Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về nhà nước

Hiến pháp 2013

Luật tổ chức Quốc Hội 2014; sửa đổi, bổ sung 2020

Luật tổ chức Chính Phủ 2015

Luật tổ chức toà án nhân dân 2014

Luật tổ chức Viện Kiểm Sát nhân dân 2014

Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2019

Luật kiểm toán nhà nước 2015

 

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về nhà nước trang 1

Trang 1

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về nhà nước trang 2

Trang 2

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về nhà nước trang 3

Trang 3

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về nhà nước trang 4

Trang 4

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về nhà nước trang 5

Trang 5

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về nhà nước trang 6

Trang 6

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về nhà nước trang 7

Trang 7

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về nhà nước trang 8

Trang 8

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về nhà nước trang 9

Trang 9

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về nhà nước trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 51 trang xuanhieu 6100
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về nhà nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về nhà nước

Bài giảng Nhà nước và Pháp luật đại cương - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về nhà nước
Nguồn gốc, khái niệm, bản chất của nhà nước và chức năng của nhà nước 
Hình thức nhà nước 
Bộ máy nhà nước 
Nhà nước CHXHCN Việt Nam 
NỘI DUNG CH Ư ƠNG 
I. NGUỒN GỐC, KHÁI NIỆM,BẢN CHẤT, CHỨC NĂNGCỦA NHÀ NƯỚC 
1. Nguồn gốc nhà nước 
2. Khái niệm nhà nước 
3. Bản chất nhà nước 
4. Chức năng của nhà nước 
1. Nguồn gốc nhà nước 
1.1. Quan điểm phi Mác xít về nguồn gốc nhà nước 
1.2. Học thuyết Mác – Lê nin về nguồn gốc nhà nước 
1.1. Quan điểm phi Mác – Xít về nguồn gốc nhà n ư ớc 
Quan điểm phi Mác – xit về nguồn gốc nhà nước 
Thuyết thần quyền 
Chức 
năng 
nhà 
nước 
Kiểu nhà nước 
Hình thức nhà nước 
Quan điểm phi Mác – xit về nguồn gốc nhà nước 
Thuyết thần quyền 
Thuyết gia trưởng 
Thuyết bạo lực 
Thuyết khế ước xã hội 
1.2. Học thuyết Mác – Lênin về nguồn gốc nhà nước 
	 Nội dung quan điểm: 
	 Nhà nước không phải là hiện tượng xã hội vĩnh cửu, bất biến mà là một phạm trù lịch sử, có quá trình phát sinh, phát triển và tiêu vong. Nhà nước nảy sinh từ trong đời sống xã hội, xuất hiện khi xã hội loài người phát triển đến một trình độ nhất định và sẽ tiêu vong khi những điều kiện khách quan của sự tồn tại nhà nước không còn nữa . 
 Quá trình hình thành NN 
 * Công xã nguyên thủy và tổ chức thị tộc- bộ lạc 
Công xã 
nguyên thủy 
Cơ sở kinh tế 
C hế độ sở 
hữu chung về 
TLSX và sản 
phẩm lao động 
- N guyên tắc phân phối bình quân của cải. 
Cơ sở xã hội 
- B ình đẳng về quyền và địa vị xã hội . 
- K hông tồn tại đặc quyền, đặc lợi, sự phân hóa giàu nghèo. 
Thị tộc 
Thị tộc 
Nguyên tắc tổ chức 
Theo huyết thống 
Bộ máy quản lý 
Hội đồng 
thị tộc 
Là tổ chức quyền lực cao nhất của Thị tộ c. 
Thủ lĩnh quân sự 
Là người đứng đầu thị tộc 
Quyền lực xã hội 
Hòa nhập với dân cư 
Bảo vệ lợi ích của cộng đồng 
Không có bộ máy cưỡng chế 
 * Phân hoá giai cấp và sự xuất hiện nhà nước 
