Bài giảng Quản trị kênh phân phối - Chương 1: Tổng quan về quản trị kênh phân phối - Nguyễn Hoài Long
Bản chất của kênh phân phối
Lý thuyết về quá trình phân phối và vai trò của các trung gian thương mại
Hoạt động của kênh phân phối – các dòng chảy trong kênh
Cấu trúc của kênh phân phối
Các hình thức tổ chức kênh phân phối
Phạm vi công việc của nhà quản lý kênh phân phối
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị kênh phân phối - Chương 1: Tổng quan về quản trị kênh phân phối - Nguyễn Hoài Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị kênh phân phối - Chương 1: Tổng quan về quản trị kênh phân phối - Nguyễn Hoài Long
và tham gia thảo luận Học nhóm và trình bày kết quả làm việc theo nhóm Giới thiệu môn học Chương 1 Tổng quan về quản trị kênh phân phối Chương 2 Các thành viên trong kênh phân phối Chương 3 Môi trường và hành vi của kênh phân phối Chương 4 Chiến lược kênh phân phối Chương 5 Xây dựng (thiết kế) kênh phân phối Chương 6 Các hoạt động quản lý kênh phân phối Chương 7 Sử dụng các công cụ Marketing-Mix trong quản lý kênh phân phối Chương 8 Logicstics và quản trị phân phối vật chất Chương 9 Đánh giá hoạt động của kênh phân phối QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI GV: TS. Nguyễn Hoài Long Contact: longnguyenhoai@neu.edu.vn/ 0913229867 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI MỤC TIÊU Hiểu được vị trí, vai trò và chức năng của QT KPP trong Marketing Nhận diện và mô tả được kênh phân phối của một DN theo các khía cạnh: Cấu trúc kênh (chiều dài, chiều rộng), Các hành vi và quan hệ điển hình trong kênh Các kiểu tổ chức kênh; Hình dung được hoạt động của KPP thông qua các dòng chảy và các công việc phân phối SP Nắm được các bước của quá trình thiết kế kênh, nội dung quản trị kênh; NỘI DUNG Bản chất của kênh phân phối Lý thuyết về quá trình phân phối và vai trò của các trung gian thương mại Hoạt động của kênh phân phối – các dòng chảy trong kênh Cấu trúc của kênh phân phối Các hình thức tổ chức kênh phân phối Phạm vi công việc của nhà quản lý kênh phân phối BẢN CHẤT CỦA KÊNH PHÂN PHỐI Khái niệm KPP: Hệ thống các quan hệ với các doanh nghiệp và cá nhân bên ngoài để quản lý các hoạt động phân phối, tiêu thụ sản phẩm nhằm thực hiện các mục tiêu trên thị trường của DN Hệ thống nhằm đưa SP-DV sẵn sàng ở địa điểm, thời gian và cách thức thuận tiện nhất cho KHMT mua và sử dụng. Gồm nhiều tổ chức và cá nhân độc lập , Công việc phải phụ thuộc lẫn nhau Tạo nên dòng lưu chuyển SP-DV từ nhà SX qua hoặc không qua các trung gian thương mại đến NTD cuối cùng BẢN CHẤT CỦA KÊNH PHÂN PHỐI Một số lưu ý, giải nghĩa “Bên ngoài”: Kênh phân phối thường nằm bên ngoài doanh nghiệp; nó thường không phải là một phần trong cấu trúc nội bộ doanh nghiệp (ngoại lệ: ....) “Tổ chức quan hệ”: KPP gồm những tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình đưa hàng hoá, dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng “Tiêu thụ” nhấn mạnh vai trò chủ động của doanh nghiệp “Mục tiêu phân phối” nhà quản trị kênh phải có các mục tiêu phân phối xác định trên thị trường