Bài giảng Kiểm toán - Chương 2: Kiểm soát nội bộ

Sau khi nghiên cứu xong chƣơng này, SV sẽ:

Hiểu về các thành phần của kiểm soát nội bộ và trách

nhiệm trong việc trao đổi về KSNB của KiTV

Chứng minh được tầm quan trọng của KSNB trong

việc thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính

Vận dụng các hiểu biết về KSNB để đánh giá tính hữu

hiệu của hệ thống kiểm soát

Bài giảng Kiểm toán - Chương 2: Kiểm soát nội bộ trang 1

Trang 1

Bài giảng Kiểm toán - Chương 2: Kiểm soát nội bộ trang 2

Trang 2

Bài giảng Kiểm toán - Chương 2: Kiểm soát nội bộ trang 3

Trang 3

Bài giảng Kiểm toán - Chương 2: Kiểm soát nội bộ trang 4

Trang 4

Bài giảng Kiểm toán - Chương 2: Kiểm soát nội bộ trang 5

Trang 5

Bài giảng Kiểm toán - Chương 2: Kiểm soát nội bộ trang 6

Trang 6

Bài giảng Kiểm toán - Chương 2: Kiểm soát nội bộ trang 7

Trang 7

Bài giảng Kiểm toán - Chương 2: Kiểm soát nội bộ trang 8

Trang 8

Bài giảng Kiểm toán - Chương 2: Kiểm soát nội bộ trang 9

Trang 9

Bài giảng Kiểm toán - Chương 2: Kiểm soát nội bộ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 60 trang xuanhieu 15400
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán - Chương 2: Kiểm soát nội bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm toán - Chương 2: Kiểm soát nội bộ