 	Vào thời kỳ cuối của xã hội công xã nguyên thuỷ đã lần lượt diễn ra ba lần phân công lao động xã hội: 
Ba lần phân công lao động 
Lần 3 
Thương nghiệp ra đời 
Lần 2 
Thủ công 
nghiệp tách 
khỏi nông 
nghiệp 
Lần 1 
Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt 
Nguyên nhân kinh tế: 
Sự xuất hiện chế độ tư hữu... 
Nguyên nhân xã hội: 
Sự phân hoá xã hội thành giai cấp đối kháng và mâu thuẫn ko thể điều hòa được 
Nhà nước ra đời 
1.3. Những phương thức hình thành nhà nước điển hình trong lịnh sử 
1 
Sự ra đời 
nhà nước 
 Aten 
cổ đại 
2 
Sự ra đời 
nhà nước 
Rôma 
cổ đại 
3 
Sự ra đời 
nhà nước 
Giéc – manh	 
4 
Sự ra đời 
nhà nước 
Phương Đông 
cổ đại 
2. Khái niệm nhà nước  
	2.1. Định nghĩa 
 Nhà nước là tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có bộ máy chuyên trách để cưỡng chế và quản lý xã hội nhằm duy trì trật tự xã hội, bảo vệ địa vị và lợi ích của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp. 
2.2. Đặc điểm nhà nước 
Nhà nước quy định và tiến hành thu các loại thuế 
dưới hình hình thức bắt buộc 
Nhà nước ban hành pháp luật và bảo đảm 
thực hiện bằng quyền lực nhà nước 
 Nhà nước có chủ quyền quốc gia 
 Nhà nước quản lý dân cư theo lãnh thổ 
Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt 
3. Bản chất của nhà n ư ớc 
Tính xã hội 
Tính giai cấp 
 3.1. Tính giai cấp của nhà nước  
Trả lời câu hỏi: nhà n ư ớc của ai? Do ai lập ra và bảo vệ lợi ích của ai? 
Nhà nước là bộ mấy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay g/c cầm quyền, là công cụ sắc bén để thể thực hiện sự thống trị, duy trì trật tự xã hội . 
Sự thống trị giai cấp được thể hiện trên ba phương diện: Kinh tế, chính trị, tư tưởng 
Nhà nước ngoài bảo vệ l ợi ích của giai cấp thống trị thì nhà n ư ớc còn bảo đảm lợi ích của các giai tầng khác trong xã hội. 
Nhà n ư ớc thực hiện các công việc chung của xã hội (xây dựng các công trình phúc lợi xã hội, trường học, bảo vệ môi trường, phòng chống dịch bệnh) 
3.2. Tính x ã hội 
 4. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ N Ư ỚC 
4.1. Định nghĩa 
	 Chức năng của nhà nước là những phương diện (mặt) hoạt động chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ cơ bản được đặt ra trước nhà nước. 
 Căn cứ vào phạm vi hoạt động của nhà nước, chức năng của nhà nước gồm : 
	- Chức năng đối nội: phát triển kinh tế, đảm bảo trật tự xã hội, bảo vệ chế độ kinh tế - xã hội, ... 
	- Chức năng đối ngoại: bảo vệ đất nước, thiết lập quan hệ bang giao với các nước, ... 
	 4.2. Phân loại	 
a. Hình thức thực hiện 
Xây dựng pháp luật (Lập pháp) 
Tổ chức thực hiện ph áp luật (Hành pháp) 
Bảo vệ pháp luật (Tư pháp) 
4.3. Hình thức và phương pháp thực hiện chức năng của nhà nước 
b. Phương thức thực hiện 
Thuyết phục 
Cưỡng chế 
4.3. Hình thức và phương thức thực hiện chức năng của nhà nước 
 II. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC  
1. Khái niệm 
	 H ình thức nhà nước là cách thức tổ chức và phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước . 
2. Các yếu tố của hình thức nhà n ư ớc 
Hình thức chính thể 
Hình thức cấu trúc nhà nước 
Chế độ chính trị 
2.1. Hình thức chính thể 
 2.1.1. Định nghĩa 
	 Hình thức chính thể là cách thức tổ chức, trình tự thiết lập và quan hệ của các cơ quan quyền lực nhà nước tối cao cũng như mức độ tham gia của nhân dân vào việc thành lập các cơ quan này. 
