Bài giảng Kiểm toán - Chương 4: Thực hiện các thử nghiệm kiểm toán

Cơ sở dẫn liệu: Là các khẳng định của Ban Giám đốc đơn vị đƣợc kiểm toán một

cách trực tiếp hoặc dƣới hình thức khác về các khoản mục và thông tin trình bày trong

báo cáo tài chính và đƣợc kiểm toán viên sử dụng để xem xét các loại sai sót có

thể xảy ra;” – VSA 315.04

Cơ sở dẫn liệu chính là các căn cứ để báo cáo tài chính

đƣợc xem là trung thực hợp lý

7

 

Bài giảng Kiểm toán - Chương 4: Thực hiện các thử nghiệm kiểm toán trang 1

Trang 1

Bài giảng Kiểm toán - Chương 4: Thực hiện các thử nghiệm kiểm toán trang 2

Trang 2

Bài giảng Kiểm toán - Chương 4: Thực hiện các thử nghiệm kiểm toán trang 3

Trang 3

Bài giảng Kiểm toán - Chương 4: Thực hiện các thử nghiệm kiểm toán trang 4

Trang 4

Bài giảng Kiểm toán - Chương 4: Thực hiện các thử nghiệm kiểm toán trang 5

Trang 5

Bài giảng Kiểm toán - Chương 4: Thực hiện các thử nghiệm kiểm toán trang 6

Trang 6

Bài giảng Kiểm toán - Chương 4: Thực hiện các thử nghiệm kiểm toán trang 7

Trang 7

Bài giảng Kiểm toán - Chương 4: Thực hiện các thử nghiệm kiểm toán trang 8

Trang 8

Bài giảng Kiểm toán - Chương 4: Thực hiện các thử nghiệm kiểm toán trang 9

Trang 9

Bài giảng Kiểm toán - Chương 4: Thực hiện các thử nghiệm kiểm toán trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 53 trang xuanhieu 8800
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán - Chương 4: Thực hiện các thử nghiệm kiểm toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm toán - Chương 4: Thực hiện các thử nghiệm kiểm toán

