Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 1: Các đặc tính cơ bản của máy nâng - Trịnh Đồng Tính
1. Trọng tải
Khối lượng lớn nhất của vật nâng mà
máy được phép vận hành theo thiết kế.
Trọng tải Q (tấn) thường được thiết kế
theo dãy tiêu chuẩn.
Cấm nâng vượt tải.0-3
2. Vùng phục vụ
Chiều cao nâng H (m).
Khẩu độ và hành trình (với cần trục
dạng cầu) hoặc tầm với và góc quay
(với cần trục quay).
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 1: Các đặc tính cơ bản của máy nâng - Trịnh Đồng Tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 1: Các đặc tính cơ bản của máy nâng - Trịnh Đồng Tính
Mở đầu CÁC ĐẶC TÍNH CƠ BẢN CỦA MÁY NÂNG 0-2 1. Trọng tải Khối lượng lớn nhất của vật nâng mà máy được phép vận hành theo thiết kế. Trọng tải Q (tấn) thường được thiết kế theo dãy tiêu chuẩn. Cấm nâng vượt tải. 0-3 2. Vùng phục vụ Chiều cao nâng H (m). Khẩu độ và hành trình (với cần trục dạng cầu) hoặc tầm với và góc quay (với cần trục quay). 0-4 Chiều cao nâng H (m) Là khoảng cách đo từ sàn làm việc đến tâm móc ở vị trí cao nhất Khẩu độ L 0-5 Khẩu độ và hành trình (m) Khẩu độ là khoảng cách giữa 2 đường ray di chuyển cầu. Hành trình là quãng đường cần di chuyển theo phương dọc ray. Khẩu độ L Ray 0-6 Tầm với (m) và góc xoay Tầm với là khoảng cách giữa tâm quay và tâm móc ở vị trí xa nhất. Góc xoay của cần quanh tâm quay. Cần trục quay ngoài trời thường có khả năng quay tròn vòng.Tầm với L Cột Cần 0-7 3. Các vận tốc chuyển động Cầu trục có các cơ cấu tạo chuyển động sau: • Cơ cấu nâng – tạo chuyển động lên xuống • Cơ cấu di chuyển xe con – chuyển động ngang • Cơ cấu di chuyển cầu – chuyển động dọc Cần trục quay có các cơ cấu tạo chuyển động: • Cơ cấu quay – tạo chuyển động quay của cần • Cơ cấu nâng cần, Cơ cấu thay đổi tầm với 0-8 Các vận tốc chuyển động Các vận tốc chuyển động là vận tốc các cơ cấu trên. Với cần trục thông dụng, vận tốc lấy trong khoảng sau: • Vận tốc nâng: vn = 6 – 12 m/ph • Vận tốc di chuyển xe con: vx = 15 – 20 m/ph • Vận tốc di chuyển cầu: vc = 20 – 40 m/ph • Vận tốc quay: nq = 0,5 – 3,0 v/ph 0-9 4. Chế độ làm việc (CĐLV) Phản ánh đặc tính làm việc đặc thù của loại thiết bị này: đóng mở nhiều lần và làm việc với tải khác nhau. Cùng trọng tải và các đặc tính khác nhưng mỗi máy nâng có thể được sử dụng với thời gian và mức độ tải nặng nhẹ khác nhau. Do vậy nếu thiết kế như nhau thì hoặc sẽ thừa an toàn (lãng phí) hoặc sẽ không đủ an toàn. CĐLV được phản ánh trong từng bước tính toán thiết kế các bộ phận trong cơ cấu và máy nâng. CĐLV là đặc tính riêng, được đưa vào nhằm mục đích tiết kiệm mà vẫn đảm bảo an toàn khi sử dụng. 0-10 Cách phân nhóm CĐLV Tiêu chuẩn quy định cách phân nhóm CĐLV. Theo TCVN 4244-86, cơ cấu nâng được phân thành 5 nhóm: Quay tay, Nhẹ, Trung bình, Nặng và Rất nặng dựa trên nhiều chỉ tiêu khác