Chính thể cộng hoà 
Chính thể quân chủ 
2.1.2. Các hình thức chính thể 
Quân 
chủ 
hạn 
chế 
Quân 
chủ 
tuyệt 
đối 
Cộng 
hoà 
quý 
tộc 
Cộng 
hoà 
dân 
chủ 
2.2. Hình thức cấu trúc nhà nước 
2.2.1. Định nghĩa 
	 Hình thức cấu trúc là việc tổ chức Nhà nước thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập những mối liên hệ qua lại giữa các cơ quan Nhà nước, giữa trung ương với địa phương. 
Hình thức cấu trúc bao gồm 2 loại: 
1 
Nhà nước đơn nhất 
- Có chủ quyền chung cho toàn bộ lãnh thổ, lãnh thổ thống nhất. 
- Một hệ thống cơ quan nhà nước thống nhất. 
- Có một hệ thống pháp luật. 
2 
Nhà nước liên bang 
- Nhà nước liên bang có chủ quyền chung, các tiểu bang có sự độc lập tương đối. 
- Có 2 hệ thống cơ quan nhà nước (cơ quan của liên bang, cơ quan của từng bang). 
- Có 2 hệ thống pháp luật (Luật của liên bang, luật của từng bang) 
2.3. Chế độ chính trị  
	2.3.1. Định nghĩa 
	 	Là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn, cách thức mà các cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước 
Chế độ dân chủ 
Dân chủ 
Chế độ phản 
dân chủ 
Phản dân chủ 
Phương pháp , thủ đoạn, cách thức thực hiện QLNN 
Chế độ chính trị 
III- BỘ MÁY NHÀ N Ư ỚC 
1. Khái niệm 
 1.1. Định nghĩa 
	 Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương, được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của nhà nước. 
	- Là công cụ chuyên chính của giai cấp thống trị về kinh tế, chính trị, tư tưởng trong xã hội, bảo vệ trước hết lợi ích của giai cấp cầm quyền. 
	- Nắm giữ đồng thời ba quyền lực trong xã hội: kinh tế, chính trị và tư tưởng. 
	- Sử dụng pháp luật để quản lý xã hội. 
	- Vận dụng 2 phương pháp quản lý cơ bản: thuyết phục và cưỡng chế. 
1.2. Đặc điểm  
2. Cấu trúc của bộ máy Nhà nước 
2.1. Các nguyên tắc cơ bản nhất trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước : 
Nguyên tắc tập quyền 
Nguyên tắc phân quyền 
2. Cấu trúc của bộ máy Nhà nước 
Bộ máy nhà nước XHCN 
Bộ máy nhà nước tư sản 
Bộ máy nhà nước phong kiến 
Bộ máy nhà nước chủ nô 
Add Your Text 
Add Your Text 
Add Your Text 
Add Your Text 
2.2. Quá trình phát triển của bộ máy nhà nước: 
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động 
 Đ ư ợc tổ chức theo nguyên tắc tập quyền chủ nô 
 b. Cấu trúc bộ máy nhà n ư ớc 
M ô hình tổ chức bộ máy nhà nước: Q uân sự- hành chính . 
2.2.1 Bộ máy nhà nước chủ nô 
a. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động 
Đ ư ợc tổ chức theo nguyên tắc tập quyền phong kiến 
b. Cấu trúc bộ máy nhà n ư ớc: 
Giai đoạn đầu: Mô hình bộ máy nhà nước phân quyền cát cứ. 
Giai đoạn sau: Mô hình bộ máy nhà nước trung ương tập quyền. 
2.2.2. Bộ máy nhà nước phong kiến: 
2.2.3 Bộ máy nhà nước tư sản 
a. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động 
	 Dựa trên học thuyết phân chia quyền lực (nguyên tắc tam quyền phân lập). 
b. Cấu trúc bộ máy nhà nước 
Bộ máy nhà nước tư sản 
Quyền lập pháp 
(Nghị viện, quốc hội) 
Quyền hành pháp 
( Chính phủ ) 
Quyền tư pháp 
(Tòa án) 
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động: 
	 Nguyên tắc tập quyền xã hội chủ nghĩa 
b. Cấu trúc bộ máy nhà nước: 
Hệ thống cơ quan quyền lực 
Hệ thống cơ quan hành chính 
Nguyên thủ quốc gia 
Hệ thống cơ quan xét xử 
Hệ thống cơ quan kiểm sát 
	. 
2. 2 . 4 Bộ máy nhà nước XHCN  
