giảng Toán cao cấp - Dùng cho các ngành QTKD, Kinh tế, Kế toán và QLĐĐ 5.5 Phương pháp bình phương bé nhất ( tối thiểu) Trong khoa học kĩ thuật, ta thường gặp bài toán: tìm mối liên hệ giữa hai đại lượng biến thiên x và y. Mối quan hệ đó được biểu diễn dưới dạng hàm số thông qua một loạt các thí nghiệm đo đạc. Hàm số đó gọi là hàm thực nghiệm. chẳng hạn : mối liên hệ giữa chiều cao h và tuổi của cây, hay là mối liên hệ giữa thể tích của cây với đường kính thân cây khi cây ở độ cao 1,3 mét. Có nhiều phương pháp xây dựng hàm hàm số từ các số liệu thực nghiệm và một trong các phương pháp đó là phương pháp bình phương bé nhất. 5.5.1 Nội dung phương pháp bình phương bé nhất 5.5.1.1 Bài toán: Hai đại lượng x, y qua thực nghiệm có mối quan hệ số theo bảng: x x1 x2 x3 ..xn y y1 y2 y3 . yn Giả sử về mặt lí thuyết, x và y có mối quan hệ dạng y = F(x), trong đó quy luật F ta chưa được biết cụ thể. Ta biết rằng, nếu F(x) có đạo hàm đến bậc n tại x thì có thể xấp xỉ F(x) bằng một đa thức dạng Tay – lo hoặc Mắc- lo –ranh : 2 n F(x) f(x) = a0 + a1x + a2x + ....+ anx hoặc có thể xấp xỉ f(x) bằng một tổng có dạng chuỗi Fourier : F(x) f(x) = a0 + a1cosx + b1sinx + a2cos2 x + b2sin2x + ....+ ancosnx + bnsinnx Như vậy trong các dạng xấp xỉ trên hàm f(x) có chứa các tham số a1 , a2 , ..., b1 , b2 , ...chưa biết Đặt i f (x i ) y i gọi là độ lệch giữa điểm lí thuyết Ni(xi, f(xi)) và điểm thực nghiệm Mi(xi, yi). n 2 2 2 2 Thiết lập U = f(x)1 y 1 f(x) 2 y 2 .... f(x) n y n f(x)y i i (5- 1) i 1 U được gọi là tổng bình phương các độ lệch. Yêu cầu đặt ra: xác định các tham số trong y = f(x) sao cho tổng bình phương các độ lệch U là nhỏ nhất. Ta có thể mô tả phương pháp trên bằng cách sau: 125 Biên soạn : Vũ Khắc Bảy – Bộ môn Toán ĐHLN Bài giảng Toán cao cấp - Dùng cho các ngành QTKD, Kinh tế, Kế toán và QLĐĐ Trong mặt phẳng Oxy , có các điểm thực nghiệm Mi(xi , yi ) Hình 5.6 Cần xác định các hệ số trong f(x) để cho tổng bình phương khoảng cách từ các điểm thực nghiệm M(xi , yi ) đến đường cong y = f(x) là nhỏ nhất , với điều kiện này ta có thể thay bằng tổng bình phương các độ lệch tung độ giữa hàm f(x) lý thuyết và thực nghiệm tại các điểm M(xi , yi ) là nhỏ nhất. Phương pháp tìm hàm thực nghiệm như trên gọi là phương pháp bình phương bé nhất. 5.5.1.2 Phương pháp bình phương bé nhất Đa thức suy rộng - nội dung của phương pháp bình phương bé nhất Cho hệ hàm số { 1(x) , 