Bài giảng Thuế (Phần 2) - Cao Anh Thảo

6.1. Khái niệm

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế đánh vào một số thu nhập chính đáng của

cá nhân ở trên mức khởi điểm chịu thuế được pháp luật quy định

Hiện nay mức khởi điểm mà cá nhân phải chịu thuế thu nhập cá nhân là từ

9triệu đồng trở lên

6.2. Đối tượng nộp thuế

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân

không cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân.

Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và

ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.

Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại

Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.

Thu nhập cá nhân là thu nhập có được từ các hoạt động sau:

- Thu nhập từ kinh doanh

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công

- Thu nhập từ đầu tư vốn

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

- Thu nhập từ trúng thưởng

- Thu nhập từ bản quyền

- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

- Thu nhập từ nhận thừa kế

- Thu nhập từ nhận quà tặng

6.3. Căn cứ tính thuế TNCN đối với thu nhập của cá nhân cư trú

6.3.1. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh và thu

nhập từ tiền lương, tiền công

Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền

công là thu nhập tính thuế và thuế suất

Bài giảng Thuế (Phần 2) - Cao Anh Thảo trang 1

Trang 1

Bài giảng Thuế (Phần 2) - Cao Anh Thảo trang 2

Trang 2

Bài giảng Thuế (Phần 2) - Cao Anh Thảo trang 3

Trang 3

Bài giảng Thuế (Phần 2) - Cao Anh Thảo trang 4

Trang 4

Bài giảng Thuế (Phần 2) - Cao Anh Thảo trang 5

Trang 5

Bài giảng Thuế (Phần 2) - Cao Anh Thảo trang 6

Trang 6

Bài giảng Thuế (Phần 2) - Cao Anh Thảo trang 7

Trang 7

Bài giảng Thuế (Phần 2) - Cao Anh Thảo trang 8

Trang 8

Bài giảng Thuế (Phần 2) - Cao Anh Thảo trang 9

Trang 9

Bài giảng Thuế (Phần 2) - Cao Anh Thảo trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 64 trang xuanhieu 6900
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế (Phần 2) - Cao Anh Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thuế (Phần 2) - Cao Anh Thảo

