Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 2: Các lệnh vào ra và các lệnh điều khiển - Nguyễn Ngọc Duy
1. Các lệnh vào ra
2. Các lệnh điều khiển
2.1. Lệnh điều kiện,
2.2. Lệnh điều kiện rẽ nhánh,
2.3. Lệnh lặp với số lần xác định,
2.4. Lệnh lặp với số lần không xác định,
2.5. Lệnh ngắt,
2.6. Lệnh tiếp tục
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 2: Các lệnh vào ra và các lệnh điều khiển - Nguyễn Ngọc Duy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học cơ sở 2 - Chương 2: Các lệnh vào ra và các lệnh điều khiển - Nguyễn Ngọc Duy
Chương 2 CÁC LỆNH VÀO RA VÀ CÁC LỆNH ĐIỀU KHIỂN 1 Nội dung 1. Các lệnh vào ra 2. Các lệnh điều khiển 2.1. Lệnh điều kiện, 2.2. Lệnh điều kiện rẽ nhánh, 2.3. Lệnh lặp với số lần xác định, 2.4. Lệnh lặp với số lần không xác định, 2.5. Lệnh ngắt, 2.6. Lệnh tiếp tục 2 Lệnh vào/ra Thư viện hàm: iostream.h Hàm nhập giá trị từ bàn phím: cin>>tên biến; Ví dụ: int a; cin>>a;//Lưu giá trị nhập từ phím vào biến a Hàm xuất giá trị ra màn hình: cout<<tên biến hoặc chuỗi ký tự; Ví dụ: int a = 5; cout<<“Giá trị của a = “<<a; Các biến và chuỗi cách nhau bởi dấu << (chuỗi nằm trong cặp dấu nháy kép “” ) 3 Lệnh vào/ra Thư viện hàm: cout<<setw(n)<<tên biến; Chừa một khoảng n ký tự để xuất giá trị Ví dụ: int a=7, b=9; cout<<a<<setw(5)<<b;//dùng 5 vị trí để xuất giá trị b. Kết quả: 7 9 4 Lệnh vào/ra cout<<setprecision(n); Xuất số gồm n-1 chữ số thập phân đã làm tròn. Ví dụ: Kết quả: 7.56745 float a=7.56745, b=5.339; 7.57 cout<<a<<endl; 5.3 cout<<setprecision(3)<<a<<endl; 5.339 cout<<setprecision(2)<<b<<endl; cout<<setprecision(5)<<b; 5 Lệnh vào/ra Xuất ký tự đặc biệt 6 Lệnh vào/ra Xuất ký tự đặc biệt 7 Lệnh điều kiện Dạng 1: – Cú pháp: if(expression) statement; ● Ý nghĩa: Expression được định trị. Nếu kết quả là true thì statement được thực thi, ngược lại, không làm gì cả. 8 Lệnh điều kiện Ví dụ: Viết chương trình nhập vào một số nguyên a. In ra màn hình kết quả a có phải là số dương không. #include #include int main() { int a; cout >a; if(a>=0) cout << a << " is a positive.”; getch(); return 0; } 9 Lệnh điều kiện Lưu đồ cú pháp Dạng 2: – Cú pháp: if (expression) statement1; else statement2; ● Ý nghĩa: − Nếu Expression được định là true thì statement1 được thực thi. − Ngược lại, thì statement2 được thực thi. 10 Lệnh điều kiện Ví dụ: Viết chương trình nhập vào một số nguyên a. In ra màn hình kết quả kiểm tra a là số âm hay dương. #include #include int main() { int a; cout > a; if(a>=0) cout << a << " is a positive.”; else cout << a << " is a negative.”; getch(); return 0; } 11 Lệnh điều kiện Lưu ý: Ta có thể sử dụng các câu lệnh ifelse lồng nhau. Khi dùng ifelse lồng nhau thì else sẽ kết hợp với if gần nhất chưa có else. Nếu câu lệnh if “bên trong” không có else thì phải đặt trong cặp dấu {} 12 Cấu trúc switch Cấu trúc switch là một cấu trúc lựa chọn có nhiều nhánh, được sử dụng khi có nhiều lựa chọn. Cú pháp: switch(expression) { case value_1: statement_1; [break;] case value_n: statement_n; [break;] [default : statement;] } 13 Cấu trúc switch 14 Cấu trúc switch Giải thích: − Expression sẽ được định trị. − Nếu giá trị của expression bằng value_1 thì thực hiện statement_1 và thoát. − Nếu giá trị của expression khác value_1 thì so sánh với value_2, nếu bằng value_2 thì thực hiện statement_2 và thoát., so sánh tới value_n. − Nếu tất cả các phép so sánh đều sai thì thực hiện statement của default. 