Bài giảng Mạng máy tính nâng cao - Chapter 5: Link Layer and LANs - Lê Ngọc Sơn
Link Layer: Introduction
Vài thuật ngữ:
hosts, routers gọi chung là nút [nodes]
Kênh truyền thông kết nối các nút kề
nhau theo đường truyền được gọi là
liên-kết [links]
• Liên-kết hữu tuyến [wired links]
• Liên-kết vô tuyến [wireless links]
• LANs
Gói tin tầng 2 gọi là khung [frame],
chứa datagram
Tầng data-link chịu trách nhiệm
chuyển giao datagram từ một nút
đến một nút kế dọc theo liên-kết
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng máy tính nâng cao - Chapter 5: Link Layer and LANs - Lê Ngọc Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mạng máy tính nâng cao - Chapter 5: Link Layer and LANs - Lê Ngọc Sơn
ả các liên kết khác với cùng tốc độ. • Tất cả các nút kết nối với hub có thể va chạm với một nút khác. • Không có vùng đệm cho frame • Không có CSMA/CD tại hub: các NICs phải tự phát hiện va chạm. twisted pair hub 5: DataLink Layer 5-59 Switch Là thiết bị ở tầng link: hubs thông minh, đóng vai trò chủ động trong: • Lưu và chuyển tiếp các Ethernet frames • Kiểm tra địa chỉ MAC của frame đến, chuyển tiếp một cách có lựa chọn frame đến một hoặc nhiều liên-kết ở ngõ ra, sử dụng CSMA/CD để truy cập đường truyền. Tính trong suốt của swicth • Host gửi dữ liệu cho nhau, không cần biết đến sự hiện diện của switch. plug-and-play, self-learning • Gắn vào là chạy, switches không cần được cấu hình 5: DataLink Layer 5-60 Switch: allows multiple simultaneous transmissions Mỗi host có đường kết nối dành riêng, trực tiếp đến switch. Switch có bộ đệm các gói tin Ethernet được sử dụng trên từng liên-kết vào, nhưng không có va chạm; cho phép dữ liệu truyền theo 2 chiều đồng thời [full-duplex] • Mỗi liên-kết là collision domain của chính nó. switching: A-tới-A’ và B-tới-B’ một cách đồng thời, không có va chạm. • Điều này là không thể đ/v Hub A A’ B B’ C C’ switch với 6 interfaces (1,2,3,4,5,6) 1 2 3 45 6 5: DataLink Layer 5-61 Switch Table Q: làm thế nào switch biết rằng A’ là có thể “chạm đến được” thông qua interface 4, và B’ là có thể “chạm đến được” nhờ interface 5? A: mỗi switch có một bảng chuyển [switch table], mỗi dòng của bảng chứa: • (địa chỉ MAC của host, interface để đến được host, nhãn thời gian) Trông giống như bảng định tuyến! Q: các dòng của bảng chuyển được tạo ra và duy trì như thế nào? • Có vài điều tương tự như giao thức định tuyến. A A’ B B’ C C’ switch với 6 interfaces (1,2,3,4,5,6) 1 2 3 45 6 5: DataLink Layer 5-62 Switch: self-learning switch tự học để biết những hosts nào là có thể đến được qua interface nào của nó. • Khi nhận được frame, switch “học” vị trí của host gửi: từ nhánh mạng đến switch. • Switch ghi nhận lại cặp thông tin về host gửi (MAC addr) và nhánh mạng chứa host gửi (interface) A A’ B B’ C C’ 1 2 3 45 6 A A’ Source: A Dest: A’ MAC addr interface TTL Switch table (initially empty) A 1 60 5: DataLink Layer 5-63 Switch: frame filtering/forwarding Khi nhận được frame: 1. Ghi nhận lại liên-kết (đại diện bằng interface) mà host gửi (đại diện bằng MAC addr) sử dụng. 2. Cập nhật bảng chuyển, chỉ mục theo “MAC dest address” 3. If có dòng trên bảng chuyển ứng với đích đến của frame then { if đích đến nằm cùng segment với frame đến then hủy bỏ frame /* filter */ else chuyển frame đến interface được chỉ ra /*forward*/ } else broadcast frame đến tất cả các interface, ngoại trừ interface mà frame đi vào /*flooding*/ 5: DataLink Layer 5-64 Self-learning, forwarding: example A A’ B B’ C C’ 1 2 3 45 6 A A’ Source: A Dest: A’ MAC addr interface TTL Switch table (initially empty) A 1 60 A A’ Khi không biết frame destination: flood Khi xác định được: gửi có chọn lọc A’ A A’ 4 60 5: DataLink Layer 5-65 