Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 8: Hoạch định nhu cầu vật tư - Just In Time - Đường Võ Hùng

1. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ (MRP):

1.4 Bảng danh sách VT BOM - Bill of Material

- Cần cấu trúc cây sản phẩm: thể hiện trật tư

lắp ráp

Lưu ý:

- nên mã hóa chi tiết thành ký tự,

- chi tiết cùng mức (level) đặt cùng hàng

- CT giống nhau đặt cùng mức  dễ tính tổng

- CT giống nhau cùng một mã

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 8: Hoạch định nhu cầu vật tư - Just In Time - Đường Võ Hùng trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 8: Hoạch định nhu cầu vật tư - Just In Time - Đường Võ Hùng trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 8: Hoạch định nhu cầu vật tư - Just In Time - Đường Võ Hùng trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 8: Hoạch định nhu cầu vật tư - Just In Time - Đường Võ Hùng trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 8: Hoạch định nhu cầu vật tư - Just In Time - Đường Võ Hùng trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 8: Hoạch định nhu cầu vật tư - Just In Time - Đường Võ Hùng trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 8: Hoạch định nhu cầu vật tư - Just In Time - Đường Võ Hùng trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 8: Hoạch định nhu cầu vật tư - Just In Time - Đường Võ Hùng trang 8

Trang 8

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 8: Hoạch định nhu cầu vật tư - Just In Time - Đường Võ Hùng trang 9

Trang 9

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 8: Hoạch định nhu cầu vật tư - Just In Time - Đường Võ Hùng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 31 trang xuanhieu 2820
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 8: Hoạch định nhu cầu vật tư - Just In Time - Đường Võ Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 8: Hoạch định nhu cầu vật tư - Just In Time - Đường Võ Hùng

