Bài giảng Tin học (Phần 2) - Chương 5: Tạo các biểu đồ trong bảng tính

5.1. LÀM QUEN VỚI BIỂU ĐỒ

• Biểu đồ là một công cụ rất hữu ích, hiển thị dữ liệu kiểu hình ảnh với màu sắc

và kiểu dáng phong phú giúp việc so sánh, đánh giá các số liệu được trực

quan dễ dàng.

• Biểu đồ được tạo trên một bảng số liệu vì vậy trước khi xây dựng biểu đồ cần

tạo một bảng tính có chứa các dữ liệu cần thiết.

• Có nhiều loại biểu đồ với các chức năng khác nhau, tùy thuộc vào yêu cầu so

sánh, đánh giá số liệu để lựa chọn cho phù hợp

Bài giảng Tin học (Phần 2) - Chương 5: Tạo các biểu đồ trong bảng tính trang 1

Trang 1

Bài giảng Tin học (Phần 2) - Chương 5: Tạo các biểu đồ trong bảng tính trang 2

Trang 2

Bài giảng Tin học (Phần 2) - Chương 5: Tạo các biểu đồ trong bảng tính trang 3

Trang 3

Bài giảng Tin học (Phần 2) - Chương 5: Tạo các biểu đồ trong bảng tính trang 4

Trang 4

Bài giảng Tin học (Phần 2) - Chương 5: Tạo các biểu đồ trong bảng tính trang 5

Trang 5

Bài giảng Tin học (Phần 2) - Chương 5: Tạo các biểu đồ trong bảng tính trang 6

Trang 6

Bài giảng Tin học (Phần 2) - Chương 5: Tạo các biểu đồ trong bảng tính trang 7

Trang 7

Bài giảng Tin học (Phần 2) - Chương 5: Tạo các biểu đồ trong bảng tính trang 8

Trang 8

Bài giảng Tin học (Phần 2) - Chương 5: Tạo các biểu đồ trong bảng tính trang 9

Trang 9

Bài giảng Tin học (Phần 2) - Chương 5: Tạo các biểu đồ trong bảng tính trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 11 trang xuanhieu 4040
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học (Phần 2) - Chương 5: Tạo các biểu đồ trong bảng tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học (Phần 2) - Chương 5: Tạo các biểu đồ trong bảng tính