Bài giảng Thuế (Phần 2) - Cao Anh Thảo
 trong nước 5.000sp với giá như sau: 
2.000sp với giá chưa thuế là 90.000đ/sp, 3.000sp với giá chưa thuế là 92.000đ/sp 
4. Đối với rượu An Bình: Bán cho công ty thương mại N 10.000chai với giá bán 
chưa thuế GTGT là 46.750đ/chai. 
Yêu cầu: Tính thuế GTGT và thuế TTĐB phải nộp trong kỳ của công ty 
Biết rằng: 
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 
- Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng trên là 10% 
- Các sản phẩm A, B và C không thuộc diện nộp thuế TTĐB 
- Thuế suất thuế nhập khẩu của rượu 250 là 65% 
- Thuế suất thuế xuất khẩu rượu An Bình là 2% 
- Thuế suất thuế TTĐB của rượu 250 là 45%, rượu An Bình là 25% và dịch vụ 
karaoke là 30% 
Bài 13: Trong kỳ tính thuế, tại một doanh nghiệp có các nghiệp vụ như sau: 
1. Nhập khẩu 50.000 lít rượu, giá tính thuế nhập khẩu 20.000 đồng/lít, thuế nhập 
khẩu 900 triệu. Thuế suất thuế TTĐB 45% (căn cú biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu 
nhập khẩu) 
2. Xuất kho 40.000 lít rượu để sản xuất 60.000chai rượu mới 
3. Xuất bán 30.000 chai rượu mới với giá chưa thuế GTGT là 43.500 đồng/chai 
(Thuế suất TTĐB 45%) 
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB phải nộp 
Bài 14: Công ty TNHH Nam Long trong kỳ tính thuế có một số nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh như sau: 
- Tồn đầu kỳ: Sản phẩm A: 50SP, sản phẩm B: 200SP 
- Tình hình phát sinh trong kỳ: 
1. Mua nguyên liệu để sản xuất 20SP A, tổng giá trị thanh toán là 2.200.000đồng 
2. Mua của công ty M nguyên liệu tổng hợp để phục vụ sản xuất 100 sản phẩm 
(trong đó 60 sản phẩm và 40 sản phẩm B), tổng giá trị thanh toán của gói nguyên 
liệu tổng hợp trên là 2.200.000 đồng. Giả sử lượng tiêu tốn nguyên liệu trên cho 
việc sản xuất 1sản phẩm A và B là như nhau 
-112- 
3. Bán cho DN trong nước 100 thùng bia lon, giá bán chưa có thuế GTGT là 
323.930đồng/thùng, trong đó giá trị vỏ lon là 15.000đồng/thùng 
4. Bán cho siêu thị trong nước 30 sản phẩm X, giá bán chưa thuế GTGT là 
29.900đồng/sp 
5. Bán cho công ty trong nước toàn bộ số sản phẩm A và B mà doanh nghiệp 
hiện đang có trong kho. Giá bán chưa thuế của sản phẩm A là 250.000đ/sp, sản 
phẩm B là 70.000đ/sp 
Yêu cầu: Tính thuế GTGT và thuế TTĐB mà doanh nghiệp phải nộp trong kỳ 
Biết rằng: 
- Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ 
- Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng trên là 10% 
- X là sản phẩm chịu thuế TTĐB với mức thuế suất 30% 
- Thuế suất thuế TTĐB của bia lon là 45% 
Bài 15: Trong kỳ tính thuế tại công ty kinh doanh xuất, nhập khẩu có tình hình như 
sau: 
1. Trực tiếp xuất khẩu 500 sản phẩm A, theo giá FOB 3USD/sp 
2. Nhập khẩu lô hàng B với tổng trị giá mua theo giá CIF là 3.000USD 
3. Nhập khẩu 200 sản phẩm C, giá hợp đồng theo giá FOB là 8USD/sp, phí vận 
chuyển và bảo hiểm là 0,5USD/sp 
4. Trực tiếp xuất khẩu 8.000 sản phẩm D theo điều kiện CIF là 5USD/sp, phí vận 
chuyển và bảo hiểm là 1,5USD/sp 
Yêu cầu: Tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT mà công ty phải nộp trong 
kỳ 
Biết rằng: 
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 
- Các hàng hoá trên đều chịu thuế GTGT với mức thuế suất 10% 
- Thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 2%, sản phẩm D là 1% 
- Thuế suất thuế nhập khẩu của sản phẩm B là 10%, sảm phẩm C là 20% 
- Tỷ giá qui đổi là 1USD = 20.000 đồng Việt Nam 
Bài 16. Tại công ty kinh doanh xuất, nhập khẩu Hoàng Quý, trong kỳ tính thuế có 
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 
1. Nhập khẩu 1.200 sản phẩm N theo giá CIF đã qui ra đồng Việt Nam là 50.000 
đồng/sp. Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng có 200 sản phẩm bị 
hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển 
-113- 
2. Nhập khẩu 300 sản phẩm M theo giá CIF là 3USD/sp. Qua kiểm tra Hải Quan 