Bài giảng Kiểm toán - Chương 4: Thực hiện các thử nghiệm kiểm toán
iện đƣợc ghi nhận 
vào đúng tài khoản. 
9 
 4.1.2 CSDL đối với các giao dịch và sự kiện phát sinh 
Bộ môn Kiểm toán 
Hiện hữu, Quyền và nghĩa vụ : các sự kiện, giao dịch và các 
vấn đề khác đƣợc thuyết minh thực sự đã xảy ra và có liên quan 
đến đơn vị 
Đầy đủ tất cả các thuyết minh cần trình bày trên báo cáo tài 
chính đã đƣợc trình bày 
Phân loại & Dễ hiểu (Understandability) các thông tin tài chính 
đƣợc trình bày, diễn giải và thuyết minh hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu. 
Chính xác & đánh giá: thông tin tài chính và thông tin khác 
đƣợc trình bày hợp lý và theo giá trị phù hợp. 
10 
 4.1.2 CSDL đối với việc trình bày và thuyết minh 
Bộ môn Kiểm toán 
4.2 Bằng chứng kiểm toán 
11 
Khái niệm 
Phân loại 
Bộ môn Kiểm toán 
4.2.1 Khái niệm 
12 
 Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông 
tin do KTV thu thập đƣợc liên quan đến cuộc kiểm 
toán và dựa trên các thông tin này KTV hình thành 
nên ý kiến của mình – VSA 500.05 
Bộ môn Kiểm toán 
Bằng chứng kiểm toán đƣợc KTV thu thập thông qua: 
Thử nghiệm kiểm soát, và 
Thử nghiệm cơ bản, bao gồm: 
 Thủ tục phân tích cơ bản 
 Thử nghiệm chi tiết 
13 
4.2.1 Khái niệm 
Bộ môn Kiểm toán 
Các loại bằng chứng kiểm toán: 
Tài liệu: Biên bản họp Hội đồng quản trị, thƣ giải trình của Giám đốc, hợp 
đồng lao động 
Chứng từ: Hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, ủy nhiệm thu, ủy 
nhiệm chi 
Sổ kế toán: Sổ cái, sổ chi tiết, nhật ký chung, nhật ký bán hàng 
Báo cáo tài chính: Bảng CĐKT, Báo cáo KQHĐKD, Báo cáo lƣu chuyển 
tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. 
14 
4.2.2 Phân loại 
Bộ môn Kiểm toán 
Các loại bằng chứng kiểm toán: 
Xác nhận của bên thứ ba: Thƣ xác nhận tiền gửi ngân hàng, biên 
bản xác nhận công nợ 
Biên bản kiểm kê: Biên bản kiểm kê hàng tồn kho, biên bản kiểm kê 
tài sản cố định (có sự chứng kiến của KTV)... 
Các bản tính toán độc lập của KTV: Các ƣớc tính độc lập về khấu 
hao TSCĐ 
15 
4.2.2 Phân loại 
Bộ môn Kiểm toán 
4.2.3 Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán 
“Kiểm toán viên phải thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán phù hợp 
với từng hoàn cảnh nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích 
hợp” (VSA 500.06) 
• Đầy đủ 
• Thích hợp 
16 Bộ môn Kiểm toán 
Tính thích hợp (của bằng chứng kiểm toán): Là tiêu chuẩn đánh 
giá về chất lƣợng của các bằng chứng kiểm toán. 
Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo phù hợp và đáng tin cậy để 
hỗ trợ cho KTV đƣa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến 
kiểm toán 
 (VSA 500.05) 
4.2.3.1 Tính thích hợp 
17 Bộ môn Kiểm toán 
 BCKT có nguồn gốc càng độc lập thì có độ tin cậy càng cao. 
 BCKT đƣợc tạo ra trong nội bộ đơn vị có KSNB càng hiệu quả thì độ tin cậy 
càng cao 
 BCKT do KTV trực tiếp thu thập có độ tin cậy cao hơn so với thu thập gián 
tiếp hoặc do suy luận; 
 BCKT dạng văn bản có độ tin cậy cao hơn so với đƣợc thu thập bằng lời. 
