Bài giảng Nguyên lý máy - Chương 3: Phân tích lực cơ cấu phẳng - Nguyễn Chí Hưng
Là những lực từ ngoài cơ cấu tác động vào cơ cấu
1. Lực phát động Mđ
Là lực từ động cơ tác động vào khâu dẫn để khắc phục các lực
khác trên cơ cấu tạo nên công động Ađ cân bằng với công các lực
trên cơ cấu. Do đó thường tính lực phát động Mđ từ lực cân bằng
khâu dẫn MCB.
2. Lực cản kỹ thuật (lực cản có ích Pci)
Là lực từ đối tượng công nghệ tác động vào bộ phận làm việc
của cơ cấu và máy (lực cắt do phôi tác động lên dao cắt) tạo nên
công cản AC
3. Trọng lượng các khâu chuyển động G
Khi trọng tâm các khâu tiến lên nó có tác dụng như lực cản và
ngược lại.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý máy - Chương 3: Phân tích lực cơ cấu phẳng - Nguyễn Chí Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý máy - Chương 3: Phân tích lực cơ cấu phẳng - Nguyễn Chí Hưng
Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG Yêu cầu: 1. Hiểu tác dụng các loại lực tác dụng trên cơ cấu 2. Nắm được nguyên lý Đalămbe và nguyên lý tính lực quán tính 3. Nắm được điều kiện tính định và nguyên tắc tính áp lực khớp động, vẽ được họa đồ lực. 4. Nắm ý nghĩa của nguyên lý di chuyển khả dĩ, mô men cân bằng trên khâu dẫn và cách tính. Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.1. Các loại lực tác dụng lên cơ cấu 3.1.1. Ngoại lực Là những lực từ ngoài cơ cấu tác động vào cơ cấu 1. Lực phát động Mđ Là lực từ động cơ tác động vào khâu dẫn để khắc phục các lực khác trên cơ cấu tạo nên công động Ađ cân bằng với công các lực trên cơ cấu. Do đó thường tính lực phát động Mđ từ lực cân bằng khâu dẫn MCB. 2. Lực cản kỹ thuật (lực cản có ích Pci) Là lực từ đối tượng công nghệ tác động vào bộ phận làm việc của cơ cấu và máy (lực cắt do phôi tác động lên dao cắt) tạo nên công cản AC 3. Trọng lượng các khâu chuyển động G Khi trọng tâm các khâu tiến lên nó có tác dụng như lực cản và ngược lại. Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.1. Các loại lực tác dụng lên cơ cấu 3.1.2. Nội lực Là lực tác dụng tương hỗ các khâu trong cơ cấu, chính là phản lực trong các khớp động. Ri j Tại mỗi điểm của khớp động thì Ni j phản lực khớp động gồm hai thành phần: j P RNFij ij msij V N ij - Áp lực khớp động i Fmsi j F ms - Lực ma sát Ta có: RRij ji R Bỏ qua ma sát trong các khớp động: j i RNij ij hay phản lực khớp động chính là áp lực khớp động. Cần xác định hai loại lực này để tính sức bền các khâu và khớp, chọn chế độ bôi trơn khớp động, tính hiệu suất cho cơ cấu và máy Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.2. Lực quán tính - Tồn tại ở những khâu chuyển động có gia tốc, tác dụng từ khâu được gia tốc lên khâu gây gia tốc. - Vì cơ cấu là một cơ hệ chuyển động có gia tốc nên theo Nguyên lý Đalămbe ta phải coi lực quán tính như ngoại lực thì cơ hệ mới cân bằng và có thể dùng phương pháp tĩnh học để giải bài toán lực. - Vấn đề xác định lực quán tính còn cần để cân bằng máy, để gây rung cho các loại máy rung Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.2. Lực quán tính Xét một khâu có khối lượng m(kg), mô men quán tính đối với trọng tâm JS (kgm2) chuyển động với gia tốc của trọng tâm a (m/s2) S và gia tốc góc (rad/s2), ta có: Pq maS MJq S Các trường hợp 1. Khâu chuyển động tịnh tiến m a Pq Pq maS s S M q 0 Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.2. Lực quán tính 2. Khâu quay quanh một điểm cố định trùng với trọng tâm Mq Pq 0 S MJq S 3. Khâu quay quanh một điểm cố định KHÔNG trùng với trọng tâm M J. J . a .sin J .sin , h q SSSS Pq Pq m.... a S m a S l AS m l AS t K as h JS lSK h Pq sin mlAS 2 là b.kính q.tính