Bài giảng Lập và phân tích dự án cho kỹ sư - Chương 6: Tính toán khấu hao & phân tích kinh tế dự án sau thuế - Nguyễn Ngọc Bình Phương

Giới thiệu về khấu hao (depreciation)

Tổng thu nhập (Gross Income)

- Chi phí (Expenses)

- Khấu hao (Depreciation)

Thu nhập chịu thuế (Taxable Income)

Thuế thu nhập (Tax) =

Thu nhập chịu thuế * Thuế suất (Tax Rate)

• Khấu hao được xem là một phần chi phí được khấu trừ

thuế thu nhập, không phải là khoản thực chi

• Chi phí khấu hao trong thời đoạn càng lớn thì tiền

thuế trong thời đoạn đó càng nhỏ

Tại sao cần xem xét chi ph

Bài giảng Lập và phân tích dự án cho kỹ sư - Chương 6: Tính toán khấu hao & phân tích kinh tế dự án sau thuế - Nguyễn Ngọc Bình Phương trang 1

Trang 1

Bài giảng Lập và phân tích dự án cho kỹ sư - Chương 6: Tính toán khấu hao & phân tích kinh tế dự án sau thuế - Nguyễn Ngọc Bình Phương trang 2

Trang 2

Bài giảng Lập và phân tích dự án cho kỹ sư - Chương 6: Tính toán khấu hao & phân tích kinh tế dự án sau thuế - Nguyễn Ngọc Bình Phương trang 3

Trang 3

Bài giảng Lập và phân tích dự án cho kỹ sư - Chương 6: Tính toán khấu hao & phân tích kinh tế dự án sau thuế - Nguyễn Ngọc Bình Phương trang 4

Trang 4

Bài giảng Lập và phân tích dự án cho kỹ sư - Chương 6: Tính toán khấu hao & phân tích kinh tế dự án sau thuế - Nguyễn Ngọc Bình Phương trang 5

Trang 5

Bài giảng Lập và phân tích dự án cho kỹ sư - Chương 6: Tính toán khấu hao & phân tích kinh tế dự án sau thuế - Nguyễn Ngọc Bình Phương trang 6

Trang 6

Bài giảng Lập và phân tích dự án cho kỹ sư - Chương 6: Tính toán khấu hao & phân tích kinh tế dự án sau thuế - Nguyễn Ngọc Bình Phương trang 7

Trang 7

Bài giảng Lập và phân tích dự án cho kỹ sư - Chương 6: Tính toán khấu hao & phân tích kinh tế dự án sau thuế - Nguyễn Ngọc Bình Phương trang 8

Trang 8

Bài giảng Lập và phân tích dự án cho kỹ sư - Chương 6: Tính toán khấu hao & phân tích kinh tế dự án sau thuế - Nguyễn Ngọc Bình Phương trang 9

Trang 9

Bài giảng Lập và phân tích dự án cho kỹ sư - Chương 6: Tính toán khấu hao & phân tích kinh tế dự án sau thuế - Nguyễn Ngọc Bình Phương trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 35 trang xuanhieu 1040
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập và phân tích dự án cho kỹ sư - Chương 6: Tính toán khấu hao & phân tích kinh tế dự án sau thuế - Nguyễn Ngọc Bình Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập và phân tích dự án cho kỹ sư - Chương 6: Tính toán khấu hao & phân tích kinh tế dự án sau thuế - Nguyễn Ngọc Bình Phương