xác định thiếu 30 sản phẩm. 
3. Xuất khẩu 200 tấn sản phẩm P, giá xuất bán tại kho là 400.000đồng/tấn, chi 
phí để vận chuyển từ kho đến cảng xuất là 200.000đồng/tấn 
4. Xuất khẩu 500sp H tính theo giá CIF là 10,05USD/sp, trong đó chi phí vận tải 
và bảo hiểm là 0,05USD/sp 
Yêu cầu: Tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp trong kỳ của công ty 
Biết rằng: 
- Các hàng hoá trên không chịu thuế GTGT 
- Thuế suất thuế nhập khẩu của sản phẩm N là 10%, sản phẩm M là 15% 
- Thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm P và H là 2% 
- Tỷ giá qui đổi là 1USD = 20.000 đồng Việt Nam 
Bài 17: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu như sau: 
1. Nhập khẩu 12.630 kg nguyên liệu X để sản xuất 21.050 sản phẩm A. Cả X và 
A đều thuộc diện chịu thuế TTĐB, giá tại cửa khẩu nhập là 55.000đồng/kg 
2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm A như sau: 
 - Xuất khẩu 7.500 sp A với giá FOB là 185.000 đồng/sp 
 - Bán cho công ty trong nước 4.150sp, giá bán có cả thuế GTGT 194.590 
đồng/sp 
Biết rằng: 
- DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 
- Thuế suất thuế xuất khẩu 20% 
- Thuế suất thuế nhập khẩu 10% 
- Thuế suất thuế TTĐB của X là 25%, của A là 45% 
- Thuế suất thuế GTGT 10% 
Yêu cầu: Tính thuế GTGT, nhập khẩu, xuất khẩu, TTĐB mà doanh nghiệp phải nộp 
Bài 18. Một đơn vị kinh doanh thực phẩm, trong kỳ tính thuế có số liệu như sau: 
Các nghiệp vụ bán hàng hoá trong năm: 
1. Bán cho công ty trong nước 3.000sản phẩm, giá bán chưa thuế GTGT 
21.000đ/sp 
2. Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 90 triệu đồng. Tỷ lệ hoa 
hồng mà công ty được hưởng là 5% trên tổng giá trị của lô hàng. Khi hàng xuất 
khẩu xong, doanh nghiệp ủy thác thanh toán toàn bộ tiền liên quan đến lô hàng trên 
-114- 
3. Nhận 30 triệu đồng vật tư để gia công cho nước ngoài. Công việc hoàn thành 
100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 
4triệu đồng 
4. Xuất bán ra nước ngoài 1.300 sản phẩm theo giá FOB là 20.000đồng/sp 
5. Bán 1.700 sản phẩm cho doanh nghiệp trong nước, giá bán có thuế giá trị 
GTGT là 22.000đ/sp 
Chi phí: 
- Tổng chi phí hợp lý cả năm liên quan đến các hoạt động nói trên là 13.900.000 
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ trong năm là 8.960.000 
Thu nhập khác: 
- Lãi tiền gửi: 34.000.000 
- Chuyển nhượng tài sản: 16.000.000 
Yêu cầu: Tính thuế GTGT, xuất khẩu và thuế TNDN phải nộp của công ty 
Biết rằng: 
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 
- Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng là 10% 
- Thuế suất thuế xuất, nhập khẩu của các mặt hàng là 4% 
- Thuế suất thuế TNDN là 22% 
Bài 19: Tính thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế 
TNDN mà công ty phải nộp trong năm N. Biết rằng trong năm N công ty có tình 
hình như sau: 
1. Bán ra nước ngoài 12.000 sản phẩm theo giá FOB được tính ra đồng Việt 
Nam là 55.000đ/sp 
2. Bán cho công ty trong nước 4.000 sản phẩm với giá bán chưa thuế GTGT là 
70.000đ/sp 
3. Nhập khẩu một lô hàng X để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT, với giá nhập 
khẩu tại cửa khẩu nhập tính theo đồng Việt Nam là 70.000.000, trong đó chi phí vận 
tải và bảo hiểm của lô hàng trên là 1.000.000. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20% 
4. Xuất kho bán cho doanh nghiệp trong nước 20 sản phẩm chịu thuế TTĐB với 
giá bán chưa thuế GTGT là 200.200đ/sp, thuế suất thuế TTĐB là 75% 
Tổng chi phí hợp lý cả năm liên quan đến hoạt động tiêu thụ là 15.000.000 
Thu nhập khác ngoài doanh thu: 
- Chuyển nhượng tài sản: 20.000.000 
- Thu nhập được từ lãi cho vay: 60.000.000 
Biết rằng: 
-115- 
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 
- Thuế suất của thuế xuất khẩu là 2% 
- Thuế suất thuế GTGT là 10% 
- Thuế suất thuế TNDN là 20% 
- Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho cả năm là 9.200.000 
Bài 20: Tính thuế TNDN mà DN Thành Phát phải nộp trong năm 2008 với tình 
hình cụ thể như sau: 
1. Nhập khẩu nguyên liệu dùng để sản xuất 200 sản phẩm A, tổng giá trị của 
lô hàng trên tại cửa khẩu nhập là 52.000.000, thuế suất thuế nhập khẩu 10% 
2. Mua nguyên liệu trong nước để sản xuất 250 sản phẩm B và 100 sản phẩm 
C, tổng số tiền phải thanh toán cho bên bán là 62.700.000 
3. Ký hợp đồng nhận 25.000 sản phẩm D để làm đại lý tiêu thụ cho một DN 
trong nước. Giá bán có cả thuế GTGT của sản phẩm D là 132.000 đồng/sp, hoa 
hồng được hưởng là 10% trên giá bán chưa thuế GTGT. Cuối năm doanh nghiệp đã 
bán được 80% số lượng của lô hàng đã nhận. 
4. Bán cho DN trong nước 180 sản phẩm A, giá bán có cả thuế GTGT là 
374.000đồng/sp 
5. Xuất bán cho siêu thị trong nước 220 sản phẩm B và 70 sản phẩm C, giá 
bán cụ thể như sau: 
- Sản phẩm B: Giá chưa thuế GTGT là 220.000đồng/sp 
- Sản phẩm C: Giá có cả thuế GTGT 253.000 đồng/sp 
Các chi phí phát sinh trong năm 
- Chi phí nhân công 18.000.000 đồng 
- Chi phí quản lý 7.800.000 đồng 
- Chi phí khác (KH,....) 8.000.000 đồng 
- Tiền phạt do vi phạm hành chính: 12.000.000 đồng 
Thu nhập khác: Lãi tiền gửi: 13.000.000 đồng 
Biết rằng: 
- Công ty nộp thuế theo phương pháp khẩu trừ 
- Tất cả các hàng hóa trên đều chịu thuế GTGT với mức thuế suất là 10% 
- Thuế suất thuế TNDN là 20% 
Bài 21: Trong năm 200N tại công ty Phát Thịnh có tình hình như sau 
Tồn đầu kỳ 
Sản phẩm A: 80 sản phẩm, giá thành 100.000 đồng/sp 
Sản phẩm B: 20 sản phẩm, giá thành 80.000 đồng/sp 
-116- 
Sản phẩm C: 400 sản phẩm, giá thành 12.000 đồng/sp 
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ 
1. Mua của doanh nghiệp trong nước một lô hàng hóa X với tổng giá trị thanh 
toán ghi trên hóa đơn GTGT là 33.000.000 đồng. Lô hàng hóa này dùng để sản xuất 
300 sản phẩm A 
2. Nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất 200 sản phẩm B, tổng số nguyên liệu mà 
công ty ký hợp đồng với bên nước ngoài là 100 tấn. Giá tính thuế tại cửa khẩu nhập 
là 200.000 đồng/tấn. Thuế suất thuế nhập khẩu là 15%. Nhưng khi Hải quan kiểm 
tra thì số nguyên liệu trên thiếu 5% so với ghi trong tờ khai Hải quan, Hải quan là 
làm biên bản kiểm kê và xác nhận số hàng trên là thiếu so với tờ khai. 
3. Mua 200 sản phẩm C với giá chưa thuế GTGT là 13.000 đồng/sp 
4. Xuất khẩu 120 sp A với giá tại cửa khẩu xuất là 180.000 đồng/sp. Chi phí vận 
chuyển và bảo hiểm là 0,5% giá tại cửa khẩu xuất. Thuế xuất khẩu 15% 
5. Xuất kho để bán qua các đại lý của mình 500 sản phẩm C, với giá bán có cả 
thuế GTGT là 23.650 đồng/sp 
6. Đến cuối năm công ty xuất kho bán hết toàn bộ số sản phẩm A, B và C còn lại 
trong kho cụ thể như sau: 
- Sản phẩm A: giá bán chưa có thuế GTGT là 185.000đồng/sp 
- Sản phẩm B: giá bán có cả thuế GTGT là 165.000đồng/sp 
- Sản phẩm C: Bán theo phương thức trả góp, giá bán trả góp chưa có thuế 
GTGT là 26.875 đồng/sp, giá bán trả một lần bằng 80% giá trả góp 
Các chi phí phát sinh trong năm 
- Chi phí nhân công 14.000.000 đồng 
- Chi phí quản lý 9.500.000 đồng 
- Chi phí khác 6.000.000 đồng 
Thu nhập khác 
- Lãi tiền gửi: 9.000.000 
- Chuyển nhượng tài sản: 15.000.000 
Yêu cầu: Tính thuế GTGT, thuế xuất, nhập khẩu và thuế TNDN phải nộp 
Biết rằng: 
- Công ty nộp thuế theo phương pháp khẩu trừ 
- Tất cả các hàng hóa trên đều chịu thuế GTGT với mức thuế suất là 10% 
- Thuế suất thuế TNDN là 20% 
Bài 22: Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 20XX 
như sau: 
-117- 
A. Các nghiệp vụ mua bán hàng hóa trong năm 
1. Bán cho công ty trong nước 300.000 sp với giá 210.000 đồng/sp 
2. Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa 
hồng tính trên giá trị lô hàng là 4% 
3. Làm đại lý tiêu thụ hàng cho công ty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM. Tổng 