as S hay lSK l của khâu AS a n Vị trí của K chỉ phụ thuộc vào cấu s Pq >0 Mq tạo của khâu do đó nó gọi là tâm M q >0 dao động của khâu. A Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.3. Phân tích áp lực khớp động 3.3.1. Các giả thiết gần đúng và dữ liệu của bài tính 1. Các giả thiết gần đúng - Coi các khâu là tuyệt đối rắn - Bỏ qua ma sát trong các khớp động, khi đó phản lực khớp động là áp lực khớp động - Coi khâu dẫn chuyển động đều 2. Các dữ liệu và yêu cầu của bài tính - Các ngoại lực đặt lên cơ cấu - Các thông số động học của cơ cấu + Kích thước động các khâu + Vị trí và vận tốc góc của khâu dẫn - Các thông số quán tính + Khối lượng mi và vị trí trọng tâm Si của mỗi khâu + Mô men quán tính của các khâu có chuyển động quay - Đã giải xong bài tính vận tốc và gia tốc • Yêu cầu: Phân tích áp lực tại các khớp động của cơ cấu và tính mô mentrênbằngcânkhâu dẫn Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.3. Phân tích áp lực khớp động 3.3.2. Nguyên tắc • Phản lực khớp động là nội lực trong khớp động • Để xuất hiện các phản lực này trong các công thức tính toán ta phải tách khớp động ra và ở mỗi thành phần khớp động được tách ra ta đặt các phản lực tương ứng. tách cơ cấu ra thành các chuỗi động hở khi đó phản lực khớp động ở các thành phần khớp động tách dời (khớp chờ) chở thành ngoại lực đối với chuỗi động hở. • Theo nguyên lý Đalămbe, ta có thể viết phuơng trình cân bằng cho hệ lực gồm: Ngoại lực, lực quán tính (coi như ngoại lực) và nội lực để tìm ra phản lực. Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.3. Phân tích áp lực khớp động 3.3.3. Điều kiện của bài tính • Điều kiện tĩnh định của bài toán là điều kiện mà số khâu và số khớp tách ra từ cơ cấu phải đảm bảo số phương trình bằng số ẩn số. • Giả sử tách ra khỏi cơ cấu phẳng một chuỗi động gồm n khâu, T khớp thấp và C khớp cao thì: 1.Số ẩn trong khớp động phụ thuộc vào đặc điểm cấu tạo của khớp a. Khớp thấp gồm khớp quay và khớp tịnh tiến p Nij t N ij n j p j i i p j t Nij Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.3. Phân tích áp lực khớp động 3.3.3. Điều kiện của bài tính • Khớp quay: áp suất đều hướng tâm nên áp lực cùng hướng tâm (hợp lực đồng quy) và điểm đặt xác định ở tâm khớp => 2 ẩn là trị số và phương. • Khớp tịnh tiến, áp suất song song và thẳng góc với phương trượt, nên áp lực cũng vuông góc với phưong trượt (hợp lực song song), => 2 ẩn là trị số và điểm đặt. Vậy một khớp thấp có 2 ẩn số cần phải xác định. b. Khớp cao: điểm đặt xác định tại điểm tiếp xúc, phương là phương pháp tuyến nn của khớp nên chỉ còn một ẩn là trị số. Kết hợp lại, số ẩn của nhóm tách ra là: 2TC 2. Số phương trình cân bằng lực của một khâu phẳng là 3 (2 phương trình lực và một phương trình mô men). Với nhóm tách ra có n khâusốnênđộngphương trình sẽ là 3n Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.3. Phân tích áp lực khớp động 3.3.3. Điều kiện của bài tính • Vậy điều kiện tĩnh định của bài toán sẽ là: 3n = 2T+C hay 3n – (2T+C) = 0 Tức là nhóm tách ra phải có số khâu động, số khớp và loại khớp C, T sao cho bậc tự do của nhóm phải bằng không. Nếu nhóm tách ra toàn khớp loại 5 thì điều kiện tĩnh định sẽ là : 3n – 2T = 0 Bao gồm những nhóm có: Số khâu động 2 4 6 . Số khớp động p5 3 6 9 . Những nhóm này gọi là những nhóm tĩnh định (nhóm Át xua) Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.3. Phân tích áp lực khớp động 3.3.4. Trình tự giải bài tính • Giả sử đã giải xong bài tính gia tốc và tính được các lực quán tính của các khâu trong cơ cấu. Đặt các lực quán tính lên cơ cấu và coi như các ngoại lực. • Tách cơ cấu thành khâu dẫn và các nhóm tĩnh định làm xuất hiện áp lực cần tìm. • Áp dụng nguyên lý Đalămbe viết phương trình cân bằng lực và cân bằng mô men cho các nhóm tĩnh định. • Sử dụng họa đồ véc tơ giải phương trình cân bằng lực tìm ra các ẩn cần tìm. • Chú ý: Ta phải giải cho các nhóm theo trình tự từ xa khâu dẫn về gần khâu dẫn. Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.3. Phân tích áp lực khớp động 3.3.5. Một số ví dụ minh họa Phân tích lực cơ cấu 4 khâu bản lề • Cho cơ cấu bốn khâu bản lề có lược đồ (giả sử họa đồ được lập với tỷ xích µl = 1 ) P Cho biết: 2 • Góc vị trí của khâu dẫn là φ1 . 2 C B • Các lực P2, M3 bao gồm lực cản kỹ thuật, trọng 3 1 1 lượng các khâu, lực quán M3 1 tính của các khâu. P2 đặt tại trung điểm của BC D A 4 Yêu cầu: xác định áp lực trong các khớp động Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.3. Phân tích áp lực khớp động 3.3.5. Một số ví dụ minh họa Lời giải: 1. Tách nhóm tĩnh định Vì trong cơ cấu trên không có khớp cao nên điều kiện tĩnh định là 3n = 2T. Với cơ cấu này, ta tách cơ cấu thành hai phần: - Nhóm tĩnh định gồm 2 khâu 2, 3 và 3 khớp B, C, D. Có các lực: + Ngoại lực: P2, M3 + Tại khớp B có lực liên kết N12 là lực từ khâu 1 tác dụng lên khâu 2 + Tại khớp D có lực liên kết N43 là lực từ khâu 4 tác dụng lên khâu 3 - Khâu dẫn 1 và giá: tại B có lực N21 trực đối với N12. N12 N32 P2 t N12 N12 2 B C B P2 ? N 1 1 2 C 23 B n M3 N N12 f 12 1 3 N43 A n M3 N43 N43 t N43 D Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.3. Phân tích áp lực khớp động 3.3.5. Một số ví dụ minh họa 2. Viết phương trình cân bằng lực cho nhóm tĩnh định và giải bằng họa đồ lực Nt 12 N -Phương trình cân bằng lực 12 P2 cho nhóm hai khâu 2, 3 và 3 khớp : 2 C PNN2 43 12 0 (1) B n N12 Đặt n t n t NNNNNN12 12 12, 43 43 43 3 n M3 -Phương trình cân bằng mômen N43 N43 của khâu 2 đối với điểm C: t t N43 D P2 PMN 12 0 2 C N 12 2 -Phương trình cân bằng mômen của khâu 3 đối với điểm C: t M 3 N 43 MMN3 C 43 0 CD.l • Chú ý: nếu > 0 thì chiều chọn là đúng, nếu < 0 thì chiều thực tế ngược với chiều đã chọn. Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.3. Phân tích áp lực khớp động 3.3.5. Một số ví dụ minh họa 3. Gải phương trình cân bằng lực Viết lại phương trình (1): t t n n NPNNN12 2 43 43 12 0 n trong phương trình này chỉ còn hai lực n và là chưa biết độ lớn. N 12 N 43 Do vậy có thể giải bằng cách vẽ họa đồ lực như hình vẽ. b P2 N12 t N43 c d N23 t M3 N12 Nn N 43 43 N43 ?' e n a N12 ? Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.3. Phân tích áp lực khớp động 3.3.5. Một số ví dụ minh họa N Trên họa đồ lực ta chọn tỉ lệ xích họa đồ P , ta giải phương trình mm véc tơ như sau: tt - Từ a lần lượt vẽ các véc tơ ab, bc, cd biểu diễn cho NPN12,,3 43 n - Từ d kẻ biểu diễn cho phương của N , từ a kẻ biểu diễn cho n 43 phương của N 12 . Hai đường thẳng này cắt nhau tại e, từ đó ta có véc tơ de biểu diễn cho và ea biểu diễn cho . nn - Ta có: N12 PP.;. ea N 43 de Cũng trên họa đồ lực này, ta xác định được áp lực N23 và N32 tại khớp C dựa vào phương trình cân bằng lực cho khâu 2: NPN12 2 32 0 hoặc cho khâu 3: NN23 32 0 Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.4. Tính lực trên khâu dẫn 3.4.1. Tính lực cân bằng Muốn cân bằng và phù hợp tĩnh định trên khâu dẫn, phải có 1 ngoại lực cân bằng mà số yếu tố cần xác định là 1. Đó là trị số của mô men cân bằng hoặc lực cân bằng (điểm đặt đã xác định ở khâu dẫn). Phải xác định mômen cân bằng trên khâu dẫn, sau đó tính nốt áp lực N41 . Để khâu dẫn quay với vận tốc góc bằng hằng, thì tổng mômen của các lực tác dụng B N21 lên khâu dẫn phải bằng không, có nghĩa là 1 phải đặt lên khâu dẫn một mômen cân bằng M hoặc một lực cân bằng P . CB CB MCB PCB Nếu trên khâu dẫn đặt lực cân bằng PCB I (cơ cấu có cơ cấu thanh hoặc bánh răng) thì h21 1 chọn trước điểm đặt và phương giả sử vuông góc với AB đặt tại I, thì trị số xác định 1 Nh21. 