Bài giảng Kiểm toán hoạt động - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán hoạt động

Khái niệm LOGO

Có nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm toán

hoạt động theo chuẩn mực kiểm toán.

- Government Accountability Office (GAO)

- IIA (The Institute of Internal Auditors)

- INTOSAI (The International Organization of

Supreme Audit Institutions)

- Việt Nam

-

Bài giảng Kiểm toán hoạt động - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán hoạt động trang 1

Trang 1

Bài giảng Kiểm toán hoạt động - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán hoạt động trang 2

Trang 2

Bài giảng Kiểm toán hoạt động - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán hoạt động trang 3

Trang 3

Bài giảng Kiểm toán hoạt động - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán hoạt động trang 4

Trang 4

Bài giảng Kiểm toán hoạt động - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán hoạt động trang 5

Trang 5

Bài giảng Kiểm toán hoạt động - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán hoạt động trang 6

Trang 6

Bài giảng Kiểm toán hoạt động - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán hoạt động trang 7

Trang 7

Bài giảng Kiểm toán hoạt động - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán hoạt động trang 8

Trang 8

Bài giảng Kiểm toán hoạt động - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán hoạt động trang 9

Trang 9

Bài giảng Kiểm toán hoạt động - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán hoạt động trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 14 trang xuanhieu 6100
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán hoạt động - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán hoạt động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm toán hoạt động - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán hoạt động