Interconnecting switches Các switch có thể nối kết lại với nhau: A B Q: gửi từ A đến G – làm thế nào để S1 biết phải chuyển frame đến G thông qua S4 và S3? A: tự học! (làm việc giống như trường hợp có 1 switch) S1 C D E F S2 S4 S3 H I G 5: DataLink Layer 5-66 Self-learning multi-switch example Giả sử C gửi frame đến I, I phản hồi lại C. Q: hãy chỉ ra bảng chuyển và cách chuyển frame tại các switch S1, S2, S3, S4 ? A B S1 C D E F S2 S4 S3 H I G 1 2 5: DataLink Layer 5-67 Institutional network to external network router IP subnet mail server web server 5: DataLink Layer 5-68 Switches vs. Routers Cả hai đều là thiết bị lưu và chuyển [store-and-forward] • routers: thiết bị tầng Network (xử lý header ở tầng Network) • Switches: Thiết bị tầng Link Router duy trì bảng Định tuyến, cài đặt thuật toán định tuyến. Switch duy trì bảng Chuyển, cài đặt chức năng lọc [filtering], thuật toán tự học. 5: DataLink Layer 5-69 VLANs: motivation Điều gì sẽ xảy ra nếu: Người dùng mạng CS đến làm việc tại mạng EE, nhưng vẫn muốn kết nối đến switch CS? Nếu chỉ 1 broadcast domain: • Tất cả các dữ liệu broadcast ở tầng 2 (ARP, DHCP) được gửi đến tất cả các LAN (nảy sinh vấn đề về an ninh/chính sách riêng tư) Switch ở mức thấp nhất chỉ có vài port được dùng=> kém hiệu quả. Computer Science Electrical Engineering Computer Engineering Mạng như sơ đồ sau có gì BẤT ỔN? 5: DataLink Layer 5-70 VLANs Port-based VLAN: các port của switch được nhóm lại (nhờ phần mềm quản lý) để một switch vật lý cho phép Switch hỗ trợ khả năng VLAN có thể được cấu hình để định nghĩa nhiều mạng LAN ảo trên 1 hạ tầng LAN. Virtual Local Area Network 1 8 9 16102 7 Electrical Engineering (VLAN ports 1-8) Computer Science (VLAN ports 9-15) 15 Electrical Engineering (VLAN ports 1-8) 1 82 7 9 1610 15 Computer Science (VLAN ports 9-16) làm việc như có nhiều switch ảo. 5: DataLink Layer 5-71 Port-based VLAN 1 8 9 16102 7 Electrical Engineering (VLAN ports 1-8) Computer Science (VLAN ports 9-15) 15 Tách rời luồng dữ liệu: frames đến/từ ports 1-8 chỉ có thể đến ports 1-8 • Cũng có thể định nghĩa VLAN dựa vào địa chỉ MAC của host thay vì port của switch. dynamic membership: các ports có thể được gán động cho các VLAN. router forwarding between VLANS: được thực hiện thông qua định tuyến (như với các switch rời) Thực tế, các nhà SX bán các thiết bị switch tích hợp với router. 5: DataLink Layer 5-72 VLANS spanning multiple switches trunk port: di chuyển frame giữa các VLAN được định nghĩa trên các switch vật lý. • Các frame được trong VLAN giữa các switch không thể chỉ có cấ trúc như 802.1 frame (vì phải có thông tin VLAN ID) • Giao thức 802.1q thêm/gỡ bỏ các field trong header của frame cần được chuyển giữa các trunk ports. 1 8 9 102 7 Electrical Engineering (VLAN ports 1-8) Computer Science (VLAN ports 9-15) 15 2 73 Ports 2,3,5 belong to EE VLAN Ports 4,6,7,8 belong to CS VLAN 5 4 6 816 1 5: DataLink Layer 5-73 Type 2-byte Tag Protocol Identifier (value: 81-00) Tag Control Information (12 bit VLAN ID field, 3 bit priority field like IP TOS) Recomputed CRC 802.1Q VLAN frame format 802.1 frame 802.1Q frame 5: DataLink Layer 5-74 Link Layer 5.1 Introduction and services 5.2 Error detection and correction 5.3Multiple access protocols 5.4 Link-Layer Addressing 5.5 Ethernet 5.6 Link-layer switches 5.7 PPP 5.8 Link virtualization: MPLS 5.9 A day in the life of a web request 5: DataLink Layer 5-75 Point to Point Data Link Control Một gửi, một nhận, trên 1 liên-kết: dễ hơn liên-kết quảng bá • Không cần điều khiển truy cập đường truyền • Không cần địa chỉ MAC • e.g., dialup link, ISDN line Các giao thức point-to-point phổ biến • PPP (point-to-point protocol) • HDLC: High level data link control (Data link used to be considered “high layer” in protocol stack!) 