Bài giảng Thuế - Bài 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Nguyễn Minh Đức
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Kết thúc năm đầu tiên đi vào hoạt động, công ty Cổ phần đầu tư Việt Nga
đạt được mức lợi nhuận theo sổ sách kế toán là 2.542 triệu. Tuy nhiên, khi
nên báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thu nhập tính thuế
được kế toán xác định là 2.665 triệu.
Tại sao có sự khác biệt lớn như vậy, khoản thu nhập tính thuế tăng thêm là
do đâu?
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế - Bài 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Nguyễn Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thuế - Bài 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Nguyễn Minh Đức
2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP -= Thuế suất thuế TNDNx Phần trích lập quỹ KH&CN Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế Thuế phải nộp trong kỳ tính thuế ỗ Trong đó: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản l được chuyển theo qui định Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế x Chi phí được trừ trong kỳ tính thuế - Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ = Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế v1.0013103225 11 2.3.1. DOANH THU TÍNH THU NHẬP CHỊU THUẾ Là t à bộ tiề bá hà h á tiề• o n n n ng o , n cung ứng dịch vụ, bao gồm cả các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng. • Thời điểm xác định doanh thu Hàng hoá: Xuất hoá đơn hoặc ểchuy n giao quyền sở hữu; Dịch vụ: Xuất hoá đơn hoặc hoàn thành cung ứng dịch vụ. • Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không bao gồm thuế giá trị gia tăng. • Nếu cơ sở nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì doanh v1.0013103225 12 thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. VÍ DỤ 1 Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn GTGT gồm các chỉ tiêu sau: Giá bán: 100.000.000 đ. Thuế GTGT(10%): 10.000.000 đ. Tổng giá thanh toán: 110 000 000đ. . . Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 100.000.000đ. Doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT Hó đ bá hà hỉ hi iá bá. a ơn n ng c g g n là 110.000.000đ (giá đã có thuế GTGT). Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 110 000 000đ v1.0013103225 13 . . . 2.3.1. DOANH THU TÍNH THU NHẬP CHỊU THUẾ TNDN (tiếp theo) Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác định như sau: • Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là tiền bán hàng trả một lần, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm. • Đối với hàng hóa dịch vụ dùng để trao đổi biếu tặng cho tiêu dùng, , , , nội bộ xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương. • Đối với hoạt động gia công hàng hóa là số tiền thu về. • Đối với hàng hóa bán qua đại lý, ký gửi đúng giá hưởng hoa hồng: Doanh nghiệp giao hàng là số tiền bán hàng hoá; Doanh nghiệp làm đại lý, ký gửi là hoa hồng được hưởng. • Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thuê trả từng kỳ. Nếu bên thuê trả trước nhiều kỳ thì phân bổ cho số năm trả tiền trước. v1.0013103225 14 VÍ DỤ 2 Doanh nghiệp A sản xuất xe ô tô, quy định sử dụng 01 xe làm TSCĐ. Loại xe này công ty đang bán với giá chưa có thuế GTGT là 350 triệu Doanh nghiệp. tính thu nhập chịu thuế của xe ô tô xuất dùng là 350 triệu. Doanh nghiệp B sản xuất vải và quần áo. Doanh nghiệp xuất kho 1000 m2 để may đồng phục theo hợp đồng. Giá bán chưa có thuế GTGT đối với loại vải này công ty đang giao cho khách hàng là 15.000đ/m2. Vì vậy không phải í h d h h đố ớ 000 2 d ấ để ế h ì h ả ấ v1.0013103225 15 t n oan t u i v i 1. m o xu t ti p tục c u tr n s n xu t. (không thuộc phạm trù tiêu dùng nội bộ). 2.3.1. DOANH THU TÍNH THU NHẬP CHỊU THUẾ TNDN (tiếp theo) • Đối với hoạt động tín dụng, cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu trong kỳ. • Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hoá, hành lý. • Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng công trình nghiệm thu. • Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh: Nếu chia kết quả bằng doanh thu => doanh thu chia từng bên; Nếu chia kết quả bằng sản phẩm => doanh thu sản phẩm từng bên; Nếu chia kết quả bằng LN trước thuế TNDN => số tiền bán HH, DV; Nếu chia kết quả bằng LN sau thuế TNDN => số tiền bán HH, DV. • Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng là số tiền thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách hàng v1.0013103225 16 . VÍ DỤ 3 Công ty A chuyên kinh doanh máy khoan nhồi bê tông. Công ty ký hợp đồng với công ty B là đơn vị thi công với điều khoản hai bên cùng khai thác máy khoan, doanh thu thu được sẽ chia theo tỷ lệ: Công ty A:70%, công ty B:30%. Mọi chi phí khách hàng, sửa chữa, vận hành công ty A sẽ chịu. Mọi chi phí giao dịch để thực hiện hợp đồng công ty B chịu. Tháng 9 doanh thu của việc sử dụng máy là 100 triệu. v1.0013103225 17 Vì vậy, doanh thu tính thu nhập chịu thuế của công ty A là: 10% X 100 triệu = 70 triệu. 