15 Cấu trúc switch Lưu ý: −Expression trong switch() phải có kết quả là giá trị kiểu số nguyên (int, char, long). −Các giá trị sau case phải là hằng nguyên. −Không bắt buộc phải có default. −Khi thực hiện lệnh tương ứng của case có giá trị bằng expression, chương trình thực hiện lệnh break để thoát khỏi cấu trúc switch. 16 Cấu trúc switch Ví dụ: Nhập vào một số nguyên, chia số nguyên này cho 2 lấy phần dư. Kiểm tra nếu phần dư bằng 0 thì in ra thông báo “là số chẵn”, nếu số dư bằng 1 thì in thông báo “là số lẽ”. #include #include void main () { int n, remainder; cout>n; remainder = (n % 2); switch(remainder) { case 0: cout << n << ” is an even."; break; case 1: cout << n << ” is an odd."; break; } getch(); } 17 Cấu trúc for Cú pháp: for (Exp1; Exp2; Exp3) statement; Ý nghĩa: − Exp1: là biểu thức khởi tạo được thực hiện. − Exp2: là biểu thức điều kiện − Exp3: biểu thức điều khiển lặp 18 Cấu trúc for Ví dụ: Viết chương trình tính tổng các số nguyên từ 1 đến n. #include #include void main() { int i, n, sum; cout> n; sum = 0; for (i=1 ; i<=n ; i++) sum += i; cout<<”Sum from 1 to “ << n << ” is: ” << sum; getch(); } 19 Cấu trúc for C/C++ cho phép Exp1 là một định nghĩa biến Ví dụ: for(int i=1; i<=n; ++i) Bất kỳ biểu thức nào trong 3 biểu thức của vòng lặp for đều có thể rỗng Ví dụ: for(; i != 0;) statement; Xóa tất cả các biểu thức trong vòng lặp for sẽ cho một vòng lặp vô tận. Ví dụ: for (;;) statement; 20 Cấu trúc while Cú pháp: while(expression) statement; Ý nghĩa: ● B1: Expression được định trị ● B2: Nếu kết quả là true thì statement thực thi và quay lại B1 ● B3: Nếu kết quả là false thì thoát khỏi vòng lặp while. 21 Cấu trúc while Ví dụ: Viết chương trình tính tổng các số nguyên từ 1 tới n. #include #include void main () { int i, n, sum; cout> n; i = 1; sum = 0; while(i<=n) { sum += i; i++; } getch(); } 22 Cấu trúc do while Cú pháp: do { statement; }while(expression); ● Ý nghĩa: − Statement được thực hiện − Expression được định trị. − Nếu expression là true thì quay lại bước 1 − Nếu expression là false thì thoát khỏi vòng lặp. 23 Cấu trúc do while #include Ví dụ 1: Viết chương #include trình in dãy số nguyên void main () từ 1 đến 10. { int i=1; clrscr(); cout<<"Display one to ten: "; do { cout << setw(3) << i; i+=1; } while(i<=10); getch(); } 24 Vòng lặp while và do . While while(điều kiện ) do { { //thân vòng lặp //thân vòng lặp } }while(điều kiện); - Nếu điều kiện đúng thì - Thân vòng ít nhất thân vòng lặp đc thực được thực thi 1 lần hiện, nếu đk sai thì kết - Hàm do while sẽ thực thúc vòng lặp thi xong rồi mới kiểm - Trong hàm while thì thân vòng lặp có thể KHÔNG tra điều kiện ĐƯỢC thực thi lần nào cả Thông thường ta sử dụng while, do while để thiết lập vòng lặp vĩnh cửu để thực các dòng lệnh liên tục nào đó. Ta sẽ kết hợp với từ khóa break để thoát khỏi vòng lặp vĩnh cửu. 25 Lệnh break Lệnh break dùng để thoát khỏi một cấu trúc điều khiển mà không chờ đến biểu thức điều kiện được định trị. Khi break được thực hiện bên trong 1 cấu trúc lặp, điều khiển (control flow) tự động nhảy đến lệnh đầu tiên ngay sau cấu trúc lặp đó. Không sử dụng lệnh break bên ngoài các cấu trúc lặp như while, do...while, for hay cấu trúc switch. 26 Lệnh break Ví dụ: Đọc vào một mật khẩu người dùng tối đa attempts lần for (i=0; i<attempts ; ++i) { cout<<“Input a password:”; cin >> passWord; if (check(passWord)) //kiểm tra mật khẩu break; // thoát khỏi vòng lặp cout <<“Password is wrong!