nhau. CĐLV của máy nâng được lấy theo CĐLV của cơ cấu nâng. Cách phân nhóm này có một số nhược điểm: • Không tương thích với các tiêu chuẩn khác • Quá nhiều chỉ tiêu và phối hợp không nhất quán 0-11 Cách phân nhóm CĐLV theo 2 chỉ tiêu TCVN 5462-1995 phân loại cơ cấu và máy nâng độc lập với cùng phương pháp và chỉ dựa trên 2 chỉ tiêu: cấp sử dụng (CSD) và cấp tải (CT). Cách phân nhóm CĐLV này tương thích ISO. Các chỉ tiêu phản ánh rõ nét hơn mức độ phá hủy (mỏi) của các chi tiết Nhất quán trong cách phân nhóm CĐLV Các cơ cấu phân thành 8 nhóm CĐLV: M1 M8 Máy nâng phân thành 8 nhóm CĐLV: A1 A8 Xem chi tiết 0-12 Tóm tắt Các đặc tính cơ bản của máy nâng Mục đích, ý nghĩa của CĐLV Cách phân nhóm CĐLV theo 2 chỉ tiêu (TCVN 5462-1995) Với CCN, CĐLV gồm những nhóm nào? Với MN – gồm những nhóm nào? Các chỉ tiêu cấp tải và cấp sử dụng với CCN và MN Phối hợp các chỉ tiêu này để được CĐLV. next P0-13 Dãy tiêu chuẩn về trọng tải (tấn) - -- - - - - 0,05 - - 0,1 -- 0,2 0,25 0,32 0,4 0,5 0,63 0,8 1 1,25 1,6 2 2,5 3,2 4 5 6,3 8 10 12,5 16 20 25 32 40 50 63 80 100 125 160 200 250 320 400 500 630 800 140 180 225 280 360 450 550 710 900 1000 * Theo GOST 1575-61 Back P0-14 CĐLV – TCVN 5462-1995 Các chỉ tiêu phân nhóm CĐLV cho các cơ cấu * Chỉ tiêu 1: Cấp sử dụng - gồm 10 cấp T0 – T9 tuỳ theo số giờ làm việc trong cả đời máy: CSD T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 t (h) < 200 400 800 1600 3200 6300 12500 25000 50000 100000 * Chỉ tiêu 2: Cấp tải - có 4 cấp L1 – L4 tuỳ hệ số phổ tải CT L1 L2 L3 L4 Km < 0,125 0,25 0,50 1,0 Pi là công suất của cơ cấu làm việc trong thời gian ti t t P P K i 3 max i m Next P0-15 CĐLV – TCVN 5462-1995 Phân nhóm CĐLV cho các cơ cấu Next CSD CT T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 L1 M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8 L2 M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8 L3 M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8 L4 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8 P0-16 CĐLV – TCVN 5462-1995 Các chỉ tiêu phân nhóm CĐLV cho MN * Chỉ tiêu 1: Cấp sử dụng - gồm 10 cấp U0 – U9 tuỳ theo số chu trình làm việc trong cả đời máy: CSD U0 U1 U2 U3 U4 U5 U6 U7 U8 U9 c (x104) 400 * Chỉ tiêu 2: Cấp tải - có 4 cấp Q1 – Q4 tuỳ hệ số phổ tải CT Q1 Q2 Q3 Q4 Km < 0,125 0,25 0,50 1,0 Pi là tổng công suất của các cơ cấu làm việc trong chu trình ci C C P P K I 3 max i m Next P0-17 CĐLV – TCVN 5462-1995 Phân nhóm CĐLV cho máy nâng CSD CT U0 U1 U2 U3 U4 U5 U6 U7 U8 U9 Q1 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 Q2 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 Q3 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 Q4 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 Back
File đính kèm:
- bai_giang_may_nang_chuyen_chuong_1_cac_dac_tinh_co_ban_cua_m.pdf