BẢN CHẤT CỦA KÊNH PHÂN PHỐI Những người tham gia vào KPP được gọi là thành viên kênh hay các trung gian thương mại: Nhà bán buôn Nhà bán lẻ Đại lý Nhà môi giới BẢN CHẤT CỦA KÊNH PHÂN PHỐI Vai trò của KPP đối với MKT BẢN CHẤT CỦA KÊNH PHÂN PHỐI Tầm quan trọng của KPP Các TVK làm giảm bớt khối lượng công việc cho cả người SX và người tiêu dùng; Hệ thống PP đóng vai trò quan trọng trong việc làm cho cung và cầu thích ứng nhau về số lượng, chủng loại, đặc điểm, thời gian và địa điểm; Các TVK chuyên môn hoá vào việc thực hiện các công việc phân phối sẽ hiệu quả hơn so với NSX; BẢN CHẤT CỦA KÊNH PHÂN PHỐI Kênh phân phối và quản trị kênh phân phối Phân phối Hệ thống các hoạt động nhằm đưa sản phẩm – dịch vụ đến NTD vào đúng thời gian, địa điểm và hình thức mà họ mong muốn Kênh phân phối Tập hợp các cá nhân và tổ chức độc lập có liên quan đến quá trình tạo ra và chuyển SP-DV và quyền sở hữu SP-DV từ người sản xuất đến người tiêu dùng Quản trị Kênh phân phối Là sự tác động thường xuyên, liên tục và có tổ chức đến hệ thống kênh phân phối nhằm đạt được các mục tiêu đã xác định QÚA TRÌNH PP VÀ VAI TRÒ CỦA TTTM Công việc phân phối Thông tin về thị trường mục tiêu Truyền tin về sản phẩm đến TT mục tiêu Dự trữ SP sẵn sàng phục vụ cho hoạt động PP Thử nghiệm sản phẩm trên TT Cạnh tranh với các sản phẩm khác Thực hiện các quy trình để đáp ứng các đơn hàng cho KH. Vận chuyển sản phẩm Cung cấp tín dụng DV bảo hành, sửa chữa và nhận lại SP có khuyết tật. QÚA TRÌNH PP VÀ VAI TRÒ CỦA TTTM Những hoạt động cơ bản của quá trình phân phối Mâu thuẫn giữa NSX và NTD Công việc của KPP để giải quyết mâu thuẫn Khác biệt về số lượng và chủng loại Khác biệt về không gian Khác biệt về thời gian Phân loại sắp xếp hàng hóa: Tiêu chuẩn hóa – Tập hợp – Phân bổ - Sắp xếp Làm gần về không gian: Vận chuyển hàng hóa với khối lượng lớn ở cự ly dài, trên nguyên tắc tối thiểu hóa số lần trao đổi Làm gần về thời gian: Dự trữ (lưu kho) và bảo quản sản phẩm QÚA TRÌNH PP VÀ VAI TRÒ CỦA TTTM Chức năng của thành viên kênh CẤU TRÚC KÊNH PHÂN PHỐI Chiều dài kênh phân phối: được xác định bằng số cấp độ trung gian khác nhau có mặt trong kênh Các loại KPP theo chiều dài Kênh trực tiếp: các hình thức mà NSX trực tiếp bán hàng cho NTD, không qua trung gian PP: Showroom, Telemarketing, Online Marketing, Interactive Kiosk Kênh ngắn: 1 cấp trung gian (bán lẻ) Kênh trung: 2 cấp trung gian (bán buôn) Kênh dài: 3 cấp trung gian (đại lý) CẤU TRÚC KÊNH PHÂN PHỐI Chiều dài kênh phân phối CẤU TRÚC KÊNH PHÂN PHỐI Chiều dài kênh phân phối: Các tiêu chí đánh giá Khả năng thu hút được nhiều trung gian và chia sẻ các chức năng của KPP Khả năng tiếp cận thị trường Khả năng kiểm soát và điều hành kênh CẤU TRÚC KÊNH PHÂN PHỐI Chiều dài kênh phân phối (TT B2B) Kênh trực tiếp Kênh NPP công nghiệp Kênh môi giới Kênh 2 cấp Kênh trực tiếp CẤU TRÚC KÊNH PHÂN PHỐI Chiều rộng kênh phân phối: Đo bằng số trung gian bán hàng có mặt ở mỗi cấp độ phân phối. Các phương thức phân phối: Phân phối rộng rãi (Intensive Distribution) Phân phối chọn lọc (Selective Distribution) Phân phối độc