Bài giảng Kiểm toán hoạt động - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán hoạt động
risk 
exposures relating to the organization’s governance, 
operations, and information systems regarding the: 
 Reliability and integrity of financial and operational 
information; 
 Effectiveness and efficiency of operations and programs; 
 Safeguarding of assets; and 
 Compliance with laws, regulations, policies, procedures, 
and contracts.” 
LOGO Khái niệm 
“Performance audits are defined as audits that provide 
findings or conclusions based on an evaluation of sufficient, 
appropriate evidence against criteria. Performance audits 
provide objective analysis to assist management and those 
charged with governance and oversight in using the 
information to improve program performance and 
operations, reduce costs, facilitate decision making by 
parties with responsibility to oversee or initiate corrective 
action, and contribute to public accountability. The term 
“program” is used in GAGAS to include government entities, 
organizations, programs, activities, and functions.” 
GAO: 
7/20/2015 
3 
LOGO Khái niệm 
“Performance auditing is concerned with the audit of economy, 
efficiency and effectiveness and embraces: 
(a) audit of the economy of administrative activities in accordance 
with sound administrative principles and practices, and 
management policies; 
(b) audit of the efficiency of utilization of human, financial and 
other resources, including examination of information systems, 
performance measures and monitoring arrangements, and 
procedures followed by audited entities for remedying identified 
deficiencies; and 
(c) audit of the effectiveness of performance in relation to 
achievement of the objectiveness of the audited entity, and audit of 
the actual impact of activities compared with the intended impact.” 
INTOSAI: 
LOGO Khái niệm 
“Kiểm toán hoạt động là việc kiểm toán để đánh giá tính kinh 
tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý và sử dụng tài chính 
công, tài sản công.” 
Theo Luật Kiểm toán Nhà nước Việt 
Nam (sửa đổi vào năm 2015) 
(Điều 32) 
LOGO Khái niệm 
“Kiểm toán hoạt động là việc kiểm toán viên hành nghề, 
doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán 
nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính kinh 
tế, hiệu lực và hiệu quả hoạt động của một bộ phận hoặc toàn 
bộ đơn vị được kiểm toán. “ 
Theo Luật Kiểm toán độc lập Việt 
Nam: 
(Điều 5, khoản 11) 
7/20/2015 
4 
LOGO 
Tính kinh tế Tính hiệu quả Tính hiệu lực 
Khái niệm 
LOGO 
Đầu vào 
Quá trình 
thực hiện 
Kết quả 
đầu ra 
Input 
Nguồn lực 
sử dụng 
Process 
Sử dụng 
nguồn lực để 
tạo ra kết quả 
Output 
Sản phẩm, 
dịch vụ và sự 
ảnh hưởng, 
tác động 
Khái niệm 
LOGO 
An example of a performance audit 
Does the Drug Abuse Resistance Education (DARE) 
Program Work? 
 DARE is a drug abuse prevention program that aims to reduce drug 
use among school-age children. The performance audit of the 
program measured the extent to which it was achieving its goals. 
The audit used an experimental design, comparing juvenile arrest 
rates for youth in the program (the intervention group) with those 
who did not (the control group). The demographic profiles 
(ethnicity, income levels, age) were identical. The audit found that 
students who participated in the program were arrested more 
frequently than the control group, for both drug-related and non-
drug-related offences. The design of this audit was heavily 
dependent on the existence of sufficient reliable data for 
determining student involvement in the program and identifying 
their arrest information in the local juvenile correctional system. 