2.3.2. CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ Nguyên tắc xác định các khoản chi phí được trừ: • Chi phí liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế. • Chi phí thực sự chi ra (phải có chứng từ hợp pháp). • Phải có mức chi hợp lý (căn cứ định mức, giá thị trường). • Chi phí phải có tính thu nhập hơn là tính vốn. v1.0013103225 18 2.3.3. CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TRỪ 1. Khoản chi không liên quan đến sản xuất kinh doanh và không đủ hoá đơn chứng từ, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường; 2. Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính; 3. Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; hầ h hí ả lý k h d h d d h h ệ ớ à hâ bổ4. P n c i p qu n in oan o oan ng i p nư c ngo i p n cho cơ sở thường trú tại VN vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định; 5. Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng; 6. Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, HH vượt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho; v1.0013103225 19 2.3.3. CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tiếp theo) 7. Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay; 8. Trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định của pháp luật;(GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ với xe ôtô từ 9 chỗ trở xuống, du thuyền, máy bay sử dụng từ 1/1/09); 9. Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật; 10. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; Thù lao trả cho sáng lập viên DN không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; Tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hoá đơn, chứng từ theo qui định của pháp luật; 11. Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác trong nước và nước ngoài (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên v1.0013103225 20 chức Nhà nước. 12 Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu; 2.3.3. CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tiếp theo) . 13. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN;thuế thu nhập cá nhân; 14 Phầ hi ả á tiế thị kh ế i h hồ ôi iới hi tiế. n c qu ng c o, p , uy n mạ , oa ng m g ; c p tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan t ực tiếp đến hoạt động sản ất kinh doanh ượt q á 10% tổng sốr xu , v u chi được trừ; đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm 1 13; đối với. hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra; 15 Kh ả tài t ợ t ừ kh ả tài t ợ h iá d tế khắ h hậ ả. o n r , r o n r c o g o ục, y , c p ục u qu thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật (chứng từ là các bảng kê...). v1.0013103225 21 VÍ DỤ 4 Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có chi phí phân bổ tương ứng với sản ẩph m tiêu thụ là 1,3 tỷ trong đó: • Lãi suất vốn sản xuất kinh doanh (vay cán bộ công nhân viên): 150 triệu với lãi suất là 13%/năm. Lãi suất cơ bản bình quân cả năm do Ngân hàng Nhà nước công bố là 8%/năm. • Trích trước chi phí sửa chữa một xe ô tô 50 triệu, thực tế chi phí sửa chữa phát sinh trong năm 30 triệu. • Chi bảo hiểm tai nạn người lao động (không trừ vào lương) 50 triệu; chi bảo hiểm nhân thọ cho ban giám đốc (không trừ vào lương) 40 triệu. • Trích khấu hao tài sản cố định: 125 triệu Trong đó khấu hao của nhà ăn. tập thể là 25 triệu. • Chi xây dựng hệ thống xử lý nước thải 40 triệu. á h hí khá là h lý• C c c i p c coi ợp . v1.0013103225 22 Đáp án: VÍ DỤ 4 (Tiếp theo) Các khoản chi phí không được trừ là: • Lãi tiền vay vượt mức 150 % lãi suất cơ bản 150 triệu – 150 triệu. 8%. 150% / 13% = 11,54 triệu • Trích trước sử dụng không hết: 50 triệu – 30 triệu = 20 triệu • Chi bảo hiểm nhân thọ cho ban giám đốc: 40 triệu • Chi xây dựng hệ thống xử lý nước thải: 40 triệu v1.0013103225 23 VÍ DỤ 5 Công ty A quyết định tài trợ vàng cho cuộc thi hoa hậu quý bà đẹp và thành đạt bằng 500 sản phẩm mỹ phẩm do công ty kinh doanh. Trị giá của số sản phẩm trên không được tính vào chi phí. v1.0013103225 24 1 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn chuyển nhượng bất động sản; 2.3.4. THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC . , 2. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; 3 Th hậ từ h ể hượ h th ê th h lý tài ả. u n p c uy n n ng, c o u , an s n; 4. Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; 5. Hoàn nhập các khoản dự phòng; 6. Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; 7. Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các ểkhoản thu nhập khác, k cả thu nhập nhận được từ hoạt động SX, KD ở ngoài Việt Nam. v1.0013103225 25 8 Chê h lệ h iữ th ề tiề h t tiề bồi thườ khi bù t ừ ới ố 2.3.4. THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC (tiếp theo) . n c g a u v n p ạ n ng sau r v s bị phạt, bị bồi thường; 9. Chênh lệch do đánh giá lại tài sản để góp vốn, điều chuyển tài do sát hậ h hấ h ể đổi l i hì h d h hiện p, ợp n t, c uy n oạ n oan ng p; 10. Quà biếu, tặng; thu nhập nhận được từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác; 11. Các khoản thu nhập không tính trong doanh thu; 12. Các khoản thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết (từ thu nhập trước khi nộp thuế TNDN); 13. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ở nước ngoài. 14. Các khoản thu nhập khác. v1.0013103225 26 2.3.5. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. 2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. 3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học & phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam. h hậ ừ h độ hà h á d h ủ d h h ệ4. T u n p t oạt ng SX, KD ng o , ịc vụ c a oan ng i p dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV chiếm Từ 51% trở lên. 5 Th hậ từ h t độ d hề dà h iê h ười dâ tộ thiể. u n p oạ ng ạy ng n r ng c o ng n c u số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội. 6 TN được chia từ hoạt động góp vốn liên doanh liên kết với doanh. , , nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN theo quy định (kể cả trường hợp bên nhận vốn được miễn thuế). 7 Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục nghiên v1.0013103225 27 . , cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam. 2.3.6. XÁC ĐỊNH LỖ VÀ CHUYỂN LỖ • Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế. • Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm. v1.0013103225 28 2.3.7. TRÍCH LẬP QUỸ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ • Trích tối đa 10% thu nhập tín thuế. • Quỹ chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại VN. • Các khoản chi từ quỹ phải có hoá đơn, chứng từ hợp pháp và không được hạch toán vào chi phí được trừ. • Trong 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng sai mục đích phải nộp thuế TNDN tính trên phần TN đã không sử dụng hoặc sử dụng sai và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó. v1.0013103225 29 2.3.8. THUẾ SUẤT Thuế suất chung: 25%, khai thác dầu khí à á tài ê í hiế 32% 50%v c c nguy n qu m: - v1.0013103225 30 2.4. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ • Đăng ký thuế cùng với đăng ký thuế giá trị gia tăng • Kê khai và nộp thuế: Doanh nghiệp tại trụ sở chính phải kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho cả trụ sở chính và các cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc; Số thuế thu nhập doanh nghiệp nộp tại các tỉnh, thành phố nơi có cơ sở sản xuất phụ thuộc = Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp toàn doanh nghiệp x tỷ lệ chi phí của cơ sở hạch toán phụ thuộc tính trên tổng chi phí; Việc kê khai thực hiện hàng quý chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo. • Quyết toán thuế: h h ệ kh ế á h ế ở hí h ố ò hả Doan ng i p ai quy t to n t u tại trụ s c n . S c n p i nộp hoặc được hoàn cũng chia theo tỷ lệ chi phí cho các cơ sở sản xuất phụ thuộc; ể v1.0013103225 31 Thời hạn nộp tờ khai tự quyết toán là 90 ngày k từ ngày kết thúc năm tài chính. 2.5. ƯU ĐÃI THUẾ TNDN • Điều kiện ưu đãi: Doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ theo qui định và đăng ký, nộp thuế TNDN theo kê khai. • Các hình thức ưu đãi: Ưu đãi về thuế suất; Ưu đãi về thời gian miễn giảm. • Các khoản thu nhập không được ưu đãi thuế: Thu nhập khác; Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm; Thu nhập từ kinh doanh trò chơi có thưởng, cá cược; Thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản. v1.0013103225 32 TÓM LƯỢC BÀI Thuế thu nhập doanh nghiệp cùng với thuế giá trị gia tăng là sắc thuế phát i h ở ấ ả á lĩ h ki h d h Th ế h hậ d h hiệ là ắs n t t c c c n vực n oan . u t u n p oan ng p s c thuế trực thu tác động trực tiếp vào thu nhập của các doanh nghiệp nên rất được các doanh nghiệp quan tâm. Khi nghiên cứu sắc thuế này cần chú trọng đến các vấn đề sau: • Thứ nhất, chủ thể nộp thuế là tất cả các tổ chức có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh, chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản. • Thứ hai, chi phí được trừ là các khoản chi phí không nằm trong danh mục các khoản chi phí không được trừ. • Thứ ba, doanh nghiệp được quyền trích lập quỹ Khoa học và công nghệ từ thu nhập chịu thuế trước khi thuế thu nhập doanh nghiệp. • Thứ tư, việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm ưu đãi về thuế suất và ưu đãi về thời gian miễn giảm thuế. • Thứ năm, doanh nghiệp có các cơ sở hạch toán phụ thuộc phải kê khai và nộp thuế ở các tỉnh thành phố nơi có các cơ sở này, phân chia số thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ chi phí. Thứ sá th nhập từ ch ển nhượng ốn ch ển nhượng chứng khoán v1.0013103225 33 • u, u uy v , uy , chuyển nhượng bất động sản được tính và kê khai riêng.
File đính kèm:
- bai_giang_thue_bai_5_thue_thu_nhap_doanh_nghiep_nguyen_minh.pdf