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 8: Hoạch định nhu cầu vật tư - Just In Time - Đường Võ Hùng
Tp. HCM. 
6/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
1. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ (MRP): 
1.4 Bảng danh sách VT BOM - Bill of Material 
- Cần cấu trúc cây sản phẩm: thể hiện trật tư 
lắp ráp 
Lưu ý: 
- nên mã hóa chi tiết thành ký tự, 
- chi tiết cùng mức (level) đặt cùng hàng 
- CT giống nhau đặt cùng mức dễ tính tổng 
- CT giống nhau cùng một mã 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
7/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
1. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ (MRP): 
1.4 Bảng danh sách VT BOM - Bill of Material 
Ví dụ cấu trúc cây SF 
T 
U (2) V (3) 
W (1) X (2) W (2) Y (2) 
Level 0: 
Level 1: 
Level 2: 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
8/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
1. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ (MRP): 
1.4 Bảng danh sách VT BOM - Bill of Material 
Ví dụ cấu trúc cây SF 
Mã số chi tiết Số lượng yêu cầu 
U 2 
W 1 
X 2 
V 3 
W 2 
Y 2 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
9/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
Tuần 
1 2 3 4 5 6 7 T/g thực 
hiện 
T Thời gian yêu cầu SF T= 1 tuần 
Nhu cầu vật tư 
U Thời gian yêu cầu CT U = 2 tuần 
Nhu cầu vật tư 
V Thời gian yêu cầu CT V = 2 tuần 
Nhu cầu vật tư 
W Thời gian yêu cầu CT W =3 tuần 
Nhu cầu vật tư 
X Thời gian yêu cầu CT X = 1 tuần 
Nhu cầu vật tư 
 Y Thời gian yêu cầu CT Y = 1 tuần 
Nhu cầu vật tư 
100 
100 
200 
300 
200 
 300 
800 
400 
600 
800 
400 
 600 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
10/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO 
Ví dụ: giả sử để SX 1 SP A chúng ta cần 1 chi tiết B. 
Nhu cầu hàng tuần của SP A được cho trong bảng sau: 
Tuần 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
Số lượng 150 50 70 100 0 150 200 100 0 80 20 160 
Giả sử chúng ta cần 2 tuần để SX 1 lô chi tiết B, và 
một số thông tin liên quan đến chi tiết B như sau: 
- Nhu cầu trung bình tuần: 100 đơn vị 
- Chi phí đặt hàng (S): $90 
- Chi phí tồn trữ đơn vị (H): $0.2/đơn vị/tuần. 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
11/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO 
Trong kho ở đầu tuần 1 có 170 chi tiết B, và đầu tuần 2 
SX thêm 50 chi tiết B nữa. Hãy lập KH SX (KH đặt 
hàng) cho chi tiết B để đảm bảo nhu cầu SX SP A. 
Từ bảng nhu cầu cho SP A và số liệu cung cấp chúng ta 
có thể tính được bảng nhu cầu ròng chi tiết B như sau: 
Tuần 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
Tổng nhu cầu 150 50 70 100 0 150 200 100 0 80 20 160 
Tồn kho đầu kỳ 
Kế hoạch nhận hàng 
Nhu cầu ròng 
Kế hoạch sản xuất 
170 20 20 
50 
50 100 0 150 200 100 0 80 20 160 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
12/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO 
2.1 Phương án cần lô nào cấp lô đó (lot-for-lot policy) 
Kế hoạch sản xuất 
Nhu cầu ròng 
Kế hoạch nhận hàng 
Tồn kho đầu kỳ 
160 20 80 0 100 200 150 0 100 70 50 150 Tổng nhu cầu 
12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 
Tuần 
170 20 20 
50 
50 100 0 150 200 100 0 80 20 160 
Ta có: chi phí đặt hàng = x 90 = 
 chi phí tồn trữ = x 0.2 = 
 Tổng phí tồn kho = 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
13/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO 
2.2 Phương án theo lượng đặt hàng kinh tế (EOQ) 
Trong phương án này, từ nhu cầu trung bình, chúng ta 
tính xem lượng đặt hàng kinh tế cho mỗi lần đặt hàng 
là bao nhiêu. 
Sau đó, chúng ta xây dựng KH nhận hàng, tồn kho đầu 
kỳ và KH SX. 
 phải tính lượng đặt hàng tối ưu EOQ 
EOQ = (2xDxS/H)1/2 = (2x100x90/0.2)1/2 = 300 đơn vị 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
14/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO 
2.2 Phương án theo lượng đặt hàng kinh tế (EOQ) 
Kế hoạch sản xuất 
Nhu cầu ròng 
Kế hoạch nhận hàng 
Tồn kho đầu kỳ 
160 20 80 0 100 200 150 0 100 70 50 150 Tổng nhu cầu 
12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 
Tuần 
170 20 20 
50 
50 100 0 150 200 100 0 80 20 160 
Ta có: chi phí đặt hàng = x 90 = 
 chi phí tồn trữ = x 0.2 = 
 Tổng phí tồn kho = 
250 150 150 0 100 0 0 220 200 40 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
15/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO 
2.3 Phương án theo lượng đặt thời đoạn (Period Order 
Quantity-POQ ) 
Phương án này khắc phục lượng tồn kho quá nhiều 
trong chính sách EOQ, từ giá trị EOQ vừa được xác 