2(x), ...., m(x) } trong đó các hàm số k(x) đã được biết. m Hàm m(x) a i i (x) được gọi là đa thức suy rộng trên hệ hàm cơ sở i 1 { k(x)} , k = 1,m Hai đại lượng x, y qua thực nghiệm có mối quan hệ số theo bảng: x x1 x2 x3 ..xn y y1 y2 y3 . yn Thay các giá trị xi vào các hàm k(x) thì ta được các véc tơ k (x) : 1(x) = ( 1(x1) , 1(x2) , 1(x3) , ......, 1(xn) ) 2 (x) = ( 2(x1) , 2(x2) , 2(x3) , ......, 2(xn) ) (5.2) .................. m (x) = ( m(x1) , m(x2) , m(x3) , ......, m(xn) ) 126 Biên soạn : Vũ Khắc Bảy – Bộ môn Toán ĐHLN Bài giảng Toán cao cấp - Dùng cho các ngành QTKD, Kinh tế, Kế toán và QLĐĐ Theo (5.1) thì cần xác định các ak để cho 2 n m U = yi a k k (x i ) min (5.3) i 1 k 1 thay (5.2) vào (5.3) và do ak phải thỏa mãn hệ các phương trình U 0 a 1 U 0 a2 U (5.4) 0 a 3 U 0 am hay là phương trình B.A = C , với c a y b b ......... b 1 1 1 11 12 1m c a y b b ......... b 2 2 2 21 22 2m B (brs ) , C;A .. gọi y . .. . b b ......... b m1 m 2 mm cm a m yn n n trong đó brsrs , risi (x)(x),c r y, r y(x) iri i 1 i 1 ( ký hiệu r, s là tích vô hướng của hai véc tơ r và s ) Như vậy việc xác định các ak được đưa về giải một hệ phương trình đại số tuyến tính với ma trận hệ số là B – là một ma trận đối xứng , và vế phải là C Trong thực tế người ta thường sử dụng hệ hàm { k(x)} là các đa thức đại số, tức là : 2 3 q 2 m { k(x)} = {1,x, x , x , ...., x } , khi đó f(x) = a0 + a1x + a2x + ....+ amx và các hệ số ak sẽ là nghiệm của hệ : n n n n 2 m an ax a x....a x y 0 1 i 2 i m i i i 1 i 1 i 1 i 1 n n n n 2 m 1 axax0 i 1 i .... ax m i xy i i i 1 i 1 i 1 i 1 (5.6) .............................................. n n n n axaxm m 1 .... ax 2m xy m 0 i 1 i m i i i i 1 i 1 i 1 i 1 127 Biên soạn : Vũ Khắc Bảy – Bộ môn Toán ĐHLN Bài giảng Toán cao cấp - Dùng cho các ngành QTKD, Kinh tế, Kế toán và QLĐĐ 5.5.1.3 Các trường hợp cụ thể f(x) = a0 + a1x Trường hợp này, trong công thức (5.6) ứng với m = 1 và 1(x) = 1 ; 2(x) = x n n a n a x y 0 1 i i i 1 i 1 (5.7) n n n 2 a0 x i a 1 x i x i y i i 1 i 1 i 1 Khi đó đường thẳng y = a0 + a1x tìm được là đường thẳng tốt nhất theo phương pháp bình phương tối thiểu Ví dụ 1: Giả sử y = a0 + a1x . Hãy xác định a và b theo phương pháp bình phương bé nhất biết kết quả thực nghiệm được cho trong bảng sau: x -2 0 1 2 5 y 0,5 1 1,5 2 3 Giải: n = 5. Để xác định hệ trên, ta lập bảng sau: 2 i xi yi xi xi y i 1 -2 0,5 4 -1 2 0 1 0 0 3 1 1,5 1 1,5 4 2 2 4 4 5 5 3 25 15 Tổng 6 8 34 19,5 5a0 6a 1 8 155 99 Vậy ta có hệ => a0 = ; a1 = 6a0 34a 1 19,5 134 268 99 155 Do đó hàm thực nghiệm cần tìm là y ≈ x + . 