These conditions are often difficult to meet, unless such 
comparisons have been planned from the start. 
Source: Location fictionalized from the 1994 audit of the Austin DARE Program, Office of the 
City Auditor, Austin, Texas as reported in Waring C and Morgan S, 2007. Public Sector 
Performance Auditing in Shah, A (ed): Performance Accountability and Combating Corruption, 
WBI, Washington DC 
7/20/2015 
5 
LOGO Ví dụ 
 Quá trình mua hàng phải qua nhiều khâu xét duyệt không 
cần thiết. 
 Chi phí sản xuất một sản phẩm cao hơn so với các doanh 
nghiệp trong ngành. 
 Các than phiền của người nộp thuế tăng lên so với kỳ 
trước. 
 Không có quy trình rõ ràng trong khâu điều độ sản xuất. 
 Kết quả việc giảm bớt các bước trong quy trình sản xuất là 
tỷ lệ phế phẩm tăng lên. 
 Đổi nhà cung cấp nguyên liệu mới giúp tiết kiệm chi phí 
mua hàng nhưng việc giao hàng không đúng tiến độ. 
 Mọi trường hợp mua hàng phải được duyệt bởi bộ phận sử 
dụng, bộ phận mua hàng và Giám đốc công ty. 
LOGO Đặc điểm 
Kiểm toán nội bộ 
Kiểm toán nhà nước 
Kiểm toán độc lập 
Kiểm toán 
Hoạt động 
LOGO Đặc điểm 
MANAGEMENT 
Các hoạt động 
Kinh tế, hiệu quả và hiệu lực 
Hữu ích 
Báo cáo tài chính 
Trung thực và hợp lý 
Tuân thủ 
7/20/2015 
6 
LOGO Đặc điểm 
 Các kiến thức 
 Kinh tế 
 Tài chính (bao gồm cả kế toán) 
 Quản trị 
 Kỹ thuật 
 Các kỹ năng 
 Phân tích và tổng hợp 
 Đối nhân 
 Truyền thông 
 Làm việc theo nhóm 
LOGO Lợi ích 
 Phát hiện những vấn đề cần khắc phục trong hoạt động, 
nhận dạng các khả năng gia tăng hiệu quả hoạt động. 
 Nhận dạng các vấn đề còn chưa rõ ràng trong việc xác 
định mục tiêu, kế hoạch hay quy trình triển khai, các tiêu 
chuẩn đánh giá. 
 Soát xét việc tuân thủ các quy định pháp luật và nội bộ, 
ngăn chặn hoặc phát hiện sớm các hành vi sai phạm 
hoặc nghiêm trọng hơn, phạm pháp trong đơn vị. 
LOGO Lợi ích 
 Đánh giá hệ thống thông tin và kiểm soát quản lý. 
 Nhận dạng những vấn đề có thể phát sinh trong tương 
lai. 
 Cung cấp các đề xuất thích hợp và khách quan cho việc 
cải thiện hoạt động của đơn vị. 
 Cung cấp một sự đánh giá độc lập, khách quan và có hệ 
thống đối với các hoạt động, các bộ phận trong đơn vị. 
 Tạo lập một kênh thông tin kết nối giữa nhà quản lý cao 
cấp với những nhà quản lý ở các cấp dưới. 
7/20/2015 
7 
LOGO Quy trình kiểm toán 
Lập 
kế hoạch 
Thực hiện 
Xử lý 
phát hiện 
Báo cáo 
• Thu thập 
thông tin 
• Phân tích 
• Lập chương 
trình 
• Kiểm tra 
• Phân tích 
• Đánh giá khả 
năng cải 
thiện 
• Thực trạng 
• Tiêu chuẩn 
• Hậu quả 
• Nguyên nhân 
• Kiến nghị 
• Trao đổi 
• Báo cáo 
LOGO Phân tích tình huống 
CÔNG TY DƯỢC MINH HOÀNG 
Kiểm toán bộ phận bán chịu 
LOGO Đặt vấn đề 
 Minh Hoàng là doanh nghiệp nhập khẩu dược phẩm và 
phân phối qua mạng lưới đại lý ở các tỉnh với doanh số 
hơn 1.200 tỷ đồng một năm. 
 Công tác bán chịu đóng vai trò quan trọng trong việc 
phát triển của công ty cũng như duy trì tình trạng tài 
chính của công ty. 
 Thị trường dược phẩm nhập khẩu có mức độ cạnh tranh 
khá cao với mức chiết khấu và thời hạn bán chịu ưu đãi 
cho các đại lý. 
7/20/2015 
8 
LOGO Đặt vấn đề 
 Việc nhiều đại lý chiếm dụng vốn đã đặt công ty trước 
những khó khăn về vốn luân chuyển. 
 Một số vụ vỡ nợ của các đại lý cũng gây lo lắng về số 
tiền nợ phải thu còn tồn đọng tại đại lý. 
 Bộ phận kinh doanh luôn thúc giục phải tăng cường 
doanh số hơn nữa qua mạng lưới đại lý và các chương 
trình hỗ trợ hơn nữa cho các đại lý. 
 Ban Giám đốc kỳ vọng cuộc kiểm toán hoạt động này sẽ 
giúp đánh giá được thực trạng nợ phải thu ở các đại lý 
và các cơ hội cải tiến công tác quản lý nợ tồn đọng. 
LOGO Lập kế hoạch 
 Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và nhân sự 
 Thu thập các tài liệu về quy trình và chính sách bán chịu 