định tính số thời đoạn để đặt hàng như sau: 
Số thời đoạn = (EOQ) / (nhu cầu trung bình) 
 = 300 / 100 = 3 thời đoạn 
 Xây dựng KH nhận hàng, tồn kho đầu kỳ và KH SX. 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
16/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO 
2.3 Phương án theo lượng đặt thời đoạn (Period Order 
Quantity-POQ ) 
Kế hoạch sản xuất 
Nhu cầu ròng 
Kế hoạch nhận hàng 
Tồn kho đầu kỳ 
160 20 80 0 100 200 150 0 100 70 50 150 Tổng nhu cầu 
12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 
Tuần 
170 20 20 
50 
50 100 0 150 200 100 0 80 20 160 
Ta có: chi phí đặt hàng = x 90 = 
 chi phí tồn trữ = x 0.2 = 
 Tổng phí tồn kho = 
100 0 0 300 100 0 0 180 160 0 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
17/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO 
2.4 Phương án theo lượng đặt thời đoạn (Part-Period 
Total Cost Balancing policy) 
Phương án này giống POQ, nhưng số thời đoạn được 
xác định cho từng kỳ theo cân bằng giữa chi phí tồn trữ 
và chi phí đặt hàng, bằng cách gia tăng thời đoạn đặt 
hàng cho đến khi: 
 Hai chi phí này (phí tồn trữ, phí đặt hàng) càng gần 
nhau càng tốt. 
 Sau khi cân bằng chúng ta xác định được lượng đặt 
hàng cho những thời đoạn trên, sau đó tiếp tục cho 
đến tất cả các nhu cầu ròng đều được đáp ứng. 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
18/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO 
2.4 Phương án theo lượng đặt thời đoạn (Part-Period 
Total Cost Balancing policy) 
Kế hoạch sản xuất 
Nhu cầu ròng 
Kế hoạch nhận hàng 
Tồn kho đầu kỳ 
160 20 80 0 100 200 150 0 100 70 50 150 Tổng nhu cầu 
12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 
Tuần 
170 20 20 
50 
50 100 0 150 200 100 0 80 20 160 
Ta có: chi phí đặt hàng = x 90 = 
 chi phí tồn trữ = x 0.2 = 
 Tổng phí tồn kho = 
250 150 150 0 200 100 100 20 0 0 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
19/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
3. JUST – IN – TIME (JIT): 
 Haïn cheá giaùn ñoaïn Giaûm thôøi gian ñieàu chænh Loaïi boû laõng phí
 Laøm cho heä thoáng linh hoaït vaø thôøi gian gia coâng Toái thieåu hoùa toàn kho
Thieát keá SF:
 - Chi tieát saûn
 phaåm chuaån
 - Thieát keá maãu
 - Chaát löôïng thieát
 keá
Thieát keá quaù trình:
 - Saûn xuaát loaït nhoû
 - Giaûm thôøi gian ñieàu
 chænh
 - Boá trí maët baèng SX
 - Caûi tieán chaát löôïng
 - Toàn kho thaáp
HÑ vaø kieåm soaùt SX:
 - Heä thoáng ñeàu ñaën
 - Heä thoáng keùo
 - Heä thoáng kieåm soaùt SX
kanban
 - Kieåm soaùt baèng maét
thöôøng
 - Quan heä vôùi nhaø cung caáp
Toå chöùc nhaân söï:
 - Taän duïng khaû naêng cuûa
 coâng nhaân
 - Caûi tieán lieân tuïc
 - Vai troø cuûa nhaø quaûn lyù
 caáp trung
Doøng lieân tuïc,
ñoàng boä
Muïc tieâu
hoã trôï
Muïc tieâu
toái quan troïng
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
20/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
3. JUST – IN – TIME (JIT): 
+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 
1. Tài Nguyên Linh Động 
 Công nhân đa năng 
 Máy đa/vạn năng 
2. Mặt Bằng Phân Thành Từng Ô (cells) 
Đầu vào 
Đầu ra 
Công 
nhân 3 
Công 
nhân 2 Công 
nhân 1 
Dây chuyền sản xuất 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
21/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
3. JUST – IN – TIME (JIT): 
+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 
3. Hệ Thống Kéo 
 Phân biệt hệ thống đẩy với hệ thống kéo 
4. Hệ thống kiểm tra sản xuất KANBAN 
Thí dụ: minh họa 1 thẻ kanban 
Mã số chi tiết: 7412 
Chi tiết: vòng chặn 
 Sức chứa: 35 
Từ Loại hộp: A đến 
 Số thẻ: 3/5 
Máy M-2 Lắp ráp L-4 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
22/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
3. JUST – IN – TIME (JIT): 
Conveyance Kanban (Kanban-C vận chuyển) 
Part No.: 1100-4101 
Container Capacity: 50 
No. of Kanban released: 7 of 12 
Following work center: W221 
Stock location no.: B-20 
Stock location no.: B-25 
Proceeding work center: W215 
Production Kanban (Kanban-P sản xuất) 
Work center No.: W215 
Part No. to be produced: 1100-4101 
Container Capacity: 50 
Stock capacity at which to store: B-25 
 Material required: material No.: 1100-4101-11 
 stock location no.: A-12 
 part No.: 1100-4101-21 
 stock location no.: A-22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
23/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
3. JUST – IN – TIME (JIT): 
+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 
Trạm 1 Trạm 2 
Hộp Kanban 
Outbound 
stock point 
Trống 
Outbound 
stock point 
Inbound 
stock point KANBAN đơn 