268 134 Ví dụ 2: Câu hỏi tương tự với bảng số sau: x -1 0 1 2 3 4 y 1 1 2 1 2 3 Giải: n = 6. Lập bảng 128 Biên soạn : Vũ Khắc Bảy – Bộ môn Toán ĐHLN Bài giảng Toán cao cấp - Dùng cho các ngành QTKD, Kinh tế, Kế toán và QLĐĐ 2 i xi yi xi xi y i 1 -1 1 1 -1 2 0 1 0 0 3 1 2 1 2 4 2 1 4 2 5 3 2 9 6 6 4 3 16 12 Tổng 9 10 31 21 12 a 31a 9 b 21 35 12 121 Vậy ta có hệ: . Vậy y ≈ x 9a 6 b 10 121 35 105 b 105 2 f(x) = a0 + a1x + a2x 2 Trường hợp này ta có 1(x) = 1 ; 2(x) = x , 3(x) = x Lập bảng: TT x 1(x) 2(x) 3(x) y 3 4 2 ( 1) ( x) ( x2 ) x x ( y ) x.y x .y 2 3 4 2 1 x1 1 x1 y1 x1y1 x1 x1 x1 x1 y 1 2 3 4 2 2 x2 1 x2 y2 x2y2 x 2 x 2 x 2 x2 y 2 ... .... ... .... .... .... .... .... .... .... n x 1 x 2 3 4 y x y 2 n n x n x n x n n n n xn y n n n n n n n n 2 3 4 2 tổng n xi x i x i x i yi xi y i xi y i i 1 i 1 i 1 i 1 i 1 i 1 i 1 Giải hệ phương trình sau để xác định a0 , a1 , a2 n n n 2 a n a x a x y 0 1 i 2 i i i 1 i 1 i 1 n n n n 2 3 a0 x i a 1 x i a 2 x i x i y i i 1 i 1 i 1 i 1 n n n n 2 3 4 2 a0 x i a 1 x i a 2 x i x i y i i 1 i 1 i 1 i 1 129 Biên soạn : Vũ Khắc Bảy – Bộ môn Toán ĐHLN Bài giảng Toán cao cấp - Dùng cho các ngành QTKD, Kinh tế, Kế toán và QLĐĐ Ví dụ : 2 Xác định hàm số dạng y = f(x) = a0 + a1x + a2x theo phương pháp bình phương bé nhất dựa theo số liệu thực nghiệm sau : x 1 3 6 7 8 13 y 1 10 52 80 100 300 Lập bảng 2 3 4 2 TT 1 x x x x y x.y x .y 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 3 9 27 81 10 30 90 3 1 6 36 216 1296 52 312 1872 4 1 7 49 343 2401 80 560 3920 5 1 8 64 512 4096 100 800 6400 6 1 13 169 2197 28561 300 3900 50700 Tổng 6 38 328 3296 36436 543 5603 62983 Giải hệ : 6a0 + 38 a1 + 328 a2 = 543 Tính được a0 3,292 38a0 + 328a1 + 3296 a2 = 5603 a1 - 4,08 328a0 + 3296 a1 + 36436 a2 = 62983 a2 2,07 Vậy quan hệ giữa x và y theo dạng y = 3,292 - 4,08x + 2,07.x2 Nhận xét Phương pháp bình phương bé nhất áp dụng được khi đại lượng y biểu diễn tuyến k tính qua đại lượng x dạng: y ai i (x) , với i (x) là các hàm số đã cho. i 1 Ví dụ các dạng như : y ax2 bx y ax2 b y ax2 bx c y asinx + bcosx + Khi đó việc tìm các hệ số ai theo phương pháp bình phương bé nhất sẽ luôn dẫn về một hệ phương trình đại số tuyến tính với các ẩn ai. Hệ này là một hệ Cramer nên luôn có duy nhất nghiệm. Một số dạng quan