nhất (Exclusive Distribution) CẤU TRÚC KÊNH PHÂN PHỐI Chiều rộng kênh phân phối: Các tiêu chí xem xét đánh giá: Loại SPDV và hành vi mua của KHMT Uy tín và danh tiếng thương hiệu Mức độ và tốc độ bao phủ thị trường Doanh số và lợi nhuận Khả năng kiểm soát và điều hành kênh Chi phí phân phối Các yếu tố khác HOẠT ĐỘNG CỦA KÊNH PHÂN PHỐI Khi KPP hình thành là khi tồn tại các “dòng chảy” kết nối hoạt động của các thành viên kênh với nhau. Các dòng chảy cơ bản: Dòng chuyển quyền sở hữu Dòng thông tin Dòng vận động vật chất Dòng thanh toán (tiền tệ) Dòng xúc tiến Dòng đàm phán (thương lượng) Dòng chia sẻ rủi ro Dòng tài chính (tài trợ) Dòng đặt hàng Dòng thu hồi SP hỏng cũ HOẠT ĐỘNG CỦA KÊNH PHÂN PHỐI HOẠT ĐỘNG CỦA KÊNH PHÂN PHỐI Chìa khóa để làm các dòng chảy trong kênh thông suốt là sự chia sẻ thông tin giữa các thành viên kênh và thiết lập cơ chế vận hành của mỗi dòng chảy một cách hợp lý. Quản lý hoạt động KPP ~ quản lý các dòng chảy: Các thành viên kênh và các tổ chức tham gia vào từng dòng chảy Vai trò và cách thức hoạt động của từng đối tượng (liên quan đến sự phân chia các công việc phân phối) Sự vận hành của dòng chảy Cách tăng hiệu quả hoạt động của từng dòng chảy HOẠT ĐỘNG CỦA KÊNH PHÂN PHỐI Các quan hệ trong kênh phân phối Các quan hệ điển hình: Quan hệ mua bán/ thương mại Quan hệ đối tác/ đối tác chiến lược Quan hệ hợp tác Các hành vi điển hình: Hành vi hợp tác: cùng phối hợp để thực hiện nhiệm vụ chung Hành vi cạnh tranh: ganh đua để giành nguồn lực, mục tiêu hay phần thưởng Hành vi xung đột: bất đồng về mục tiêu, vai trò hoặc cách hành động của các thành viên khác trong kênh: Xung đột ngang: mâu thuẫn giữa các thành viên ở cùng cấp độ kênh Xung đột dọc: mâu thuẫn giữa các thành viên ở các cấp độ kênh khác nhau Xung đột đa kênh: các kênh mâu thuẫn với nhau TỔ CHỨC KÊNH PHÂN PHỐI Tổ chức kênh kiểu truyền thống (Conventional Distribution Channel): Các thành viên kênh là các tổ chức độc lập Theo đuổi mục tiêu hoạt động của riêng mình Thường có xung đột kênh khi khác nhau về mục tiêu theo đuổi Hệ thống Marketing liên kết dọc (Vertical Marketing System): Các thành viên kênh hoạt động như một thể thống nhất Có thể thuộc về cùng một chủ sở hữu hoặc có thể ký hợp đồng thoả thuận hợp tác Hình thức phổ biến nhất: nhượng quyền kinh doanh (franchise) Hệ thống Marketing liên kết ngang (Horizontal Marketing System): Hai hoặc nhiều hơn các thành viên ở cùng một cấp độ phân phối sẽ liên kết hợp tác với nhau để đạt mục tiêu chung TỔ CHỨC KÊNH PHÂN PHỐI Mức độ liên kết và phụ thuộc lẫn nhau Kênh trao đổi đơn Kênh truyền thống Kênh liên kết dọc Kênh trao đổi đơn Là kênh mà hoạt động trao đổi được đàm phán với hành vi dựa trên các quan hệ kinh doanh sẽ không lặp lại Không có quan hệ kênh bền vững. Khi thực hiện xong tất cả các yêu cầu mà các bên tham gia trao đổi đã thống nhất thì trách nhiệm của các bên cũng chấm dứt TỔ CHỨC KÊNH PHÂN PHỐI Kênh phân phối truyền thống Được biểu hiện như các dòng chảy tự do , không hoặc rất ít có sự lãnh đạo và quản lý tập trung Ba đặc điểm của kênh truyền thống: Kênh thiếu liên