\n”; } 27 Lệnh continue Lệnh continue dùng để kết thúc vòng lặp hiện tại và bắt đầu vòng lặp tiếp theo. Lệnh continue chỉ được dùng trong thân các cấu trúc lặp như for, while, do...while. Câu lệnh continue thường đi kèm với câu lệnh if. 28 Lệnh continue Ví dụ: Một vòng lặp thực hiện đọc một số, bỏ qua những số âm, và dừng khi số nhập vào là số 0. do { cin >> num; if (num < 0) continue; // process num here } while(num != 0); 29 Mảng (array) Mảng là một tập hợp các giá trị có cùng kiểu dữ liệu nằm liên tiếp nhau trong bộ nhớ và được tham chiếu bởi một tên chung chính là tên mảng. Mỗi phần tử của mảng được tham chiếu thông qua chỉ mục (index). Giá trị 1 0 5 3 6 4 7 9 2 4 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Vị trí Vị trí được tính từ 0 30 Mảng (array) Nếu mảng có n phần tử thì phần tử đầu tiên có chỉ mục là 0 và phần tử cuối có chỉ mục là n-1. Để tham chiếu đến một phần tử ta dùng tên mảng và chỉ mục của phần tử được đặt trong cặp dấu []. Ví dụ: a[0] Số lượng phần tử có trong mảng được gọi là kích thước của mảng, luôn cố định, phải được xác định trước và không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình. 31 Mảng (array) Mảng là 1 đối tượng dùng để lưu trữ các phần tử có cùng một kiểu dữ liệu Chỉ số mảng bắt đầu được tính từ 0 i=0 i=1 i=2 i=3 i=4 i=5 Mảng M có 6 phần tử 9 0 8 7 10 50 N=6 Là phần tử M[i] M[0] M[4] tại vị trí thứ i Đối với duyệt mảng, người ta thường dùng vòng for, ít khi dùng vòng while, do.. while 32 Mảng một chiều Khai báo một mảng một chiều Cú pháp: type arrayName[elements]; −type: kiểu dữ liệu của mỗi phần tử mảng. −arrayName: tên mảng −elements: số phần tử có trong mảng Ví dụ: int a[5] a 3 5 2 7 9 a[0] a[1] a[2] a[3] a[4] 33 Mảng một chiều Ví dụ: int a[100]; //Khai báo mảng số nguyên a gồm 100 phần tử float b[50]; //Khai báo mảng số thực b gồm 50 phần tử char str[30]; //Khai báo mảng ký tự str gồm 30 ký tự 34 Mảng một chiều Mảng phải được khai báo tường minh Kích thước (tính bằng byte) của mảng được tính theo công thức: Total_size = sizeof(type) * elements Ví dụ: int num[100]; Mảng num có kích thước là: 2bytes * 100 = 200bytes (giả sử int chiếm 2 bytes) 35 Mảng một chiều Mỗi phần tử mảng là một biến thông thường. Ví dụ: int num[3]; num[0] = 2; //gán 2 cho phần tử num[0] num[1] = num[0] + 3 //num[1] có giá trị 5 num[2] = num[0] + num[1]; //num[2] có giá trị 7 cout << num[1]; //In ra giá trị 5 36 Mảng một chiều Khai báo và khởi tạo mảng một chiều Cú pháp: type arrayName[]= {value1, value2, ..., valuen}; Lưu ý: − Không khai báo kích thước mảng. − Số lượng phần tử trong mảng là số các giá trị được cung cấp trong cặp dấu ngoặc {}, được phân cách nhau bởi dấu phẩy. 37 Mảng một chiều Ví dụ: int soChan[] = {2,4,6,8,10}; Mảng soChan có 5 phần tử lần lượt là: soChan[0] có giá trị là 2 soChan[1] có giá trị là 4 ... soChan[4] có giá trị là 10 38 Mảng một chiều Khai báo và gán giá trị ban đầu cho mảng một chiều: Gán từng phần tử int a[5] = {3, 6, 8, 1, 12}; Giá trị 3 6 8 1 12 Vị trí 0 1 2 3 4 Gán số lượng phần tử khởi tạo ít hơn số phần tử của mảng: int a[8] = {3,5,2} Giá trị 3 5 2 0 0 0 0 0 Vị trí 0 1 2 3 4 5 6 7 39 Mảng một chiều Truy xuất giá trị Tên mảng [ vị trí cần truy xuất ] void main() { int a[5] = {3, 6, 8, 11, 12}; cout<<“Giá trị mảng tại vị trí 3 = “<<a[3]; } Kết quả: Giá trị mảng tại vị trí 3 = 11 40 Mảng một chiều Các thao tác trên mảng: Nhập dữ liệu Xuất dữ liệu Tìm kiếm Đếm Sắp xếp Kiểm tra mảng thỏa điều