được phê duyệt. 
 Thu thập thông tin cần thiết từ bộ phận bán hàng, bao 
gồm các báo cáo trong 12 tháng gần nhất về tình hình 
doanh số và nợ phải thu của tất cả các đại lý. 
 Yêu cầu cung cấp số liệu bán hàng, thu tiền của Phòng 
kế toán 
 Trao đổi với Trưởng phòng bán chịu 
 Tìm hiểu về hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động 
bán hàng và theo dõi nợ phải thu. 
LOGO Lập kế hoạch 
 Kết quả phân tích thông tin thu thập: 
 Cơ cấu tổ chức phù hợp. 
 Các quy trình và chính sách bán chịu đã được ban hành 
cách đây 2 năm và được cập nhật, điều chỉnh rất chặt chẽ 
vào năm trước. 
 Tình hình gia tăng của nợ phải thu là có thực với mức tăng 
lên cao hơn nhiều so với sự tăng trưởng doanh thu. Điều 
này đang làm cho doanh nghiệp thực sự khó khăn về tài 
chính khi các khoản vay đã tăng lên hơn 1,5 lần và chi phí 
lãi vay đã chiếm 5% doanh thu so với 2% của năm trước. 
 Trưởng phòng bán chịu cho biết các quy trình và chính 
sách được tuân thủ nghiêm túc và nguyên nhân của tình 
hình nợ gia tăng là do phát triển mạng lưới đại lý trong điều 
kiện cạnh tranh gay gắt. 
 Hệ thống thông tin theo dõi tình hình bán chịu và nợ phải 
thu chưa được nâng cấp trong ba năm nay. Gần đây, một 
dự án nâng cấp đang được nghiên cứu. 
7/20/2015 
9 
LOGO Phát triển vấn đề 
Chính sách, thủ tục 
Thực hiện 
Kết quả 
Hệ thống 
thông tin 
Đánh giá và 
Điều chỉnh 
Chiến lược 
LOGO Chương trình kiểm toán 
 Xem xét các chính sách và quy trình bán chịu đã phù 
hợp với chiến lược kinh doanh của công ty chưa. 
 Xem xét cơ cấu tổ chức, năng lực nhân viên, sự phân 
chia trách nhiệm trong thực tế. 
 Kiểm tra việc tuân thủ các chính sách và quy trình bán 
chịu. 
 Đánh giá liệu hệ thống thông tin có cung cấp các thông 
tin thích hợp cho việc ra quyết định bán chịu hay không. 
LOGO Thực hiện kiểm toán 
 Kiểm toán viên thực hiện các nội dung của chương trình 
kiểm toán thông qua áp dụng các thủ tục kiểm toán sau: 
 Nghiên cứu các tài liệu về chính sách và quy trình 
bán chịu, đối chiếu với chiến lược thị trường của 
công ty. 
 Phỏng vấn các nhân viên của công ty, một số đại lý 
lớn của công ty về việc thực hiện chính sách bán 
chịu của công ty. 
 Chọn mẫu một số giao dịch bán chịu để kiểm tra việc 
tuân thủ các chính sách và quy trình bán chịu. 
7/20/2015 
10 
LOGO Thực hiện kiểm toán 
 Kiểm toán viên thực hiện các nội dung của chương trình 
kiểm toán thông qua áp dụng các thủ tục kiểm toán sau 
(tiếp theo) 
 Yêu cầu cung cấp các tài liệu về cơ cấu tổ chức, 
phân chia trách nhiệm trong bộ phận bán chịu, 
phỏng vấn các nhân viên để đánh giá về năng lực và 
nỗ lực trong công việc. 
 Xem xét các báo cáo kết xuất từ hệ thống thông tin 
và phỏng vấn nhân viên phụ trách hệ thống về khả 
năng cung cấp thêm thông tin. 
LOGO Các phát hiện 
 Quá trình kiểm tra và phân tích cho thấy những thực 
trạng yếu kém và cơ hội cải thiện sau: 
 Chính sách bán chịu mới được cập nhật không phản 
ánh được chiến lược thị trường của công ty. 
 Hệ thống thông tin thiếu khả năng cung cấp thông tin 
thích hợp 
 Phương tiện làm việc không đáp ứng yêu cầu công 
việc 
LOGO Xử lý phát hiện 
 Thực trạng: 
 Chỉ có một chính sách bán chịu chung cho tất cả các đại lý, 
không phân biệt doanh số, khu vực hay tình trạng trả nợ trong 
quá khứ. 
 Tiêu chuẩn: 
 Theo chiến lược thị trường của công ty, các tỉnh miền Tây Nam 
bộ là thị trường ưu tiên phát triển do kết quả điều tra thị trường 
cho thấy nhu cầu lớn nhưng các đại lý không đủ vốn để mở rộng 
hoạt động. 
 Thị trường TP.HCM tuy lớn nhưng đã bị các đối thủ cạnh tranh 
chi phối; các đại lý khu vực này có thông lệ lợi dụng vốn tín dụng 
của nhà cung cấp yếu thế để phục vụ cho các hoạt động kinh 
doanh có lợi cho mình, thí dụ họ ưu tiên thanh toán cho các nhà 