kết , yếu tố quan trọng nhất làm nên liên kết trong kênh là giá trao đổi. Các thành viên kênh không chấp nhận hoặc không thừa nhận sự phụ thuộc lẫn nhau, hay nói cách khác, mức độ phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành viên kênh là tối thiểu. Kênh ít vững chắc ; cấu trúc kênh có thể bị phá vỡ bất cứ khi nào các thành viên kênh cảm thấy quan hệ kinh doanh trong kênh là kém hấp dẫn. TỔ CHỨC KÊNH PHÂN PHỐI Kênh phân phối liên kết dọc Các thành viên tham gia vào kênh đều thừa nhận và mong muốn phụ thuộc vào nhau , dựa trên việc họ hiểu rằng lợi ích dài hạn của mỗi thành viên sẽ được đảm bảo khi lợi ích dài hạn của cả kênh được đảm bảo. Trong kênh có một vai trò người lãnh đạo hay người điều khiển kênh; vai trò này được các thành viên trong kênh thừa nhận và chấp nhận . Các nhiệm vụ của vai trò này gồm: Đưa ra chiến lược kênh và biện pháp thực hiện chiến lược kênh Cung cấp sự định hướng và các kế hoạch thay đổi hoạt động của kênh Giải quyết các xung đột phát sinh trong kênh Giữ vững sự liên kết và ổn định của hệ thống kênh TỔ CHỨC KÊNH PHÂN PHỐI TỔ CHỨC KÊNH PHÂN PHỐI Các kểu kênh liên kết dọc TỔ CHỨC KÊNH PHÂN PHỐI VMS tập đoàn Là sự kết hợp các hoạt động sản xuất và phân phối về cùng một chủ sở hữu , hay nói cách khác tất cả các thành viên kênh đều thuộc quyền sở hữu của một tổ chức; Quan hệ giữa các thành viên kênh VMS tập đoàn thực chất là quan hệ trong nội bộ một tổ chức lãnh đạo kênh bằng mệnh lệnh . TỔ CHỨC KÊNH PHÂN PHỐI VMS được quản lý Đạt được sự phối hợp giữa các TVK nhờ quy mô và khả năng gây ảnh hưởng của một TVK tới những người khác. TVK này sẽ nắm giữ vai trò lãnh đạo kênh; Không có sự phụ thuộc được thừa nhận của nhiều bên, không có sự sắp xếp chính thức của một hệ thống hợp tác mà các TVK chỉ thừa nhận sự phụ thuộc và tôn trọng sự quản lý của TVK đó. TỔ CHỨC KÊNH PHÂN PHỐI VMS hợp đồng Sự ràng buộc và phụ thuộc lẫn nhau giữa các TVK được xác định trong một hợp đồng. Nội dung chính của hợp đồng bao gồm sự phân chia trách nhiệm và quyền lợi trong hoạt động phân phối hàng hóa giữa các TVK. Các điều khoản được thỏa thuận trong hợp đồng sẽ là cơ sở cho việc quản lý điều hành hoạt động của kênh PHẠM VI CÔNG VIỆC QUẢN TRỊ KPP Xác định chiến lược kênh: Chiến lược thị trường: chọn vùng thị trường nào và phương thức bán hàng/phân phối tại từng vùng thị trường đó Định vị kênh phân phối tại vùng thị trường Thiết kế cấu trúc kênh: Xác định chiều dài, chiều rộng, loại và số lượng thành viên tham gia vào kênh Xác định kiểu tổ chức kênh Mời thành viên tham gia kênh Tổ chức và quản lý kênh: Quản lý các dòng chảy của KPP (hoạt động tác nghiệp hàng ngày của kênh) Thúc đẩy sự hoạt động của các TVK Phối hợp với các biến số của marketing hỗn hợp trong quản lý kênh Đánh giá hoạt động của kênh và thành viên kênh PHẠM VI CÔNG VIỆC QUẢN TRỊ KPP C ác câu hỏi cần trả lời: Kiểu cấu trúc kênh như thế nào là phù hợp: DN cần có bao nhiêu cấp độ TG? Cần có bao nhiêu nhà phân phối ở mỗi cấp độ kênh? Dạng TG ntn là phù hợp? Nên giao cho các TVK vai trò và chức năng nào? Các nhiệm vụ phân phối nên