Bài giảng Kiến trúc máy tính & Hợp ngữ - Chương 3: Biểu diễn số thực
Đặt vấn đề
Biểu diễn số 123.37510 sang hệ nhị phân?
Ý tưởng đơn giản: Biểu diễn phần nguyên và phần thập phân riêng lẻ
Với phần nguyên: Dùng 8 bit ([010, 25510])
12310 = 64 + 32 + 16 + 8 + 2 + 1 = 0111 10112
Với phần thập phân: Tương tự dùng 8 bit
0.375 = 0.25 + 0.125 = 2-2 + 2-3 = 0110 00002
123.37510 = 0111 1011.0110 00002
Tổng quát công thức khai triển của số thập phân hệ nhị phân:
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính & Hợp ngữ - Chương 3: Biểu diễn số thực", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiến trúc máy tính & Hợp ngữ - Chương 3: Biểu diễn số thực
1 KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & HỢP NGỮ 03 – Biểu diễn số thực Đặt vấn đề 2 Biểu diễn số 123.37510 sang hệ nhị phân? Ý tưởng đơn giản: Biểu diễn phần nguyên và phần thập phân riêng lẻ Với phần nguyên: Dùng 8 bit ([010, 25510]) 12310 = 64 + 32 + 16 + 8 + 2 + 1 = 0111 10112 Với phần thập phân: Tương tự dùng 8 bit -2 -3 0.375 = 0.25 + 0.125 = 2 + 2 = 0110 00002 123.37510 = 0111 1011.0110 00002 Tổng quát công thức khai triển của số thập phân hệ nhị phân: n 1 n 2 0 1 2 m xn 1xn 2...x0.x 1x 2...x m xn 1.2 xn 2.2 ... x0.2 x 1.2 x 2.2 ... x m 2 Đặt vấn đề 3 Tuy nhiênvới 8 bit: Phần nguyên lớn nhất có thể biểu diễn: 255 Phần thập phân nhỏ nhất có thể biểu diễn: 2-8 ~ 10-3 = 0.001 -4 -5 Biểu diễn số nhỏ như 0.0001 (10 ) hay 0.000001 (10 )? Một giải pháp: Tăng số bit phần thập phân Với 16 bit cho phần thập phân: min = 2-16 ~ 10-5 Có vẻ không hiệu quảCách tốt hơn ? Floating Point Number (Số thực dấu chấm động) Floating Point Number ? 4 Giả sử ta có số (ở dạng nhị phân) -15 -16 X = 0.00000000000000112 = (2 + 2 )10 14 số 0 -14 -1 -2 -14 -15 -16 X = 0.112 * (2 )10 (= (2 + 2 ).2 = 2 + 2 ) Thay vì dùng 16 bit để lưu trữ phần thập phân, ta có thể chỉ cần 6 bit: X = 0.11 1110 Cách làm: Di chuyển vị trí dấu chấm sang phải 14 vị trí, dùng 4 bit để lưu trữ số 14 này Đây là ý tưởng cơ bản của số thực dấu chấm động (floating point number) Chuẩn hóa số thập phân 5 Trước khi các số được biểu diễn dưới dạng số chấm động, chúng cần được chuẩn hóa về dạng: ±1.F * 2E F: Phần thập phân không dấu (định trị - Significant) E: Phần số mũ (Exponent) Ví dụ: -4 +0.0937510 = 0.000112 = +1.1 * 2 2 -5.2510 = 101.012 = -1.0101 * 2 Biểu diễn số chấm động 6 Có nhiều chuẩn nhưng hiện nay chuẩn IEEE 754 được dùng nhiều nhất để lưu trữ số thập phân theo dấu chấm động trong máy tính, gồm 2 dạng: (slide sau) Biểu diễn số chấm động 7 Số chấm động chính xác đơn (32 bits): Sign Exponent (biased) Significand 1 bit 8 bits 23 bits Số chấm động chính xác kép (64 bits): Sign Exponent (biased) Significand 1 bit 11 bits 52 bits Sign: Bit dấu (1: Số âm, 0: Số dương) Exponent: Số mũ (Biểu diễn dưới dạng số quá K (Biased) với Chính xác đơn: K = 127 (2n-1 - 1 = 28-1 - 1) với n là số bit lưu trữ Exponent Chính xác kép: K = 1023 (2n-1 - 1 = 211-1 - 1) Significand (Fraction): Phần định trị (phần lẻ sau dấu chấm)
File đính kèm:
- bai_giang_kien_truc_may_tinh_hop_ngu_chuong_3_bieu_dien_so_t.pdf