 BCKT là các chứng từ, tài liệu gốc có độ tin cậy cao hơn bản copy, bản 
fax hoặc các tài liệu đƣợc quay phim, số hóa hoặc đƣợc chuyển thành bản điện 
tử. 
18 
Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán 
Bộ môn Kiểm toán 
Khi bằng chứng kiểm toán thu thập đƣợc không nhất quán; hoặc 
KTV hoài nghi về độ tin cậy của tài liệu, thông tin đƣợc sử dụng làm 
bằng chứng kiểm toán. 
=> KTV phải xác định các điều chỉnh hoặc bổ sung cần thiết 
 (VSA 500.11) 
19 
Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán 
Bộ môn Kiểm toán 
20 
Tôi đã chứng kiến 
kiểm kê 
Nhƣng điều đó có đảm 
bảo hàng tồn kho đƣợc 
đánh giá đúng chƣa? 
Sự phù hợp với mục tiêu kiểm toán 
Bằng chứng kiểm toán cần thu thập phải phù hợp với mục tiêu kiểm 
toán/cơ sở dẫn liệu của BCTC 
Bộ môn Kiểm toán 
 4.2.3.2 Tính đầy đủ 
Bao nhiêu 
là “đủ” 
21 
Số lƣợng của bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu 
ảnh hƣởng bởi: 
 Rủi ro có sai sót, và 
Chất lƣợng của bằng chứng kiểm toán đó – (VSA 
500.A7) 
Tính đầy đủ (của bằng chứng kiểm toán): Là tiêu 
chuẩn đánh giá về số lƣợng bằng chứng kiểm 
toán. (VSA 500.05) 
Bộ môn Kiểm toán 
4.2.4 Một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt 
 Tƣ liệu của chuyên gia. (VSA 620) 
 Giải trình của giám đốc. (VSA 580) 
 Tƣ liệu của kiểm toán viên nội bộ. (VSA 610) 
 Tƣ liệu của các kiểm toán viên khác. (VSA 600) 
 Bằng chứng về các bên liên quan. (VSA 550) 
22 Bộ môn Kiểm toán 
4.3 Các loại thủ tục kiểm toán 
 Kiểm tra 
 Quan sát 
 Phỏng vấn 
 Xác nhận từ bên ngoài 
 Tính toán lại 
 Thực hiện lại 
 Thủ tục phân tích 
23 
Bộ môn Kiểm toán 
4.3.1 Kiểm tra 
Thủ tục kiểm tra bao gồm: 
 Kiểm tra tài liệu; 
 Kiểm tra tài sản hiện vật. 
 (VSA 500. A14) 
24 
Bộ môn Kiểm toán 
Bao gồm việc xem xét đối chiếu các tài liệu, sổ sách, chứng từ có liên quan. 
 Đối chiếu giữa báo cáo tài chính với sổ sách kế toán. 
 Đối chiếu giữa sổ sách kế toán với chứng từ liên quan. 
 Sổ sách chứng từ 
 Chứng từ sổ sách 
 Đối chiếu giữa các sổ sách kế toán với sổ sách khác. 
 Đối chiếu giữa chứng từ với chứng từ. 
25 
4.3.1.1 Kiểm tra tài liệu 
Bộ môn Kiểm toán 
Đƣợc áp dụng đối với tài sản có thể cân, đong, đo, đếmđƣợc. 
Bao gồm việc kiểm kê hoặc chứng kiến kiểm kê tài sản thực tế về: 
 - Hàng hóa, vật tƣ tồn kho, 
 - Máy móc thiết bị, nhà xƣởng, 
 - Tiền mặt tồn quỹ 
26 
4.3.1.2 Kiểm tra tài sản hiện vật 
Bộ môn Kiểm toán 
 Quan sát là việc theo dõi một quy trình hoặc thủ tục do ngƣời 
khác thực hiện. 
 (VSA 500.A17) 
 Đặc điểm: 
 Không thể cung cấp đầy đủ các bằng chứng thích hợp nên cần 
kết hợp các thủ tục kiểm toán khác. 
 Chỉ cung cấp bằng chứng về phƣơng pháp thực thi công việc 
tại thời điểm quan sát 
27 
4.3.2 Quan sát 
Bộ môn Kiểm toán 
Phỏng vấn là việc tìm kiếm thông tin tài chính và phi tài chính từ 
những ngƣời có hiểu biết bên trong hoặc bên ngoài đơn vị. 
 Đặc điểm: 
Đƣợc sử dụng rộng rãi trong suốt quá trình kiểm toán. 
Có thể có nhiều hình thức, từ phỏng vấn bằng văn bản chính thức 
đến phỏng vấn bằng lời không chính thức. 