Bài giảng Lập và phân tích dự án cho kỹ sư - Chương 6: Tính toán khấu hao & phân tích kinh tế dự án sau thuế - Nguyễn Ngọc Bình Phương
Chương 6
TÍNH TOÁN KHẤU HAO
& PHÂN TÍCH KINH TẾ DỰ ÁN SAU THUẾ
Nguyễn Ngọc Bình Phương
nnbphuong@hcmut.edu.vn
Khoa Quản lý Công nghiệp
Đại học Bách Khoa - TPHCM
 Nội dung
1. Giới thiệu về khấu hao
2. Mô hình khấu hao đều (SL)
Lưu ý: Không học các mô hình khác như DB, SYD,
3. Giới thiệu về thuế thu nhập DN
4. Dòng tiền sau thuế (CFAT)
5. So sánh phương án dựa vào CFAT
Lưu ý: Không học đánh giá dự án theo mức thu nhập yêu cầu sau thuế
 2
Giới thiệu về khấu hao (depreciation)
 Tài sản đầu tư trong quá trình hoạt động có sự giảm 
 dần giá trị (hao mòn) theo thời gian. Ví dụ: Bạn 
 mua một chiếc xe giá $15.000 vào năm nay. Giá trị 
 của chiếc xe giảm dần theo thời gian như sau:
 Giá trị Giá trị Khấu hao được xem 
 Năm 
 thị trường giảm là phần chi phí tính 
 0 15.000 đến phần suy giảm 
 1 10.000 5.000 của tài sản, chi phí 
 2 8.000 2.000 này được khấu trừ 
 3 6.000 2.000 vào thu nhập theo 
 4 5.000 1.000 các khoảng thời gian 
 5 4.000 1.000 trong tương lai.
 3
 Giới thiệu về khấu hao (depreciation)
 Tạisaocầnxemxétchiphíkhấuhao?
 Tổng thu nhập (Gross Income)
 -Chi phí(Expenses)
 - Khấu hao (Depreciation)
 Thu nhậpchịuthuế (Taxable Income)
 Thuế thu nhập (Tax) =
 Thu nhập chịu thuế * Thuế suất (Tax Rate)
• Khấu hao được xem là một phần chi phí được khấu trừ 
 thuế thu nhập, không phải là khoản thực chi
• Chi phí khấuhaotrongthời đoạncànglớnthìtiền
 thuế trong thời đoạn đócàngnhỏ
 4
Giới thiệu về khấu hao (depreciation)
 Các yếutố cần xem xét khi khấuhaotàisản?
 ‰ Tài sản khấu hao (what?)
 ‰ Cơ sở tính chi phí khấu hao (cost basis)
 ‰ Thời gian khấu hao (how long?)
 ‰ Giá trị còn lại (salvage value)
 ‰ Phương pháp khấu hao (how?)
 5
Giới thiệu về khấu hao (depreciation)
 Tài sảnnàocóthể khấuhao?
Tài sảnkhấuhaophải thỏa mãn cả 3 điềukiện sau:
9Chắcchắnthuđượclợiíchkinhtế trong tương lai
từ việcsử dụng tài sản đó;
9Có thờigiansử dụng trên 1 năm;
9Nguyên giá tài sảnphải đượcxácđịnh một cách
tin cậyvàcógiátrị từ 10.000.000 đồng trở lên.
 (Theo Điều 2, Thông tư 203/2009/TT-BTC)
 6
Giới thiệu về khấu hao (depreciation)
™Tài sản cố định hữu hình
 ƒ Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc
 ƒ Loại 2: Máy móc, thiết bị
 ƒ Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
 ƒ Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý
 ƒ Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc 
 và/hoặc cho sản phẩm
 ƒ Loại 6: Các loại tài sản cố định khác
™Tài sản cố định vô hình
 (Theo Điều 6, Thông tư 203/2009/TT-BTC)
 7