5: DataLink Layer 5-76 PPP Design Requirements [RFC 1557] packet framing: đóng gói datagram ở tầng mạng vào frame ở tầng link. • Mang dữ liệu của bất kỳ 1 giao thức tầng mạng nào (không chỉ IP) • Khả năng chuyển dữ liệu lên tầng trên bit transparency: phải cho phép mang bất cứ dữ liệu nào trong trường chứa dữ liệu (e.g. trường info trong PPP data frame) error detection (nhưng không sửa lỗi) connection liveness: phải có khả năng phát hiện lỗi trên liên-kết và báo lỗi này cho tầng mạng. network layer address negotiation: một nút phải có cung cấp 1 cơ chế cho phép truyền thông với tầng mạng (VD IP) để học/cấu hình địa chỉ mạng của nút khác. 5: DataLink Layer 5-77 PPP non-requirements PPP có phát hiện nhưng không đòi cơ chế sửa lỗi/khôi phục nguyên trạng PPP không cần điều tiết tốc độ truyền/nhận (no flow control). Việc điều tiết tốc độ được các giao thức tầng trên đảm nhiệm. Chấp nhận truyền nhận các frame sai thứ tự, điều này tương thích với mô hình dịch vụ của IP. PPP chỉ vận hành trên các liên-kết điểm-điểm (một gửi- một nhận). Trong khi đó, các giao thức khác ở tầng link (VD HDLC) có thể vận hành trên các liên-kết quảng-bá (một-gửi-nhiều- nhận) Error recovery, flow control, data re-ordering all relegated to higher layers! 5: DataLink Layer 5-78 PPP Data Frame Flag: dấu hiệu phân cách (bắt đầu và kết thúc frame) Address: hiện cố định 11111111, không sử dụng. Control: hiện cố định 00000011, không sử dụng, tương lai có thể định nghĩa các giá trị khác. Protocol: giao thức tầng trên chuyển dữ liệu vào frame. (2116: IP; 2916: AppleTalk, 2716: DECnet, ) 5: DataLink Layer 5-79 PPP Data Frame info: dữ liệu từ tầng trên cần được vận chuyển check: CRC dùng để phát hiện lỗi. 5: DataLink Layer 5-80 Byte Stuffing Yêu cầu “data transparency” : vùng dữ liệu phải cho phép chứa dữ liệu giống như flag, tức • Q: Khi nhận được , đó là dữ liệu hay flag? Bên gửi: thêm vào 1 byte đặc biệt trước mỗi byte dữ liệu dạng , hoặc , sau đó mới gửi đi. Bên nhận: • Nếu nhận được , sau đó , thì vứt bỏ • Nếu nhận được 2 byte , thì vứt bỏ 1 byte 5: DataLink Layer 5-81 Byte Stuffing Dữ liệu giống flag Gắn thêm byte 01111101 vào phía trước 5: DataLink Layer 5-82 PPP Data Control Protocol Trước khi trao đổi dữ liệu tầng mạng, 2 bên gửi/nhận ở tầng link phải: Cấu hình liên-kết PPP (chiều dài tối đa frame, authentication) Học/thiết lập cấu hình thông tin tầng mạng • Với IP: sử dụng thông điệp giao thức của IPCP (IP Control Protocol) để cấu hình /học địa chỉ IP 5: DataLink Layer 5-83 Link Layer 5.1 Introduction and services 5.2 Error detection and correction 5.3Multiple access protocols 5.4 Link-Layer Addressing 5.5 Ethernet 5.6 Link-layer switches 5.7 PPP 5.8 Link virtualization: MPLS 5.9 A day in the life of a web request 5: DataLink Layer 5-84 Synthesis: a day in the life of a web request Đã khảo sát đủ các tầng trong chồng giao thức Internet • application, transport, network, link Kết hợp các tầng • Mục tiêu: nhận biết, ôn lại, hiểu các giao thức (ở tất cả các tầng) qua 1 kịch bản đơn giản: mở 1 trang web • Kịch bản: sinh viên gắng máy laptop vào mạng trường, mở trang web www.google.com 5: DataLink Layer 5-85 A day in the life: scenario Comcast network 68.80.0.0/13 Google’s network 64.233.160.0/19 64.233.169.105 web server DNS server school network 68.80.2.0/24 browser web page 5: DataLink Layer 5-86 A day in the life connecting to the Internet Máy tính kết nối vào mạng, cần có đ/chỉ IP của chính nó, đ/chỉ IP của router đầu chặng, DNS server: sử dụng DHCP. router (runs DHCP) DHCP UDP IP Eth Phy DHCP DHCP DHCP DHCP DHCP DHCP UDP IP Eth Phy DHCP DHCP DHCP DHCP DHCP request được