Việc đánh giá các câu trả lời phỏng vấn là một phần không thể 
tách rời của quá trình phỏng vấn. 
(VSA 500.A22) 
28 
4.3.3 Phỏng vấn 
Bộ môn Kiểm toán 
 Xác nhận từ bên ngoài là bằng chứng kiểm toán mà KTV thu 
thập đƣợc dƣới hình thức thƣ phúc đáp trực tiếp của bên thứ ba 
(bên xác nhận) ở dạng thƣ giấy, thƣ điện tử hoặc một dạng khác. 
Dùng để xác minh các cơ sở dẫn liệu liên quan đến: 
 Các số dƣ tài khoản nhất định và các yếu tố của các số dƣ 
tài khoản đó. 
 Các thông tin về giao dịch và điều kiện 
(VSA 505) 
29 
4.3.4 Xác nhận từ bên ngoài 
Bộ môn Kiểm toán 
Thƣ xác nhận dạng khẳng định (positive confirmation request): 
nêu rõ bên xác nhận đồng ý hoặc không đồng ý 
Thƣ xác nhận dạng phủ định (negative confirmation request): chỉ 
phúc đáp khi bên xác nhận không đồng ý 
KTV không đƣợc sử dụng thƣ xác nhận dạng phủ định nhƣ là thử 
nghiệm cơ bản duy nhất nhằm xử lý rủi ro có sai sót trọng yếu đã 
đánh giá ở cấp độ cơ sở dẫn liệu 
30 
4.3.4 Xác nhận từ bên ngoài 
Bộ môn Kiểm toán 
KTV thực hiện các thủ tục kiểm toán thay thế 
Tuy nhiên, nếu sự phản hồi thư xác nhận dạng khẳng định là không 
thể thiếu để thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp 
xem như giới hạn phạm vi kiểm toán và cho ý kiến thích hợp 
31 
Thƣ xác nhận không có phản hồi 
4.3.4 Xác nhận từ bên ngoài 
Bộ môn Kiểm toán 
BGĐ không đồng ý gửi thƣ xác nhận 
32 
Xem xét ảnh hƣởng đến rủi ro có sai sót trọng yếu liên quan, kể cả rủi 
ro do gian lận. 
Điều tra lý do và thu thập bằng chứng kiểm toán về tính hợp lý và hợp 
lệ của các lý do đó 
 Nếu hợp lý: Thực hiện các thủ tục kiểm toán thay thế đƣợc thiết kế để thu thập 
bằng chứng kiểm toán phù hợp và đáng tin cậy 
 Nếu không hợp lý: Xem xét ảnh hƣởng đến BCTC và trao đổi với đơn vị đƣợc 
kiểm toán 
4.3.4 Xác nhận từ bên ngoài 
Bộ môn Kiểm toán 
Tính toán lại là việc kiểm tra độ chính 
xác về mặt toán học của các số liệu. 
Tính toán lại có thể đƣợc thực hiện thủ 
công hoặc tự động. 
33 
4.3.5 Tính toán lại 
(VSA 500. A19) 
Bộ môn Kiểm toán 
 Thực hiện lại là việc KTV thực hiện một cách độc lập các 
thủ tục hoặc các kiểm soát đã đƣợc đơn vị thực hiện trƣớc đó 
nhƣ một phần kiểm soát nội bộ của đơn vị. 
34 
(VSA 500. A20) 
4.3.6 Thực hiện lại 
Bộ môn Kiểm toán 
- Bao gồm đánh giá thông tin tài chính qua việc phân tích các mối 
quan hệ giữa dữ liệu tài chính và phi tài chính, và 
- Việc kiểm tra các biến động và các mối quan hệ xác định không 
nhất quán với các tài liệu, thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh 
lệch lớn so với các giá trị dự kiến 
(VSA 500. A21) 
35 
4.3.7 Thủ tục phân tích 
Bộ môn Kiểm toán 
CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH 
 Phân tích tính hợp lý. 
 Phân tích tỷ suất. 
 Phân tích xu hƣớng. 
36 
CÁC NGUỒN SỐ LIỆU CHO PHÂN TÍCH 
 Số liệu kỳ này – kỳ trƣớc 
 Số liệu thực tế - kế hoạch 
 Số liệu đơn vị - Bình quân ngành 
 Số liệu tài chính - Phi tài chính 
4.3.7 Thủ tục phân tích 
Bộ môn Kiểm toán 
Là quá trình tính toán nhằm đƣa ra các ƣớc tính cho một số 