Giới thiệu về khấu hao (depreciation)
 Cơ sở tính chi phí khấuhao?
 Chi phí mua máy móc mới
 (giá trên hóa đơn) 62.500.000
 + Phí vậnchuyển 725.000
 + Phí lắp đặt 2.150.000
 Cơ sở chi phí để tính khấu 65.375.000
 hao
Nguyên giá tài sảncốđịnh hữuhìnhlà toàn bộ chi
phí mà doanh nghiệpphảibỏ ra để có tài sản đótính
đếnthời điểm đưatàisản đóvàotrạng thái sẵnsàng
sử dụng.
 (Theo Điều 2, Thông tư 203/2009/TT-BTC) 8
Giới thiệu về khấu hao (depreciation)
 Thờigiankhấu hao và giá trị còn lại?
 9
Giới thiệu về khấu hao (depreciation)
 Các phương pháp (mô hình) khấuhao?
 ‰9Khấu hao theo đường thẳng (đều) (SL)
 ‰ Khấu hao theo kết số giảm nhanh (DB)
 ‰ Khấu hao theo tổng các số thứ tự năm (SYD)
 ‰ Khấu hao theo hệ số vốn chìm (SF)
 ‰ Khấu hao theo đơn vị sản lượng
 ‰ Khấu hao theo mức độ cạn kiệt tài nguyên
 ‰  Æ Xem hình 6.1 trang 155
 Doanh nghiệpthựchiện đăng ký phương pháp
 trích khấuhaotài sảncốđịnh mà doanh nghiệp
 lựachọnápdụng vớicơ quan thuế trựctiếpquản
 lý trướckhithựchiệntríchkhấuhao.
 (Theo Điều 13, Thông tư 203/2009/TT-BTC)
 10
Giới thiệu về khấu hao (depreciation)
 11
 Mô hình khấu hao đều (Straight Line - SL)
 z Chi phí khấu hao hằng năm:
 ࡼିࡿࢂ
 ࢔
 9D: chi phí khấu hao hằng năm
 9P: Giá trị đầu tư ban đầu của tài sản (cost 
 basis)
 9SV: Giá trị còn lại của tài sản (salvage value)
 9n: Số năm tính khấu hao
 z Giá trị bút toán ở cuối năm t:
 ࡼିࡿࢂ
 ࢚ ࢔
 12
Mô hình khấu hao đều (Straight Line - SL)
Mộtsố luậtthuế cho phép tăng thêm khoản
khấuhaochonăm đầuvậnhành(có thểđến
20% giá trịđầutư ban đầucủatàisản, tuy nhiên
thường không vượtquámộtgiátrị tớihạnnào
đó)
Theo Điều 13, Thông tư 203/2009/TT-BTC:
Doanh nghiệphoạt động có hiệuquả kinh tế cao
đượckhấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2
lầnmứckhấuhaoxácđịnh theo phương pháp
đường thẳng để nhanh chóng đổimớicông
nghệ.
 13
Mô hình khấu hao đều (Straight Line - SL)
 Ví dụ 1: Mộttàisản đượcmuavới giá 15trĐ,
 khấuhaođều trong 12 năm, giá trị còn lạisau
 12 nămlà1,5trĐ. Tính chi phí khấu hao hàng
 nămvàgiátrị bút toán củatàisảnvàocuối
 năm3?
 Giải:
 Chi phí khấu hao hàng nămcủatàisản:
 D = (15 – 1,5) / 12 = 1,125 trĐ/năm
 Giá trị bút toán củatàisảnvàocuốinăm3:
 BV3 = 15 – 1,125*3 = 11,625 trĐ
 14
Mô hình khấu hao đều (Straight Line - SL)
Ví dụ 2: Mộttàisản đượcmuavới giá 20trĐ,khấu
hao đềutrong10năm, SV là 3trĐ,chophéptăng
thêm khoảnkhấuhaochonăm đầuvậnhànhlà20%
giá trịđầutư ban đầunhưng không vượtquá2trĐ.
Tính chi phí khấuhaohàngnămvàgiátrị bút toán
củatàisảnvàocuốinăm5?
Giải:
20% củatàisản đầutư ban đầulà:4tr>mứcgiớihạn
cho phép là 2tr Æ chỉ tăng khấuhao2trchonăm đầu
Chi phí khấu hao hàng nămcủatàisản:
D=(20-2-3)/10=1,5trĐ/năm
Giá trị bút toán củatàisảnvàocuốinăm5:
BV5 = 20 – 2 – 5*1,5 = 10,5 trĐ
 15
 Mô hình khấu hao đều (Straight Line - SL)
Ví dụ 3: Một doanh nghiệp kinh doanh vậntải trong năm
2009 đầutư 10 xe khách, nguyên giá 1 tỉđồng/xe. Theo
Thông tư 203/2009/TT–BTC, phương tiệnvậntải đường bộ
có thờigiansử dụng tốithiểulà6năm, tối đalà10năm.
Doanh nghiệp đăng ký vớicơ quan thuế chọnphương
pháp khấu hao nhanh đường thẳng và thời gian khấuhao
4năm.
Tính chi phí khấu hao hàng năm? Phương pháp khấuhao
doanh nghiệpchọncóviphạmThôngtư 203 không?
Giải: D=10tỉ /4 = 2,5 tỉđồng/năm
Thờigiansử dụng bình quân củaphương tiệnvậntảibộ
trên là (6 + 10)/2 = 8 năm. Doanh nghiệpthựchiệnkhấu
hao nhanh không quá 2 lần(8năm/2=4năm) mức
khấuhaođường thẳng.
 16
Thuế thu nhập doanh nghiệp
z Định nghĩa: là loạithuếđánh trên thu nhậphaylợi
 tứctrongquátrìnhsảnxuấtkinhdoanhvà trên
 các khoảndôivốn qua chuyểnnhượng tài sản.
z Năm 1990, Luậtthuế lợitức đã được ban hành. Tuy
 nhiên qua 8 nămthựchiện, Luậtthuế lợitứcdầndần
 bộclộ nhiềunhược điểm và không còn phù hợpvới
 tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạnmới.
z Vì vậy, Luậtthuế thu nhậpdoanhnghiệp số
 14/2008/QH12 đã được ban hành nhằm đảmbảosự
 phù hợpvớiyêucầupháttriểncủanền kinh tế trong
 giai đoạnmới.
 17
 Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhậpnàophảichịuthuế?
Gồmthunhậptừ hoạt động sảnxuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhậpkhácnhư
thu nhậptừ:
 +chuyểnnhượng vốn, chuyểnnhượng bất động
 sản;
 +quyềnsở hữu, quyềnsử dụng tài sản;
 + chuyểnnhượng, cho thuê, thanh lý tài sản;
 +lãitiềngửi, cho vay vốn, bán ngoạitệ;
 .....
 (Theo Điều 3, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp)
 Thu nhậpnàođượcmiễnthuế?
 18
Thuế thu nhập doanh nghiệp
 19
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế suất là bao nhiêu?
1. Thuế suấtthuế thu nhập doanh nghiệplà
 25%,trừ trường hợpquyđịnh khác
2. Thuế suấtthuế thu nhập doanh nghiệp đối
 vớihoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác
 dầu khí và tài nguyên quý hiếmkháctừ 32%
 đến 50% phù hợpvớitừng dự án, từng cơ sở
 kinh doanh.
 (Theo Điều 10, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp)
 20
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách tính thuế?
z T=TI*TR
 – T: tiềnthuế (Tax)
 – TI: thu nhậpchịuthuế (Taxable Income)
 – TR: thuế suất(TaxRate)
Cách tính thu nhậpchịuthuế?
z TI = [(Tổng thu nhập) – (Chi phí hoạt
 động kinh doanh) – (Chi phí khấu hao)] +
 (thu nhập khác, nếucó)
 (Theo Điều 7, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp)
 21
 Thuế thu nhập doanh nghiệp
z Ví dụ:
 Trong năm 2010, công ty Yakult có
 doanh thu 20 tỉđồng, tổng chi phí
 sảnxuấtvàkhấuhaolà10tỉđồng.
 Tính tiềnthuế công ty này phải đóng
 biếtthuế suất là 25%.
 • TI = 20 – 10 = 10 (tỉđồng)
 • T = TI * TR = 10 * 0,25 = 2,5 (tỉ
 đồng)
 22
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Khoảndôi vốn–hụt vốn – dôi khấu hao
‰Khoảndôivốn(CapitalGain-CG):là khoảnthu
nhậpxảyrakhiđem bán mộtTSCĐ vớigiáSP1lớn
hơngiámuabanđầuFC.
 Khoảndôivốn (CG) = SP1 – FC
‰Khoảnhụtvốn (Capital Loss - CL): là khoảnchiphí
xảyrakhigiábánSP3nhỏ hơngiátrị búttoánBVtại
thời điểmbántàisản đó.
 Khoảnhụtvốn (CL) = BV – SP3
‰Khoảndôikhấu hao (Recapture Depreciation – RD):
là khoảnthunhậpxảyrakhigiábánSP2lớnhơngiá
trị bút toán BV tạithời điểmbántàisản đó.
 Khoảndôikhấuhao (RD) = SP2 -BV
 23
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Khoảndôi vốn–hụt vốn – dôi khấu hao
 FC: Giá mua ban đầu
 SP1, SP2, SP3: Giá bán
 BV: Giá trị bút toán
 24
 Dòng tiền sau thuế (CFAT)
™ Phân tích kinh tế
 ƒ Trước thuế: BTEA (Before Tax Economic Analysis)
 ƒ Sau thuế: ATEA (After Tax Economic Analysis)
™ Chuỗi dòng tiền tệ
 ƒ Trước thuế: CFBT (Cash Flow Before Tax)
 ƒ Sau thuế: CFAT (Cash Flow After Tax)
™ Suất thu lợi nội tại
 IRR_AT = IRR_BT * (1 - TR)
 25
 Dòng tiền sau thuế (CFAT)
Không vay vốn (100% vốn công ty)
ƒ Dòng tiền trước thuế: CFBT = (Thu nhập) – (Chi phí)
ƒ Thu nhập chịu thuế: TI = CFBT - D
ƒ Tiền thuế: T = TI * TR
ƒ Dòng tiền sau thuế: CFAT = CFBT – T
Có vay vốn:
ƒ Dòng tiềntrướcthuế: CFBT = (Thu nhập) – (Chi phí)
ƒ Thu nhậpchịuthuế: TI = CFBT – D –(Tiềntrả lãi)
ƒ Tiền thuế: Thuế = TI * TR
ƒ Dòng tiềnsauthuế:
 CFAT = CFBT – T –(Tiềntrả lãi) – (Tiềntrả vốn)
 26
Dòng tiền sau thuế (CFAT)
™Ví dụ 6.15 (trang 177)
 ƒ P = 50 (triệu)
 ƒ n= 5 năm
 ƒ SV = 0
 ƒ Thu nhập(t) = 28 – t (t=1,..,5)
 ƒ Chi phí(t) = 9,5 + 0,5t (t=1,..,5)
 ƒ TR = 40%
 ƒ Khấu hao theo mô hình SL
 27
Dòng tiền sau thuế (CFAT)
™Ví dụ 6.16 (trang 177)
 ƒ P = 15 triệu
 ƒ SV = 0
 ƒ n = 5 năm
 ƒ Athu = 7 triệu/năm
 ƒ Achi = 1 triệu/năm
 ƒ TR = 50%
 ƒ Khấu hao theo mô hình SL
 a) 100% vốn công ty
 b) 50% vốn vay với lãi suất đơn 10% và trả đều
 28
Dòng tiền sau thuế (CFAT)
™ Ví dụ 6.17 (trang 179)
 ƒ Sử dụng SL: P = 120 triệu; SV = 20 triệu; n = 10 năm
 ƒ CFBT = 24 triệu/năm; TR = 48%
™ Ví dụ 6.19: Công ty được giảm thuế 10% vốn đầu tư.
™ Bài tập 6.15: Công ty được giảm thuế 10% vốn đầu tư và 
 được tăng khấu hao năm đầu 20% vốn đầu tư.
™ Ví dụ 6.20: Luật thuế yêu cầu khấu hao theo SL trong 4 
 năm và SV=0 (sổ sách).
™ Ví dụ 6.21: Luật thuế yêu cầu khấu hao theo SL trong 15 
 năm và SV=0 (sổ sách), tuy vậy thiết bị chỉ có tuổi thọ 10 