IV. NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Bản chất Nhà nước CHXHCN Việt Nam 
Hình thức Nhà nước CHXHCN Việt Nam 
Chức năng Nhà nước CHXHCN Việt Nam 
Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam 
1. Bản chất Nhà nước CHXHCN Việt Nam 
	 Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. 
	 Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức . 
(Khoản 1, 2 Hiến pháp 2013) 
2. Hình thức nhà nước CHXHCN Việt Nam  
Hình thức chính thể: Cộng hòa dân chủ XHCN 
Hình thức cấu trúc: Nhà nước đơn nhất 
Chế độ chính trị: Dân chủ. 
3. Chức năng Nhà nước CHXHCN Việt Nam 
Add Your Text 
Add Your Text 
Add Your Text 
Add Your Text 
Add Your Text 
Add Your Text 
Chức năng kinh tế 
Chức năng 
tư tưởng, 
văn hóa 
Chức năng xã hội 
Add Your Text 
Add Your Text 
Add Your Text 
Add Your Text 
Add Your Text 
Add Your Text 
Hợp tác vì những 
hoạt động chung 
Thiết lập, phát triển 
 quan hệ bang giao 
Bảo vệ đất nước 
Chức năng 
Đối nội 
Chức năng 
Đối ngoại 
4. Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
4.1. Các nguyên tắc cơ bản về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam 
Nguyên tắc tất cả quyền lực thuộc về tay nhân dân 
Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp 
Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng 
Nguyên tắc bình đẳng và đoàn kết giữa các dân tộc 
Nguyên tắc tập trung dân chủ 
Nguyên tắc pháp quyền xã hội chủ nghĩa 
4. Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
1 
2 
3 
4 
Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân 
Chính quyền địa phương 
6 
5 
4 
3 
Chủ tịch nước 
Chính phủ 
2 
Quốc hội 
1 
Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước 
4.2. Các cơ quan trong Bộ máy nhà nước 
4.2. Các cơ quan trong Bộ máy nhà nước 
QUỐC HỘI 
	a/ C ơ chế thành lập : Do nhân dân trực tiếp bầu ra. 
	b/ Vị trí pháp lý : QH là c ơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, c ơ quan quyền lực nhà n ước cao nhất của n ước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN 
	c/ Chức n ă ng; nhiệm vụ quyền hạn 
 	 - Chức năng 
	+ Là c ơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp 
	+ Quyết định những vấn đề quan trọng nhất của đất nước 
	+ Thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của nhà n ước . 
 	- Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 70 Hiến pháp 2013 và Luật Tổ chức Quốc hội 
CHỦ TỊCH NƯỚC 
	a/ C ơ chế thành lập: Chủ tịch n ước do QH bầu theo nhiệm kỳ của QH. 
	b/ Vị trí pháp lý: Điều 86 Hiến pháp 2013 quy định “Chủ tịch n ước là ng ười đứng đ ầu nhà n ước , thay mặt n ước CHXHCN Việt Nam về đối nội và đối ngoại” 
	c/ Chức n ă ng, nhiệm vụ, quyền hạn : Điều 88 Hiến pháp 2013 
CHÍNH PHỦ 
a/ Cơ chế thành lập: Do nhân dân gián tiếp bầu thông qua cơ quan quyền lực cao nhất. Quốc hội bầu thủ tướng Chính Phủ trong số các đại biểu Quốc hội. 
 b/ Vị trí pháp lý: Đ94 hiến pháp 2013 qui định: Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam. 
 c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn : Điều 96 Hiến pháp 2013, Điều 6-27 Luật Tổ chức Chính phủ 
TÒA ÁN NHÂN DÂN 
 a/ C ơ chế thành lập: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước ; Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Tỉnh do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức . 