Bài giảng Tin học (Phần 2) - Chương 5: Tạo các biểu đồ trong bảng tính
CHƯƠNG 5
 5.1. LÀM QUEN VỚI BIỂU ĐỒ
 • Biểu đồ là một công cụ rất hữu ích, hiển thị dữ liệu kiểu hình ảnh với màu sắc
 và kiểu dáng phong phú giúp việc so sánh, đánh giá các số liệu được trực
 quan dễ dàng.
 • Biểu đồ được tạo trên một bảng số liệu vì vậy trước khi xây dựng biểu đồ cần
 tạo một bảng tính có chứa các dữ liệu cần thiết.
 • Có nhiều loại biểu đồ với các chức năng khác nhau, tùy thuộc vào yêu cầu so
 sánh, đánh giá số liệu để lựa chọn cho phù hợp.
70
 60
60
 2013
50 50
40
 40 2010 2012
30 Lúa Đậu
 2011
20 Ngô 30 Ngô
 2012
10 Đậu 2011 Lúa
 20 2013
0
 2010 2011 2012 2013
 10
Lúa 50 52 55 60 2010
Ngô 40 42 45 38 0
Đậu 30 32 35 18 Lúa Ngô Đậu 0 20 40 60
 5.1. LÀM QUEN VỚI BIỂU ĐỒ
• Bảng sau mô tả các loại biểu đồ và công dụng cơ bản của mỗi loại
 Stt Loại biểu đồ Chức năng sử dụng
 1 So sánh các loại dữ liệu với nhau theo chiều dọc.
 2 So sánh các loại dữ liệu với nhau theo chiều ngang.
 3 Xem sự thay đổi của dữ liệu trong một đoạn.
 4 Mô tả quan hệ của các phần theo hình Pie.
 5 Mô tả quan hệ giữa hai loại dữ liệu liên quan.
 5.1. LÀM QUEN VỚI BIỂU ĐỒ
• Bảng sau mô tả các loại biểu đồ và công dụng cơ bản của mỗi loại
 Stt Loại biểu đồ Chức năng sử dụng
 6 Mô tả quan hệ các giá trị qua một giai đoạn.
 7 Mô tả quan hệ dữ liệu theo hình Pie có lỗ ở giữa.
 8 Mô tả quan hệ dữ liệu so với với tâm điểm.
 9 Mô tả đồ hoạ ba chiều.
 10 Tạo điểm sáng các giá trị theo toạ độ.
 11 Kết hợp biểu đồ Line và biểu đồ Column.
 5.1. LÀM QUEN VỚI BIỂU ĐỒ
 • Các thành phần trong một biểu đồ
 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC 
 2010 - 2013
 Tiêu đề trục Tấn Tiêu đề của 
 70
 tọa độ biểu đồ
 60
 50
 Đường lưới 
 của biểu đồ 40
 Lúa
 30 Ngô
 20 Đậu
Các giá trị của 10 Chú giải của 
 trục tọa độ 0 biểu đồ
 2010 2011 2012 2013 Năm
5.2. TẠO BIỂU ĐỒ
• Chọn vùng dữ liệu cần vẽ biểu đồ
• Chèn biểu đồ: Insert Chart group chọn loại biểu đồ
• Bổ sung các thông tin đầy đủ cho biểu đồ
• Định dạng cho biểu đồ 70
 60
 50
 40 Lúa
 Ngô
 30
 Đậu
 20
 10
 0
 2010 2011 2012 2013
5.3. TẠO MỘT BIỂU ĐỒ KHÁC
• Bấm chọn biểu đồ đã tạo
• Chart Tool Design (Type) Change Type Chart
• Chọn loại biểu đồ khác
5.4. ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ
a. Thiết kế biểu đồ
• Chọn biểu đồ cần định dạng Chart Tools Design
 • Change Chart Type: chọn lại loại biểu đồ
 • Save As Template: lưu thành biểu đồ mẫu
 • Switch Row/Column: đảo dữ liệu từ dòng và cột
 • Select Data: chọn lại vùng dữ liệu vẽ biểu đồ
 • Chart Style: chọn lại kiểu biểu đồ
 • Move Chart: chọn lại Sheet hoặc tạo Sheet mới đặt biểu đồ
 5.4. ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ
b. Trình bày bố cục biểu đồ
• Chọn biểu Chart Tools Layout
 • Chart title: tiêu đề của biểu đồ • Axes: Hiển thị trục tung, trục hoành
 • Axis Title: nhãn cho các trục tọa độ • Gridlines: thay đổi đường lưới
 • Legend: trình bày chú thích • Chart name: Tên biểu đồ
 • Data Labels: hiển thị nhãn dữ liệu • Background groud: nền biểu đồ
 • Data Table: hiển thị bảng dữ liệu • Insert group: chèn các đối tượng
 vào cùng biểu đồ khác vào biểu đồ
5.4. ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ
• Định dạng cho đối tượng trên biểu đồ
• Chọn biểu đồ Chart Tools Format
• Chọn đối tượng trên biểu đồ cần định dạng lại
 • Format Selection: định dạng lại đối tượng
 • Reset to Match Style: trở về kiểu mặc định ban đầu
 • Shape Style: định dạng lại kiểu cho đối tượng
 • WordArt Style: định dạng lại kiểu chữ
 • Arrange: sắp xếp các đối tượng; Size: thay đổi kích thước
5.5. IN BIỂU ĐỒ
a. In riêng biểu đồ
 • Chọn biểu đồ
 • File Print
 • Xác định các tùy chọn OK
b. In biểu đồ cùng bảng tính
 • Chọn bảng tính chứa biểu đồ
 • Thiết lập các tùy chọn in cho bảng tính
 • Thực hiện in bảng tính: File Print
 • Xác định các tùy chọn OK

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_phan_2_chuong_5_tao_cac_bieu_do_trong_bang.pdf