hàng nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng quy định 
là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán 
4. Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho nước ngoài. Công việc hoàn than 
100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 
tỷ đồng 
5. Xuất ra nước ngoài 130.000 sp giá CIF 244.800 đồng/sp, phí vận chuyển và 
bảo hiểm quốc tế 2% giá FOB 
6. Bán 170.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá 200.000 đồng/sp 
B. Chi phí: 
Tổng chi phí được trừ cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận 
chuyển quốc tế) liên quan đến các hoạt động nói trên là 130,9 tỷ đồng. Thuế GTGT 
đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng 
C. Thu nhập khác: 
- Lãi tiền gửi: 340 triệu đồng 
- Chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng 
Yêu cầu: Tính các thuế mà công ty phải nộp trong năm 2010 
Biết rằng: 
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 
- Thuế suất GTGT 10% 
- Thuế suất thuế xuất khẩu 4% 
- Thuế suất thuế TNDN là 20% 
- Lỗ các năm trước được phép chuyển qua là 100 triệu đồng 
- Thu nhập miễn thuế 200 triệu đồng 
- Công ty trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định (10%) 
Bài 23: Trong năm 2014, tình hình thu nhập của ông Bảo như sau: 
- Thu nhập bình quân mỗi tháng từ tiền lương: 13.500.000 đồng 
- Ông Bảo có một con nhỏ, sinh vào ngày 01/01/2004 
- Bên cạnh đó ông phải nuôi dưỡng cha, mẹ già ngoài độ tuổi lao động 
- Vợ ông Bảo có thu nhập hàng tháng là 2.500.000 đồng 
-118- 
Hỏi trong năm 2014 ông Bảo có nộp thuế TNCN hay không? Nếu nộp thì số tiền 
thuế mà ông Bảo phải nộp là bao nhiêu? 
Bài 24: Trong năm 2014 thu nhập của ông Tuấn như sau: 
- Tiền lương bình quân hàng tháng 12.000.000 đồng 
- Ông Tuấn nuôi mẹ già trong độ tuổi lao động, nhưng có thu nhập 250.000 
đồng/tháng 
- Ông có hai người con, một người sinh ngày 30/05/1996 và một người sinh 
04/05/1999. Người con sinh năm 1996 đã có thu nhập 2.800.000 đồng/tháng 
- Vợ ông Tuấn có thu nhập từ tiền lương bình quân hàng tháng là 3.200.000 
đồng 
- Trong năm ông Tuấn đóng góp quỹ từ thiện 4.000.000 đồng 
Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN là ông Tuấn phải nộp trong năm 2014? 
-119- 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] PGS.TS Võ Văn Nhị, Thuế và kế toán thuế, NXB Giao thông vận tải, 
2009 
[2] Học viện Tài chính, Giáo trình Lý thuyết Thuế, 2008 
[3] Học viện Tài chính, Nghiệp vụ Thuế, 2008 
[4] Thông tư 219/2013/TT-BTC, ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn thi 
hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế 
giá trị gia tăng 
[5] Thông tư 05/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn thi 
hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 và Nghị định số 
113/2011/NĐ-CP ngày 8 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số 
điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 quy định chi tiết 
thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 
[6] Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính: Hướng dẫn thi hành 
Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng 
dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 
[7] Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 08 năm 2013 hướng dẫn 
thực hiện Luật Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều 
của Luật Thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi 
tiết một số điều của Luật Thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 
Luật Thuế thu nhập cá nhân 
[8] Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính về 
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số 
điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của 
Chính phủ 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thue_phan_2_cao_anh_thao.pdf