21 A từ phương trình: PCB lAI Trong đó mômen cân bằng MCB = N21.h21 ngược chiều với mômen của N21 Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.4. Tính lực trên khâu dẫn 3.4.2. Tính mômen cân bằng Nếu trên khâu dẫn chỉ có mômen cân bằng MCB thì MCB N21. h 21 M CB và lực cân bằng có thể tính theo mômen cân bằng: PCB l với l và phương của lực tùy chọn. • Chú ý: Nếu trên cơ cấu có ngoại lực thì phải kể đến các ngoại lực này khi tính MCB hoặc PCB Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.4. Tính lực trên khâu dẫn 3.4.3. Phương pháp công suất (pp di chuyển khả dĩ) Lực cân bằng trên khâu dẫn là lực cân bằng với tất cả các lực tác dụng lên cơ cấu kể cả lực quán tính. Vì thế, hệ lực gồm lực cân bằng trên khâu dẫn, ngoại lực và lực quán tính là một hệ lực cân bằng. Theo Nguyên lý di chuyển khả dĩ, trong một hệ lực cân bằng, tổng công suất tức thời của tất cả các lực bằng không trong mọi di chuyển khả dĩ, có nghĩa là: NPNM(ii ) ( ) 0 và nếu đặt MCB trên khâu dẫn 1 thì có thể viết n (Pi . v i Mi . i ) M CB .1 0 và suy ra: i 1 1 n MCB (.) Pii v i M i 1 i 1 dấu “+” khi 1 & M CB cùng chiều, dấu “-” khi 1 & M CB ngược chiều Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.4. Tính lực trên khâu dẫn 3.4.4. Ý nghĩa của mômen cân bằng trên khâu dẫn Tính áp lực từ giá tác dụng lên khâu dẫn N41 Tách riêng khâu dẫn với N21 đã xác định, N41 mới biết điểm đặt và các ngoại lực trong trường hợp đơn giản là MCB thì ta xác định được ngay N41 = - N21. Nếu ngoại lực chỉ là N41 đã xác định thì dùng họa đồ lực để xác định N41 . Trong trường hợp ta tính PCB thì để tính N41 ta viết phương trình cân bằng lực của tất cả các lực tác dụng lên khâu dẫn để tìm N41 Ý nghĩa của mômen cân bằng trên khâu dẫn Ta thấy tại mỗi thời điểm t bất kỳ vị trí của cơ cấu là hoàn toàn xác i định khi biết vị trí của khâu dẫn 1 (cơ cấu 1 bậc tự do). Do đó, ta i hoàn toàn có thể xác định được MCB ở các vị trí tương ứng theo bảng sau: Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.4. Tính lực trên khâu dẫn 3.4.4. Ý nghĩa của mômen cân bằng trên khâu dẫn Để khâu dẫn chuyển động đều 1 const thì phải đặt lên khâu dẫn một động cơ có đặc tính mômen động Mđ=MCB (Mđ mônen động của động cơ). Tuy nhiên do ở mỗi thời điểm t là khác nhau nên ta chọn mômen động của động cơ là giá trị trung bình của các đại lượng này n i M CB tb i 1 M = M CB đ n Mặt khác, từ bảng trên ta xác định được mômen cân bằng lớn nhất , do đó ta chọn động cơ có mômen khởi động Mkđ thỏa mãn: Mkđ = M CBmax Chương 3 PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3.4. Tính lực trên khâu dẫn 3.4.4. Ý nghĩa của mômen cân bằng trên khâu dẫn MCB là cơ sở để chọn động cơ dẫn động cho cơ cấu. tb Vì mỗi động cơ có Mđ, Mkđ xác định do vậy với MCB ,M CBmax ta chỉ có tb M thể chọn được động cơ có giá trị Mđ MCB và Mkđ CBmax nên nhìn chung Mđ khác MCB nên nó làm cho khâu dẫn chuyển động không đều. Điều này giải thích cho giả thiết gần đúng của bài toán phân tích lực 1 const .Tuy nhiên để máy làm việc ổn định trong một chu kỳ thì A ta phải có AMđ= MCB AMđ, lần lượt là công của mômen động và mômen cân bằng Ví dụ và bài tập Ví dụ và bài tập Ví dụ và bài tập Ví dụ và bài tập Ví dụ và bài tập Ví dụ và bài tập
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_may_chuong_3_phan_tich_luc_co_cau_phang.pdf