được phân chia như thế nào? Nên chọn kiểu tổ chức kênh nào? Nên đưa ra các chính sách kênh như thế nào là phù hợp? Quyết định thiết kế kênh Quản lý kênh phân phối Thiết lập các chính sách với thành viên kênh nhằm đạt được sự hợp tác và khuyến khích TVK hoạt động: Chiết khấu, định giá Đặt hàng, giao nhận, vận chuyển Tồn kho, đổi trả Trưng bày, hàng mẫu, giới thiệu SP Mở rộng thị trường Thông tin Chăm sóc, hỗ trợ Theo dõi, đánh giá hoạt động của các TVK: Các chỉ tiêu kinh doanh: doanh số, tồn kho, hàng thất thoát hư hỏng Các chỉ tiêu hoạt động: dịch vụ cung ứng cho khách hàng, sự hợp tác, phát triển thị trường PHẠM VI CÔNG VIỆC QUẢN TRỊ KPP Xu hướng hiện tại: Bán hàng liên kênh (omnichannel) Xu hướng bán hàng liên kênh (ommichannel). Là hoạt động đưa sản phẩm và thông điệp truyền thông tới tất cả các điểm tiếp xúc hay giao dịch hợp lý có thể có, Nhằm tạo ra một trải nghiệm khách hàng liền mạch và nhất quán Đảm bảo có sự phối hợp trên cả kênh trực tuyến và ngoại tuyến Đòi hỏi DN cần phá bỏ bất cập giữa các kênh và thông nhất các mục tiêu và chiến lược của mình Các xu hướng cơ bản để phát triển omnichannel Các xu hướng cơ bản để phát triển ommichanel Tập trung vào thương mại di động trong nền kinh tế Mang “webrooming” vào các kênh bán hàng truyền thống Mang “showrooming” vào các kênh tương tác trực tuyến Ứng dụng phân tích Bigdata để tối ưu hoá trải nghiệm đa kênh Các bước để thực hiện omnichanel Các bước thực hiện ommichanel Xác định tất cả các hành trình khách hàng có thể có Vẽ lại tất cả các điểm tiếp xúc và kênh (tương tác, giao dịch) có thể xuất hiện trong hành trình Xác định những điểm tiếp xúc và kênh quan trọng nhất Cải thiện và tích hợp những điểm tiếp xúc và kênh, nhằm làm tăng sự “mượt mà” và thú vị trong trải nghiệm của khách hàng Các lưu ý về quản trị kênh phân phối 4.0 Các lưu ý về quản trị KPP 4.0 Làm phù hợp giữa hệ thống kênh phân phối với nhu cầu của các đoạn thị trường khác nhau Thay đổi chức năng và vai trò của các thành viên kênh trong việc cung ứng dịch vụ khách hàng Sự thay đổi của các dòng chảy trong kênh Quản lý sự tương tác với khách hàng ở các điểm tiếp xúc Tối ưu hoá chi phí quản lý vật chất của kênh thông qua việc tang mức độ tương tác với KH, giảm mức tồn kho và mức độ không hiệu quả của KPP Tóm tắt chương DN cần tổ chức hệ thống tiêu thụ SP của DN, bao gồm các tổ chức và cá nhân phân chia nhau các công việc phân phối. Hệ thống này được gọi là kênh phân phối của DN. Kênh chỉ là 1 công cụ của hệ thống MKT-mix; tự nó một mình không thể đạt được các mục tiêu Marketing của DN, mà cần có sự phối hợp nhất quán với các công cụ khác. Các kênh được xem xét qua: Cấu trúc của kênh: chiều dài và chiều rộng; Các dòng chảy của kênh, kết nối các TVK với nhau theo các chức năng và công việc cụ thể Kiểu tổ chức kênh Một kênh phân phối luôn chứa đựng nhiều hành vi và quan hệ phức tạp, vì vậy người quản lý kênh cần thiết kế kênh một cách khoa học và quản lý kênh một cách thông suốt, khéo léo.
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_kenh_phan_phoi_chuong_1_tong_quan_ve_quan.ppt