	 b/ Vị trí pháp lý: là hệ thống cơ quan xét xử trong bộ máy nhà nước Việt Nam (Điều 102 Hiến pháp 2013 ) 
	 c / Ch ức n ă ng, nhiệm vụ, quyền hạn: 
	 - Ch ức n ă ng: xét x ử 	 
	 	- Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 2 Luật tổ chức Toà án nhân dân 2014. 
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN 
 a/ C ơ chế thành lập: Viện tr ư ởng VKSND tối cao do QH bầu theo đề nghị của Chủ tịch n ư ớc; Việc thành lập, giải thể VKSND cấp cao, VKSND cấp tỉnh, VKSND cấp huyện do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Viện trưởng VKSND tối ca o. 
 b/ Vị trí pháp lý: là cơ quan giữ quyền công tố và giám sát hoạt động tư pháp của nhà nước CH XHCN VN. 
 c/ Ch ức n ă ng, nhiệm vụ, quyền hạn 
- Ch ức n ă ng: 
	+  Thực hành quyền công tố : Điều 3 Luật tổ chức VKSND 2014 
	+ K iểm sát hoạt động tư pháp : Điều 4 Luật tổ chức VKSND 2014 
- Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 41 Luật Tổ chức VKSND 2014 
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 
1. Hội đồng nhân dân 
	a/ C ơ chế thành lập: HĐND địa ph ươ ng do nhân dân địa ph ươ ng trực tiếp bầu ra. 
	b/ Vị trí pháp lý: HĐND là c ơ quan quyền lực nhà n ướ c ở địa ph ươ ng, đ ại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân địa ph ươ ng, do nhân dân dịa ph ươ ng bầu ra, chịu trách nhiệm tr ước nhân dân địa ph ươ ng và c ơ quan nhà n ước cấp trên (Điều 113 Hiến pháp 2013) 
	c/ Chức n ă ng, nhiệm vụ, quyền hạn : Điều 19, 26 Luật Tổ chức Chính quyền địa ph ư ơng 
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 
2. Uỷ ban nhân dân 
 a/ C ơ chế thành lập: UBND địa ph ươ ng do HĐND địa ph ươ ng bầu ra 
 b/ Vị trí pháp lý: là c ơ quan chấp hành và hành chính của nhà n ước ở đị a ph ươ ng, do HĐND địa ph ươ ng cùng cấp bầu ra, chịu trách nhiệm chấp hành HP, Luật, các v ă n bản của c ơ quan NN cấp trên và các NQ của HĐND cùng cấp (Điều 114 Hiến pháp 2013) 
 c/ Chức n ă ng, nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 21, 28 Luật Tổ chức Chính quyền địa ph ư ơng 
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ 
a/ C ơ chế thành lập (Điều 117 Hiến pháp 2013): là cơ quan do Quốc hội thành lập 	 
b/ Vị trí pháp lý: Là cơ quan tổ chức bầu cử ĐBQH và hướng dẫn bầu cử ĐBHĐND 
c/ Ch ức n ă ng, nhiệm vụ, quyền hạn 
- Ch ức n ă ng : tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội; chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. 
- Nhiệm vụ, quyền hạn : Điều 14 Luật bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND 
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC 
 a/ C ơ chế thành lập (Điều 118 Hiến pháp 2013) 
	- Kiểm toán nhà nước là cơ quan do Quốc hội thành lập 
 	- Tổng Kiểm toán nhà nước là người đứng đầu Kiểm toán nhà nước, do Quốc hội bầu 
	 b/ Vị trí pháp lý: Là cơ quan thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công. 
	c/ Ch ức n ă ng, nhiệm vụ, quyền hạn 
	 - Ch ức n ă ng : Kiểm toán nhà nước có chức năng đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị đối với việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công (Khoản 1 Điều 118 Hiến pháp 2013; Điều 9 Luật kiểm toán nhà n ư ớc 2015) 
 - Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 13,14 Luật Kiểm toán nhà n ư ớc 2015 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nha_nuoc_va_phap_luat_dai_cuong_chuong_2_nhung_van.ppt