kiện cho trước Tách/ ghép mảng Chèn / xóa 41 Mảng một chiều Nhập dữ liệu Có 2 cách nhập dữ liệu cho từng phần tử trong mảng: - Cách 1: nhập bằng tay từ bàn phím - Cách 2: cho máy tự động nhập 42 Mảng một chiều Ví dụ: Tạo một mảng nguyên a có N phần tử. Mỗi phần tử có giá trị là chỉ mục của nó. In mảng ra màn hình. 43 Mảng một chiều 44 Mảng một chiều Nhập mảng tự động bằng máy: Để khởi tạo xuất ra các số ngẫu nhiên, ta phải viết hàm này trước: srand(time(NULL)); Hàm trên có ý nghĩa là yêu cầu máy tính khởi động để tạo các số ngẫu nhiên : Tức là mỗi lần chạy chương trình thì nó sẽ tự động phát sinh ra các con số có giá trị khác nhau. **** nếu như không có dòng này thì mỗi lần chạy chương trình sẽ cho ra có số ngẫu nhiên GIỐNG NHAU. 45 Mảng một chiều Để lấy giá trị ngẫu nhiên , ta dùng công thức bên dưới: rand()%n: Tức lấy lấy các giá trị ngẫu nhiên từ 0 cho tới n-1 Như vậy nếu ta gọi rand()%100: tức là lấy giá trị ngẫu nhiên từ 0 đến 99 Đề bài : Hãy xuất các số ngẫu nhiên từ -55 cho tới 150 (-77 88) Rand()%n -77=88 n=166 (30 95) rand()%n +30=95 n=66 (-55 150) Rand()%n -55 =150 n=206 (-50 -100) ? 46 Mảng một chiều 47 Mảng một chiều Ví dụ: Chương trình nhập vào mảng một chiều số nguyên a, kích thước n. In ra các phần tử có giá trị lớn hơn x có trong mảng 48 Mảng một chiều 49 Mảng một chiều Sắp xếp: void SapTang(int a[], int n) { for (int i = 0; i < n-1; i ++) for(int j = i+1; j < n; j ++) if (a[i] > a[j]) HoanVi(a[i], a[j]); } void HoanVi(int &a, int &b) { int tam = a; a = b; b = tam; } 50 Mảng nhiều chiều C/C++ hỗ trợ mảng nhiều chiều. Dạng đơn giản nhất của mảng nhiều chiều là mảng hai chiều. Mảng hai chiều thực chất là mảng của những mảng một chiều. Ta có thể xem mảng hai chiều là một ma trận gồm các hàng và các cột Khai báo mảng hai chiều: type arrayName[rows][columns]; − rows: số hàng − columns: số cột 51 Mảng nhiều chiều Ví dụ: Khai báo mảng số nguyên 3 hàng 4 cột int a[3][4] 52 Mảng nhiều chiều Ví dụ: int M[5][3]; Khai báo 1 mảng 2 chiều tên là M, có 5 dòng, 3 cột. Tổng số phần tử trong mảng = 5*3 =15 phần tử Ví dụ: float K[3][4]; Khai báo 1 mảng 2 chiều tên là K có kiểu số thực, số dòng là 3, số cột là 4 tổng số phần tử là 4*3=12; Tương tự như mảng 1 chiều, chỉ số của các phần tử được đánh dấu từ số 0 cho tới số dòng -1 hoặc số cột -1 53 Mảng nhiều chiều Mảng 2 chiều M có 4 dòng và 5 cột Chiều duyệt theo cột, thường đặt tên là j Chiều j j =1 j =2 j =3 j j = j =4 0 duyệt theo M[0][0] M[0][1] M[0][2] M[0][3] M[0][4] Tức là để truy i =0 9 2 0 12 3 suất 1 phần tử tại dòng M[1][0] M[1][1] M[1][2] M[1][3] M[1][4] dòng thứ ivà tại 2 8 15 7 5 cột thứ j thì ta viết: , , i =1 thường M[i][j] M[2][0] M[2][1] M[2][2] M[2][3] M[2][4] - Ví dụ, muốn lấy i =2 10 8 19 13 18 phần tử tại dòng đặt M[3][0] M[3][1] M[3][2] M[3][3] M[3][4] 2, cột 3 thì ta viết tên i =3 17 86 78 46 0 M[2][3] là Thông thường, người ta sử dụng 2 vòng for lồng nhau để duyệt i mảng 2 chiều. Vòng for ngoài duyệt theo dòng, vòng for trong duyệt theo cột 54 Mảng nhiều chiều int M[dòng][cột]; Ví dụ: int M[3][2]; Dòng =3, cột =2 tổng số phần tử = 2*3 =6 phần tử Để duyệt mảng, ta kết hợp 2 vòng for lồng nhau, vòng for ngoài chạy theo chỉ số dòng (giả sử đặt là i), vòng for trong chạy theo chỉ số cột (giả sử đặt là j). 55 Mảng nhiều chiều 56 Mảng nhiều chiều 57 Mảng nhiều chiều 58 Mảng nhiều chiều 59
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_co_so_2_chuong_2_cac_lenh_vao_ra_va_cac_le.pdf