Bước 3: người chuyển vật 
tư di chuyển thùng chứa có 
dán Kanban-C sang trạm 2 
Bước 4: khi thùng chứa đã 
trống ở trạm 2, thùng chứa 
này được chuyển trở lại 
trạm 1, và quay lại bước 1 
Bước 2: người chuyển vật 
tư lấy Kanban-C để làm 
việc ở trạm 1, và dán 
Kanban lên các thùng chứa 
đầy các chi tiết 
Bước 1: công nhân làm 
việc tại trạm 2 mở thùng 
chứa các chi tiết, di chuyển 
Kanban-C đặt vào trong 
hộp. 
Từ trạm 1 đến 
trạm 2 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
24/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
3. JUST – IN – TIME (JIT): 
+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 
X 
X 
X 
X 
P 
1 
Thùng chứa với Kanban thu hồi 
Thùng chứa vơi Kanban sản xuất 
Lưu trình sản xuất 
Lưu trình Kanban 
Quá 
trình B 
Quá 
trình A 
KANBAN kép 
X 
P 
W 
2 4 6 
W 
P 
3 
5 
Trạm 
sản xuất 
Trạm 
sản xuất 
Kho 
trung gian 
Kho 
trung gian 
Kho 
trung gian 
Kho 
trung gian 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
25/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
3. JUST – IN – TIME (JIT): 
+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 
5. Sản Xuất Lô Nhỏ 
 Sản xuất lô nhỏ cần ít không gian và vốn đầu tư 
 Di chuyển quá trình gần lại nhau và đơn giản việc vận 
chuyển giữa các trạm làm việc. 
 Các vấn đề chất lượng dễ được phát hiện 
 Mức tồn kho thấp 
 Giúp ta nhanh chóng phát hiện ra các sai sót và các điểm 
ứ đọng, 
 Tạo cơ hội cho công nhân giải quyết khó khăn phát sinh. 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
26/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
3. JUST – IN – TIME (JIT): 
+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 
6. Điều Chỉnh Nhanh 
 Tách riêng điều chỉnh trong ra khỏi điều 
chỉnh ngoài. 
 Chuyển điều chỉnh trong thành điều chỉnh 
ngoài. 
 Sắp xếp hợp lý công việc điều chỉnh 
 Thực hiện việc hiệu chỉnh song song hoặc 
loại bỏ hoàn toàn. 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
27/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
3. JUST – IN – TIME (JIT): 
+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 
7. Sản Xuất Đều Đặn 
Ví dụ: Nếu dự báo nhu cầu hàng tháng: 50 A, 
26 B, 20 C, 4 D, thì nên sắp xếp các loại 
sản phẩm trên như thế nào để sản xuất 
càng đều đặn càng tốt (giả sử mỗi tháng 
làm việc 4 tuần). 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
28/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
3. JUST – IN – TIME (JIT): 
+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 
Tuần 
Sản phẩm 1 2 3 4 Tổng 
A 25 25 50 
 SX B 25 1 26 
 theo lô C 20 20 
D 4 4 
25 25 25 25 100 
Sản phẩm 1 2 3 4 Tổng 
A 13 12 13 12 50 
 SX B 6 7 6 7 26 
 kết hợp C 5 5 5 5 20 
D 1 1 1 1 4 
25 25 25 25 100 
SX theo lô 
và SX kết 
hợp 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
29/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
3. JUST – IN – TIME (JIT): 
+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 
8. Cải Tiến Chất Lượng 
9. Quan Hệ với Nhà Cung Cấp 
 Khuynh hướng của các nhà cung cấp (theo JIT) 
- Đóng gần khách hàng 
- Dùng xe tải nhỏ 
- Nghiên cứu xây cất kho hàng nhỏ gần KH và cùng các người 
cung cấp khác hợp lại dùng chung một kho. 
- Sử dụng container tiêu chuẩn hóa và cấp hàng theo đúng kế 
hoạch định trước. 
- Trở thành người cung cấp hàng được chứng nhận và trả tiền 
theo một khoảng thời gian đều đặn hơn là theo chuyến hàng. 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
30/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
3. JUST – IN – TIME (JIT): 
+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 
10. Cải tiến liên tục 
 Các nguyên tắc về cải tiến liên tục: 
- Luôn quyết tâm cải tiến, không nên thỏa mãn với 
hiện trạng. 
- Hãy kiểm tra và thử, đừng tin vào sự hoàn hảo. 
- Hãy tự động não và suy nghĩ, đừng mua sự cải tiến. 
- Làm việc trong tinh thần đồng đội, làm việc theo 
nhóm. 
- Phải thừa nhận là cải tiến không có giới hạn của nó. 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
31/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 
3. JUST – IN – TIME (JIT): 
+ Các lợi ích chính của JIT 
1. Giảm mức tồn kho 
2. Nâng cao chất lượng và năng suất với chi phí thấp 
3. Nâng cao hiệu quả sử dụng thời gian và không gian 
4. Tăng tính linh hoạt, đáp ứng kịp thời nhu cầu KH 
5. Quan hệ tốt hơn với người cung cấp 
6. Đơn giản việc lập KH và kiểm tra các hoạt động 
7. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực 
8. Đa dạng hóa sản phẩm 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_san_xuat_cho_ky_su_chuong_8_hoach_dinh_nhu.pdf