 năm và SV=0 ở cuối năm thứ 10 (ước lượng thực).
 Giả sử các khoản hụt vốn được giảm vào thu nhập chịu 
 thuế và các khoản dôi vốn/khấu hao bị đánh thuế 25%.
 29
Lựa chọn và so sánh phương án theo CFAT
™Sau khi lập CFAT, có thể so sánh các PA đầu 
 tư theo phương pháp giá trị tương đương 
 hay suất thu lợi:
 ƒ Các nguyên tắc và thủ tục không thay đổi.
 ƒ MARR được hiểu là suất thu lợi tối thiểu chấp 
 nhận được sau thuế (MARR_AT)
 MARR_AT = MARR_BT * (1 - TR)
 IRR_AT = IRR_BT * (1 - TR)
 30
 Lựa chọn và so sánh phương án theo CFAT
Ví dụ (dựatheovídụ 6.22, trang 183)
 Số liệuban đầu Máy tiện A Máy tiện B
 Chi phí và thu nhập (triệu Đ)
 Đầutư ban đầu 10 15
 Chi phí hàng năm 2,2 4,3
 Thu nhậphàngnăm 5 8
 SV (giá trị ước lượng thực) 2 0
 Tuổi thọ (năm) 5 10
 MARR sau thuế 5%
 Thuế suất (cho cả dôi/hụt) 55%
 Phân tích kinh tế sau thuếđểlựachọnPAđầutư
 theo AW.
 Giả sử mô hình khấuhaolàđường thẳng (SL), SV
 cho cả hai PA là 1,5 triệu.
 31
 BÀI TẬP
Bài tậpbổ sung 1:
Một công ty đầutư vào mộtdâychuyềnsảnsuấtsữa
chua vớichiphíđầutư ban đầucủathiếtbị là 15 trĐ.
Sau 5 nămsử dụng, giá trị còn lạilà2trĐ.Thunhập
hàng nămlà7trĐ,chiphíhàngnămlà1trĐ.Thuế
TNDN là 50%. Khấuhaođềuhàngnăm. Giá bán thiết
bị sau 5 nămlà3trĐ.
 1. Xác định CFAT nếu 100% vốncủaCôngty.
 2. Xác định CFAT nếu40%vốnchủ sở hữuvà60%
 là vốn vay. Lãi suấtcủavốn vay là 10% và là lãi suất
 đơn. Phương thứcthanhtoánlàtrảđều trong 5
 nămcả lãi lẫnvốn.
 32
 BÀI TẬP
Bài tậpbổ sung 2:
Ông Phương vừamuamiếng đất (giá 1 tỷđồng) để
xây mộtkháchsạnmini(tổng chi phí xây là 3 tỷ
đồng). Ông dựđịnh cho thuê trong 3 nămvớikhoản
thu ròng hàng năm là 400 triệu đồng, và sẽ bán
khách sạncùngđấtvàocuốinăm3với giá 5,5 tỷ
đồng (trong đó1tỷđồng là tiềnbánđất).
Ông dùng khấuhaođường thẳng cho khách sạn, với
giá trị còn lại là 500 triệu đồng, thời gian khấuhao
là 10 năm(lưuý:đất không khấu hao). Thuế suất
cho các khoảnthunhập thông thường, dôi/hụtvốn
là 40%. Hãy ướctínhCFATcủadự án này?
 33
 BÀI TẬP
Bài tậpbổ sung 3:
Cho một dự án đầu tư với số liệu như sau (đơn vị tính: triệu 
đồng) Đầutư ban đầu 50
 Doanh thu hằng năm 15
 Chi phí hằng năm 5
 Giá trị còn lại 10
 Thờikỳ làm việc(năm) 11
Giả sử 40% vốn đầu tư ban đầu là vốn vay và phải trả lãi đều 
hàng năm với lãi suất là 10% vốn gốc. Vốn gốc được trả 1 
lần vào cuối năm 10. Luật thuế yêu cầu khấu hao đều với n 
= 10 năm và SV = 0. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 
là 28%, thuế suất cho các khoản dôi/hụt vốn, dôi khấu hao 
và thu nhập khác là 40%.
 34
HẾT CHƯƠNG 6
 35

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_va_phan_tich_du_an_cho_ky_su_chuong_6_tinh_toa.pdf