hệ có thể đưa về dạng tuyến tính để áp dụng được phương pháp 130 Biên soạn : Vũ Khắc Bảy – Bộ môn Toán ĐHLN Bài giảng Toán cao cấp - Dùng cho các ngành QTKD, Kinh tế, Kế toán và QLĐĐ bình phương bé nhất. y ax ln y ln x ln a . Đặt Y = lny, X= lnx, B = lna => đưa về dạng YXB y ae bx đưa về dạng Y AX B trong đó Y = lny, X = x, A = -b, B = lna Ví dụ 3: ( sinh viên tự giải) Giả sử y = ax2 + b. Hãy lập hệ phương trình xác định a và b theo phương pháp bình phương bé nhất và xác định a, b biết kết quả thực nghiệm được cho trong bảng sau: x 1 2 3 4 5 y 1.3 9.8 25.1 45.5 73.2 Ví dụ 4: ( sinh viên tự giải) Giả sử y = ax2 + bx. Hãy lập hệ phương trình xác định a và b theo phương pháp bình phương bé nhất và xác định a, b biết kết quả thực nghiệm được cho trong bảng sau: x -2 -1 0 1 2 3 y 6,5 0,5 0,2 3,5 9,5 21,1 Bài tập tương tự: 1) y = ax + b với bảng X -1 1 2 3 4 5 y -7.7 2.3 6.8 12.5 17.1 21.9 56a 14 b 239 Đáp số: hệ suy ra a = 4.95, b = -2.74. 14a 6 b 52.9 2) y = ax2 + b với bảng X -1 0 1 2 -2 3 Y 5.1 2.5 4.5 13.8 14.2 29.5 115a 19b 387.1 a 3.04 ĐS: hệ: 19a 6b 69.6 b 1.97 131 Biên soạn : Vũ Khắc Bảy – Bộ môn Toán ĐHLN Bài giảng Toán cao cấp - Dùng cho các ngành QTKD, Kinh tế, Kế toán và QLĐĐ 3) y = ax2 + bx với bảng X 1 -2 3 -1 5 6 Y -1.8 15.5 6.3 6.2 29.5 47.7 2020a 360b 2577.8 a 1.965 ĐS: hệ: 360a 76b 413.6 b 3.86 BÀI TẬP CHƯƠNG 5 : HÀM HAI BIẾN Bài 1: Tìm miền xác định và biểu diễn chúng lên mặt phẳng Oxy. 1 x2 y 1 1 1 1 1 1) z 2) z arcsin 3) z 2 2 2 4) z a2 y 2 x R x y x y x2 y 1 1 5) z 6) z 4 x2 y 2 x 2 y 2 1 7) z ln xy x y x y 1 8) z x2 y 2 1 2x x2 y 2 Bài 2: Biểu diễn các miền phẳng sau lên mặt phẳng tọa độ 0xy : 1) D x,y:0 x1,x 2 y x 2) D x,y:0 x1, 2xx 2 y1 3) D x,y:1 x 2,2x y 2x 3 4) D x,y:0 x 2,2x x2 y 2x 5) D x,y:0 x 1,x2 y 2x 6) D x,y:x 2 y 2 2ax,x 2 y 2 a 2 7) D x,y:x 2 y 2 2x,x 2 y 2 2y Bài 3: Tính các đạo hàm riêng của các hàm số sau theo các biến: x3 y 3 y 1) z 2) z ln(x x2 y 2 ) 3) z arctg 4) z xy x2 y 2 x y 5) z (1 xy)y 6) z x x 7) z x2 y 3y 4 x 2 e x 3y 8) u x2 y 2 z 2 x a e3x ln xy 9) z 2x 3sin xy e 3x 2y 10) z ln sin 11) z x sin y y x 2 3 2 3 3 x x 3x y x y x y 12) z a 13) z e .arctgy 14) z = tg x+y . e 15) z xy.ln xy y x y x y3 16) z = arctg 17) z arcsin 18) z x 2y x 0 x+2y x2 y 2 132 Biên soạn : Vũ Khắc Bảy – Bộ môn Toán ĐHLN Bài giảng Toán cao cấp - Dùng cho các ngành QTKD, Kinh tế, Kế toán và QLĐĐ Bài 4: Tính các đạo hàm riêng cấp hai