cung cấp lớn và có chiết khấu cao. 
7/20/2015 
11 
LOGO Xử lý phát hiện 
 Hậu quả: 
 Thị trường miền Tây không phát triển mặc dù tình hình nợ phải 
thu thấp và tình hình trả nợ tốt. Công ty đang bị ứ đọng vốn rất 
lớn tại một số đại lý ở TP.HCM. 
 Nguyên nhân: 
 Không có sự trao đổi thông tin giữa bộ phận nghiên cứu thị 
trường với những người chịu trách nhiệm thiết lập chính sách 
bán chịu. 
 Hệ thống thông tin của bộ phận bán chịu không cung cấp được 
thông tin chi tiết cho việc phân tích các báo cáo của bộ phận bán 
chịu, cũng như ở các cấp cao hơn. 
 Kiến nghị: 
 Cần tổ chức một nhóm cải cách chính sách bán chịu bao gồm 
bộ phận bán chịu, bộ phận nghiên cứu thị trường dưới sự chủ trì 
của Ban Giám đốc công ty. 
 Thúc đẩy tiến độ dự án nâng cấp hệ thống thông tin. 
LOGO Báo cáo kiểm toán 
 Trong cuộc họp với bộ phận bán chịu, Trưởng phòng đã thừa 
nhận những vấn đề trên và trước mắt đề nghị ban hành một 
chính sách bán chịu tạm thời, trong đó siết chặt hạn mức bán 
chịu tại một số đại lý có dấu hiệu chiếm dụng vốn của công ty 
và mở rộng các điều kiện bán chịu cũng như hạn mức cho 
các thị trường tiềm năng. 
 Dự án nâng cấp hệ thống thông tin cũng được đem ra mổ xẻ 
và đã xác định được nguyên nhân là do người phụ trách dự 
án quá nhiều công việc. Một cán bộ có năng lực hơn được đề 
cử thay thế. 
 Kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm toán, trong đó nêu 
lên các phát hiện và kiến nghị, cũng như các đánh giá về 
quan điểm và nỗ lực của Trưởng phòng bán chịu trong việc 
thực hiện các đề xuất. 
 Kiểm toán viên cũng yêu cầu bộ phận này báo cáo về tình 
hình thực hiện các biện pháp tiếp theo và các kết quả đạt 
được. Một cuộc kiểm toán nhằm đánh giá tình hình cải tiến sẽ 
được thực hiện sau đó ba tháng. 
LOGO Thảo luận 
Phân tích tính kinh tế, tính hiệu quả và 
tính hữu hiệu của hoạt động bán chịu 
7/20/2015 
12 
LOGO Quy trình (mở rộng) 
Lập 
kế hoạch 
Thực hiện 
Xử lý 
Phát hiện 
Báo cáo 
Lựa chọn 
Đối tượng 
kiểm toán 
Theo dõi 
sau 
kiểm toán 
Xác định đối tượng ưu tiên và lập một kế 
hoạch cho cả năm phù hợp với nguồn lực 
Xem xét các biện pháp sửa chữa có được tiến hành 
và các rủi ro có được giảm thiểu không 
LOGO Phân tích tình huống 
CÔNG TY KỲ HÒA 
KIỂM TOÁN TÌNH HÌNH MUA HÀNG 
LOGO Đặt vấn đề 
 Công ty Kỳ Hòa là một doanh nghiệp sản xuất các sản 
phẩm thực phẩm như nước chấm, mì ăn liền với 
doanh thu lên đến 2.000 tỷ đồng/năm. 
 Ban Giám đốc công ty lo lắng vì lượng tồn kho nguyên 
liệu tăng lên đáng kể. 
 Bộ phận Mua hàng giải thích rằng do chủng loại sản 
phẩm tăng lên đáng kể trong năm qua, nên nguyên liệu 
mua vào hết sức đa dạng, và do đó, lượng nguyên liệu 
tồn kho tăng lên; và nếu không dự trữ đủ nguyên liệu, 
các nhà máy của công ty có thể bị gián đoạn hoạt động 
sản xuất. 
7/20/2015 
13 
LOGO Đặt vấn đề 
 Do công ty dựa vào vốn vay ngắn hạn ngân hàng để 
tài trợ cho hàng tồn kho nên sự gia tăng nói trên có 
thể làm công ty phải đối mặt với chi phí lãi vay tăng 
lên quá mức chịu đựng. 
 Ban Giám đốc yêu cầu tiến hành ngay một cuộc kiểm 
toán hoạt động để đánh giá về hoạt động mua hàng 
và đề xuất các giải pháp để cải thiện hoạt động này. 
LOGO Thảo luận 
 Xác định các thông tin cần thu thập để có thể nhận 
dạng được vấn đề. 
 Phân tích tính kinh tế, hiệu quả và hữu hiệu của hoạt 
động mua hàng. 
LOGO Thảo luận 
 Kiểm toán hoạt động khác với kiểm toán báo cáo tài 
chính: 
Vấn đề không phải làm thế nào là đúng nhất, mà là làm thế 
nào là tốt nhất? 
 Hãy chứng minh bằng cách so sánh quy trình kiểm toán 
của 2 loại kiểm toán trên 
7/20/2015 
14 
LOGO 
40 
www.themegallery.com 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kiem_toan_hoat_dong_chuong_1_tong_quan_ve_kiem_toa.pdf