dƣ hay một khoản mục trên BCTC 
 So sánh số liệu ƣớc tính với số liệu sổ sách. 
 Tìm hiểu những chênh lệch bất thƣờng. 
Thƣờng đƣợc thực hiện cho các khoản mục trên báo cáo 
KQHĐKD. 
37 
Phân tích tính hợp lý 
4.3.7 Thủ tục phân tích 
Bộ môn Kiểm toán 
 Ví dụ về phân tích tính hợp lý 
CÁC KHOẢN MỤC THỦ TỤC PHÂN TÍCH 
Doanh thu cho thuê phòng của khách sạn Số phòng x công suất cho thuê x tiền cho thuê 
phòng bình quân 
Doanh thu học phí Số học viên bình quân x học phí bình quân 
Chi phí nhiên liệu Số km x lƣợng nhiên liệu tiêu hao x đơn giá 
nhiên liệu 
Giá trị hàng xuất kho = giá trị hàng nhập đầu kỳ + giá trị hàng mua 
trong kỳ - giá trị hàng tồn cuối kỳ 
38 
4.3.7 Thủ tục phân tích 
Bộ môn Kiểm toán 
 KTV căn cứ mối quan hệ giữa các tài khoản, khoản mục để 
tính các tỷ suất. 
 So sánh tỷ suất năm hiện hành với năm trƣớc hay với những 
đơn vị khác cùng ngành. 
39 
Phân tích tỷ suất 
4.3.7 Thủ tục phân tích 
Bộ môn Kiểm toán 
Tỷ suất về khả năng thanh toán (liquidity ratios): tỷ suất thanh toán 
hiện hành, tỷ suất thanh toán tiền mặt... 
Tỷ suất về khả năng sinh lời (profitability ratios): tỷ suất lãi gộp, tỷ 
suất lợi nhuận trên tài sản 
Tỷ suất đòn cân nợ (leverage ratios): nợ phải trả trên vốn chủ sở 
hữu, nợ phải trả trên tổng tài sản 
Tỷ suất về quản lý tài sản (tỷ suất hoạt động) (asset management 
ratios): vòng quay hàng tồn kho, vòng quay nợ phải thu, số ngày bán 
chịu 
40 
Các loại tỷ suất 
4.3.7 Thủ tục phân tích 
Bộ môn Kiểm toán 
 Dựa vào sự biến động của số dƣ một tài khoản, một khoản mục 
trong suốt thời kỳ hay qua các thời kỳ để xem xét tính hợp lý của số 
liệu 
41 
Phân tích xu hƣớng 
4.3.7 Thủ tục phân tích 
Bộ môn Kiểm toán 
Ví dụ về phân tích xu hƣớng 
Doanh thu qua các tháng 
Năm T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 
20x0 310 300 230 240 280 300 310 310 300 330 320 340 
20x1 320 310 240 260 260 700 500 360 430 320 340 360 
42 
4.3.7 Thủ tục phân tích 
Bộ môn Kiểm toán 
050
100
150
200
250
300
350
400
450
500
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Naêm 2001
Naêm 2002
Doanh thu qua các tháng 
43 
4.3.7 Thủ tục phân tích 
Bộ môn Kiểm toán 
 Giải thích ví dụ: 
 So sánh DT của từng tháng qua 2 năm, 
 Chú ý DT của 2 tháng bất thƣờng là t6, t7 /20x1 
 Cách phân tích xu hƣớng này giúp KTV khoanh vùng, định 
hƣớng rủi ro tốt hơn, cụ thể, giúp KTV nhanh chóng nhận ra 
và chú ý tìm kiếm nguyên nhân lý giải cho sự bất thƣờng đó. 
44 
4.3.7 Thủ tục phân tích 
Bộ môn Kiểm toán 
Chọn mẫu ngẫu nhiên: sử dụng một số chƣơng trình chọn 
số ngẫu nhiên, ví dụ, các bảng số ngẫu nhiên hoặc phần mềm 
lấy mẫu ngẫu nhiên 
Chọn mẫu hệ thống: số lƣợng đơn vị lấy mẫu trong tổng thể 
đƣợc chia cho cỡ mẫu để xác định khoảng cách lấy mẫu 
 (VSA 530) 
45 
4.4 Các phƣơng pháp chọn mẫu kiểm toán 
Bộ môn Kiểm toán 
4 
Lựa chọn bất kỳ: chọn mẫu không theo một trật tự nào nhƣng phải 
tránh bất kỳ sự thiên lệch hoặc định kiến chủ quan 
Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ: là phƣơng pháp lựa chọn thiên về các 