đóng gói trong UDP datagram, được đóng gói tiếp trong 802.1 Ethernet frame. Ethernet frame được gửi broadcast (đích FFFFFFFFFFFF) trên LAN. Frame này được router có DHCP Server nhận. Tại đây, frame được tách lấy phần IP datagram, UDP segment, DHCP request 5: DataLink Layer 5-87 A day in the life connecting to the Internet DHCP Server hình thành DHCP ACK, trong đó chứa Đ/chỉ IP của client, của router đầu chặng, tên & Đ/chỉ IP của DNS Server. router (runs DHCP) DHCP UDP IP Eth Phy DHCP DHCP DHCP DHCP DHCP UDP IP Eth Phy DHCP DHCP DHCP DHCP DHCP DHCP ACK được đóng gói cho đến frame, frame được chuyển trên LAN đến client. Quá trình tách và chuyển lên các tầng trên các PDU diễn ra ở client. Client được cấp địa chỉ IP, biết tên và địa chỉ DNS server Địa chỉ IP của router đầu chặng DHCP client nhận được DHCP ACK reply. 5: DataLink Layer 5-88 A day in the life ARP (before DNS, before HTTP) Trước khi gửi HTTP request, laptop cần biết địa chỉ IP của www.google.com: sử dụng DNS DNS UDP IP Eth Phy DNS DNS DNS Một DNS query được tạo ra, đóng gói trong IP, đóng gói tiếp trong Ethernet frame. Để gửi frame đến được router, cần biết địa chỉ MAC của router (ở phía máy laptop). Sử dụng ARP. ARP query được gửi broadcast trên LAN và được router nhận. Router sẽ trả lời bằng ARP reply, trong đó chứa đựng địa chỉ MAC của router. Client biết địa chỉ MAC của router đầu chặng, do đó nó có thể gửi frame chứa DNS query. ARP query Eth Phy ARP ARP ARP reply 5: DataLink Layer 5-89 A day in the life using DNS DNS UDP IP Eth Phy DNS DNS DNS DNS DNS IP datagram chứa đựng DNS query được chuyển từ client qua switch để đến router đầu chặng. IP Datagram được chuyển từ mạng SV đang kết nối, vào mạng Comcast, được định tuyến tới DNS Server thông quá các giao thức định tuyến RIP, OSPF, IS- IS và/hoặc BGP IP Datagram được trích/chuyển đến DNS server DNS server trả lời địa chỉ IP của www.google.com cho client Comcast network 68.80.0.0/13 DNS server DNS UDP IP Eth Phy DNS DNS DNS DNS 5: DataLink Layer 5-90 A day in the life TCP connection carrying HTTP HTTP TCP IP Eth Phy HTTP Để gửi HTTP request , trước tiên client phải mở TCP socket đến Web server. TCP SYN Segment được chuyển đến Web server (bước 1 của quá trình bắt tay 3 bước). Kết nối TCP connection được thiết lập! 64.233.169.105 web server SYN SYN SYN SYN TCP IP Eth Phy SYN SYN SYNACK SYNACK SYNACK SYNACK SYNACK SYNACK web server phản hồi bằngTCP SYNACK (bước 2 cua3 quá trình bắt tay 3 bước ) 5: DataLink Layer 5-91 A day in the life HTTP request/reply HTTP TCP IP Eth Phy HTTP HTTP request được gửi vào TCP Socket. Một IP datagram chứa HTTP request được chuyển đến www.google.com IP datgram chứa HTTP reply được hướng ngược về client 64.233.169.105 web server HTTP TCP IP Eth Phy web server phản hồi bằng HTTP reply HTTP HTTP HTTP HTTP HTTP HTTP HTTP HTTP web page finally (!!!) displayed 5: DataLink Layer 5-92 Chapter 5: Summary Các nguyên tắc bên dưới của các dịch vụ tầng link • Phát hiện lỗi, sửa lỗi • Dùng chung kênh truyền quảng bá: đa truy cập • Đánh địa chỉ tầng liên-kết Sự thuyết minh và cài đặt nhiều công nghệ khác nhau ở tầng link • Ethernet • LANS dùng Switch, VLANs • PPP • Mạng được ảo hóa như tầng link: MPLS Tổng hợp: Một ví dụ xuyên suốt về truy cập Web 5: DataLink Layer 5-93 Chapter 5: let’s take a breath Hoàn tất một lượt khảo sát chồng giao thức Internet (ngoại trừ tầng Vật lý) Hiểu biết chắc chắn về các nguyên lý mạng, cũng như thực tế .. Có thể dừng ở đây. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều chủ đề lý thú! • wireless • multimedia • security • network management 5: DataLink Layer 5-94 HẾT
File đính kèm:
- bai_giang_mang_may_tinh_nang_cao_chapter_5_link_layer_and_la.pdf