của các hàm số sau: 1 x y 1) z (x2 y 2 ) 3 2) z ln(x x2 y 2 ) 3) z 3 x y 1 2 2 4) z 5) z x2 y 2 6) z ex y cos x +3y x2 y 2 x + y 7) z ln x2 y 2 8) z x2 y 2 .e x y 9) z arctg 1-xy Bài 5: Tìm vi phân toàn phần của các hàm số sau: y x+y 1) z sin x2 y 2 2) z ex cosy + xsiny 3) z ln tg 4) z arctg x x-y Bài 7: Tính gần đúng giá trị các biểu thức sau: 1) ln 3 1,03 4 0,98 1 2) (1,04)2,03 3) 5.e0,02 (2,03) 2 2 2 1,97 1,99 4) 3 1,02 0,05 5) arctg 1 6) 1,04 ln(1,02 1,02 Bài 8: Tìm cực trị địa phương của các hàm hai biến sau: 1) z = 4(x - y) – x2 – y2 2) z = x2 + xy + y2 + x – y + 1 3) z = x + y – xey 4) z = 2x 4 + y 4 – x2 - 2y2 5) z x3 3yx 2 15x 12y 6) z x3 y 3 9xy 20 7) z 2y2 4xy 2x 3 2x 8) z x3 3yx 2 39x 36y 2 9) z x3 y 3 3xy 10) z x4 y 4 2 x y 5 11) z 3y3 4xy 2 24xy 1 12) z x2 8x y 3 13y 8xy 9 13)z x4 y 4 2x 2 4xy 2y 2 14)z 1 6x x2 xy y 2 15)z xy3 2 6 x y,x 0,y 0 16) z x2 y xy y 2 Bài 8: Hai đại lượng x, y có mối quan hệ bậc nhất với nhau y = ax + b và có bảng giá trị tương ứng sau: x 1 2 3 4 5 6 y 2 4.9 7.9 11.1 14.1 17 Xác định giá trị a, b theo phương pháp bình phương bé nhất. 133 Biên soạn : Vũ Khắc Bảy – Bộ môn Toán ĐHLN Bài giảng Toán cao cấp - Dùng cho các ngành QTKD, Kinh tế, Kế toán và QLĐĐ Bài 9: Câu hỏi tương tự bài 8 với bảng số x 1 2 3 4 5 y 2.9 6.1 9.2 11.8 16 Bài 10: Hai đại lượng x, y có mối quan hệ bậc hai với nhau y = ax2 + b và có bảng giá trị tương ứng sau: x 1 2 3 4 5 y 0.1 3 8.1 14.9 23.9 Xác định giá trị a, b theo phương pháp bình phương bé nhất. Bài 11: Hai đại lượng x, y có mối quan hệ bậc hai với nhau y = ax2 + bx + c và có bảng giá trị tương ứng sau: x 1 2 3 4 5 y 2.9 8.9 19.1 33.2 50.8 Xác định giá trị a, b theo phương pháp bình phương bé nhất. Bài 12: Hai đại lượng x, y có mối quan hệ bậc hai với nhau y = ax2 + bx và có bảng giá trị tương ứng sau: x 1 2 3 4 5 6 y 4,9 16,5 33 55,5 84 119 Xác định giá trị a, b theo phương pháp bình phương bé nhất. 134 Biên soạn : Vũ Khắc Bảy – Bộ môn Toán ĐHLN Bài giảng Toán cao cấp - Dùng cho các ngành QTKD, Kinh tế, Kế toán và QLĐĐ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Đình Trí và nhiều tác giả. Toán cao cấp tập I, II, III. NXB ĐH và THCN, 2001. 2. G.N.Phichtengon. Cơ sở giải tích toán học. Tập I, II và III. NXB Giáo dục, 1977 3. Ngô Thúc Lanh. Đại số tuyến tính. NXB ĐH và THCN, 1970 135 Biên soạn : Vũ Khắc Bảy – Bộ môn Toán ĐHLN
File đính kèm:
- bai_giang_toan_cao_cap_vu_khac_bay.pdf