phần tử có giá trị lớn trong đó cỡ mẫu, việc lựa chọn và đánh giá dẫn 
đến kết luận chủ yếu theo giá trị 
Lựa chọn mẫu theo khối: là việc lựa chọn một hay nhiều khối phần tử 
liên tiếp nhau trong một tổng thể 
 (VSA 530) 
46 
 4.4 Các phƣơng pháp chọn mẫu kiểm toán 
Bộ môn Kiểm toán 
- Khi xem xét các tính chất của một tổng thể đƣợc lấy mẫu, 
KTV có thể quyết định sử dụng phƣơng pháp phân nhóm hay 
lựa chọn các phần tử có giá trị lớn cho phù hợp. 
- KTV sử dụng xét đoán của mình để quyết định sử dụng 
phƣơng pháp lấy mẫu thống kê hay phi thống kê. 
47 
 4.4 Các phƣơng pháp chọn mẫu kiểm toán 
Bộ môn Kiểm toán 
Nhân tố Ảnh hƣởng đến cỡ mẫu 
Mức độ đảm bảo mà KTV dự định đạt đƣợc từ tính hữu hiệu của các 
kiểm soát cao 
Tăng 
Tỷ lệ sai lệch có thể bỏ qua tăng lên Giảm 
Tỷ lệ sai lệch dự kiến của tổng thể đƣợc kiểm tra tăng lên Tăng 
Mức độ đảm bảo mà KTV mong muốn về việc kết quả mẫu phản ánh 
chân thực tỷ lệ sai lệch thực tế của tổng thể 
Tăng 
Số lƣợng đơn vị lấy mẫu trong tổng thể tăng Ảnh hƣởng không đáng kể 
48 
 Nhân tố ảnh hƣởng đến cỡ mẫu trong TNKS 
 4.4 Các phƣơng pháp chọn mẫu kiểm toán 
Bộ môn Kiểm toán 
Nhân tố Ảnh hƣởng đến cỡ mẫu 
Đánh giá của kiểm toán viên về rủi ro có sai sót trọng yếu tăng lên Tăng 
Việc sử dụng các thử nghiệm cơ bản khác cho cùng một cơ sở 
dẫn liệu tăng lên 
Giảm 
Sai sót có thể bỏ qua tăng lên Giảm 
Số liệu sai sót mà kiểm toán viên dự kiến sẽ phát hiện trong tổng 
thể tăng lên 
Tăng 
Số lƣợng đơn vị lấy mẫu trong tổng thể tăng Ảnh hƣởng không đáng kể 
49 
 Nhân tố ảnh hƣởng đến cỡ mẫu trong TNCT 
 4.4 Các phƣơng pháp chọn mẫu kiểm toán 
Bộ môn Kiểm toán 
50 
 Đánh giá kết quả lấy mẫu kiểm toán 
• Căn cứ vào tỷ lệ sai sót 
• Đánh giá RRKS (RRSSTY) 
Thử 
nghiệm 
kiểm soát 
• Căn cứ vào giá trị sai sót 
• Đánh giá sai sót trọng yếu 
Thử 
nghiệm 
chi tiết 
 4.4 Các phƣơng pháp chọn mẫu kiểm toán 
Bộ môn Kiểm toán 
 Rủi ro lấy mẫu: Là rủi ro mà kết luận của kiểm toán viên dựa trên 
việc kiểm tra mẫu có thể khác so với kết luận đƣa ra nếu kiểm tra 
toàn bộ tổng thể với cùng một thủ tục kiểm toán. 
Rủi ro ngoài lấy mẫu: Là rủi ro khi kiểm toán viên đi đến một luận 
sai vì các nguyên nhân không liên quan đến rủi ro lấy mẫu 
51 
Rủi ro lấy mẫu 
 4.4 Các phƣơng pháp chọn mẫu kiểm toán 
Bộ môn Kiểm toán 
Rủi ro lấy mẫu có thể dẫn tới hai loại kết luận sai: 
Kết luận rằng các kiểm soát có hiệu quả cao hơn so với hiệu quả 
thực sự của các kiểm soát đó (đối với thử nghiệm kiểm soát), hoặc 
kết luận rằng không có sai sót trọng yếu trong khi thực tế lại có (đối 
với kiểm tra chi tiết). 
Kết luận rằng các kiểm soát có hiệu quả kém hơn so với hiệu quả 
thực sự của các kiểm soát đó (đối với thử nghiệm kiểm soát), hoặc 
kết luận rằng có sai sót trọng yếu trong khi thực tế lại không có 
(đối với kiểm tra chi tiết). 
52 
Rủi ro lấy mẫu 
 4.4 Các phƣơng pháp chọn mẫu kiểm toán 
Bộ môn Kiểm toán 
Bộ môn Kiểm toán 
53 
KẾT THÚC CHƢƠNG 4 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kiem_toan_chuong_4_thuc_hien_cac_thu_nghiem_kiem_t.pdf