Bài giảng Kiểm toán - Chương 2: Kiểm soát nội bộ
ng 
• Bao gồm: kiểm soát hoạt động của trung tâm 
dữ liệu, kiểm soát các phần mềm hệ thống và 
kiểm soát truy cập 
Kiểm soát ứng dụng 
• Là các thủ tục thủ công hoặc tự động, thƣờng 
hoạt động ở cấp độ chu trình kinh doanh và 
áp dụng đối với việc xử lý giao dịch của các 
chƣơng trình ứng dụng riêng lẻ 
• Đảm bảo tính toàn vẹn của các dữ liệu kế 
toán 
24 
2.1.2 Các thành phần của KSNB 
 Xử lý thông tin 
Bộ môn Kiểm toán 
25 
 Các phƣơng tiện bảo vệ vật chất 
 Thẩm quyền truy cập vào chƣơng trình 
máy tính và tệp dữ liệu; 
 Hoạt động kiểm kê 
 Các quy định hạn chế tiếp cận tài sản 
2.1.2 Các thành phần của KSNB 
 Kiểm soát vật chất 
Bộ môn Kiểm toán 
26 
 Một quy trình nghiệp vụ cần có sự tham gia của nhiều ngƣời nhằm 
giảm khả năng xảy ra sai sót và gian lận 
 Các nguyên tắc phân chia: 
o Phân chia về chức năng: thực hiện, ghi chép và bảo quản tài sản. 
o Phân chia giữa các bƣớc trong một quy trình nghiệp vụ 
o Phân chia trong việc thực hiện các công việc khác nhau trong kế 
toán 
2.1.2 Các thành phần của KSNB 
 Phân chia nhiệm vụ 
Bộ môn Kiểm toán 
27 
2.1.2 Các thành phần của KSNB 
 Phân chia nhiệm vụ - Ví dụ 
Rủi ro gì có thể xảy ra nếu: 
1.Nhân viên thu/chi tiền thực hiện cả việc ghi chép các nghiệp vụ đó? 
2.Nhân viên bán hàng thực hiện việc ghi chép và báo cáo kết quả bán 
hàng của mình? 
3.Nhân viên tín dụng xét duyệt hồ sơ vay vốn thực hiện cả việc thẩm 
định tài sản đảm bảo? 
Bộ môn Kiểm toán 
28 
Là hoạt động nhằm đánh giá chất lƣợng của các bộ phận của 
hệ thống kiểm soát và điều chỉnh cho phù hợp 
 Giám sát thường xuyên: diễn ra ngay trong quá trình hoạt động, do các nhà 
quản lý và các nhân viên thực hiện trong trách nhiệm của mình. 
 Giám sát định kỳ: thƣờng đƣợc thực hiện thông qua các cuộc kiểm toán định kỳ 
do kiểm toán viên nội bộ trong đơn vị hoặc kiểm toán độc lập thực hiện. 
2.1.2 Các thành phần của KSNB 
Bộ môn Kiểm toán 
29 
 Chƣơng 2: Kiểm soát nội bộ 
2.2. Phƣơng pháp tìm hiểu và đánh giá KSNB 
 2.2.1 Yêu cầu của chuẩn mực nghề nghiệp 
 2.2.2 Các phƣơng pháp tìm hiểu KSNB 
 2.2.3 Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát 
Bộ môn Kiểm toán 
2.2.1 Yêu cầu của chuẩn mực nghề nghiệp 
30 
Hiểu biết về KSNB giúp KiTV xác định các loại sai sót tiềm tàng và các yếu tố 
ảnh hƣởng đến rủi ro có sai sót trọng yếu và xác định nội dung, lịch trình và 
phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo 
Thu thập những hiểu biết về đơn vị đƣợc kiểm toán và môi 
trƣờng của đơn vị, trong đó có KSNB cung cấp cho KiTV cơ sở 
để lập kế hoạch kiểm toán và thực hiện các xét đoán chuyên 
môn trong suốt quá trình kiểm toán 
Mục đích KiTV tìm hiểu KSNB của đơn vị 
VSA 
315 
Bộ môn Kiểm toán 
2.2.1 Yêu cầu của chuẩn mực nghề nghiệp 
31 
 Môi trƣờng kiểm soát; 
 Quy trình đánh giá rủi ro; 
 Hệ thống thông tin liên quan đến việc lập và 
trình bày báo cáo tài chính, bao gồm các 
quy trình kinh doanh có liên quan, và trao 
đổi thông tin; 
 Các hoạt động kiểm soát; 
 Giám sát các kiểm soát 
liên quan đến 
cuộc kiểm 
toán 
KiTV phải tìm hiểu các thông tin về: 
VSA 
315 
Bộ môn Kiểm toán 
2.2.1 Yêu cầu của chuẩn mực nghề nghiệp 
32 
“KiTV phải đánh giá về mặt thiết kế của các kiểm soát và xác định 
xem các kiểm soát này đã đƣợc thực hiện tại đơn vị hay chƣa” 
KiTV phải sử dụng xét đoán chuyên môn để xác định kiểm soát nào, 
riêng lẻ hay kết hợp với kiểm soát khác, có liên quan tới cuộc kiểm 
toán 
VSA 
315 
Bộ môn Kiểm toán 
33 
 Thu thập và nghiên cứu tài liệu 
 Quan sát 
 Phỏng vấn 
2.2.2 Phƣơng pháp tìm hiểu KSNB 
Phƣơng pháp tìm hiểu KSNB: 
Bộ môn Kiểm toán 
Lƣu đồ Bảng câu hỏi Tƣờng thuật 
34 
2.2.2 Phƣơng pháp tìm hiểu KSNB 
Phƣơng pháp mô tả KSNB: 
Bộ môn Kiểm toán 
Là sự mô tả bằng văn bản về HTKSNB của đơn vị, bao gồm: 
 Nguồn gốc của mọi chứng từ, sổ sách trong hệ thống 
 Tất cả quá trình đã xảy ra 
 Sự luân chuyển chứng từ, sổ sách 
 Các hoạt động kiểm soát cần thiết giúp cho quá trình đánh giá 
rủi ro kiểm soát. 
35 
2.2.2 Phƣơng pháp tìm hiểu KSNB 
Phƣơng pháp mô tả KSNB – Tƣờng thuật 
Bộ môn Kiểm toán 
36 
2.2.2 Phƣơng pháp tìm hiểu KSNB 
Phƣơng pháp mô tả KSNB – Tƣờng thuật 
Xét duyệt đơn hàng 
XYZ là một công ty sản xuất dầu ăn và thực hiện bán hàng qua các nhà phân 
phối. Tất cả các Đơn đặt hàng của nhà phân phối đều phải có xét duyệt của đại 
diện bán hàng khu vực trƣớc khi ĐĐH đƣợc gửi về P. Kinh doanh. 
Đại diện bán hàng khu vực sẽ xét duyệt ĐĐH của nhà phân phối dựa trên tình 
hình kinh doanh hiện tại của mỗi nhà phân phối. 
Khi nhận đƣợc ĐĐH đã có xét duyệt của ĐDBH, P.KD sẽ kiểm tra khả năng đáp 
ứng ĐĐH thông qua xem xét tình hình hàng tồn kho trong các tập tin máy tính) 
và phê chuẩn việc bán chịu. 
Bộ môn Kiểm toán 
37 
Lập Phiếu gửi hàng và hóa đơn 
Sau khi ĐĐH đƣợc phê chuẩn,nhân viên PKD sẽ nhập các chi tiết nhƣ: loại hàng yêu cầu, số lƣợng, 
thời gian yêu cầu vào máy tính, và in ra một phiếu gởi hàng (đơn giá bán và mã số nhà phân phối 
đƣợc lấy từ các tập tin dữ liệu trong phần mềm kế toán). Dựa trên phiếu gởi hàng, nhân viên PKD sẽ 
lập hóa đơn bán hàng gồm 4 liên (trong đó gởi 1 liên cho phòng kế toán lƣu). Sau đó PKD sẽ giao 
cho nhân viên thuộc công ty vận tải 3 liên của hóa đơn,1 phiếu gởi hàng và 1 phiếu xác nhận đơn đặt 
hàng 
Xuất hàng Dựa trên hóa đơn và phiếu bán hàng, thủ kho sẽ xuất hàng và kí tên vào phiếu gởi hàng. 
Thủ kho sẽ cập nhật tình hình xuất hàng trên máy tính và gởi về cho phòng kế toán vào cuối ngày. Kế 
toán sẽ tiến hành ghi sổ nghiệp vụ bán hàng. 
Phƣơng pháp mô tả KSNB – Tƣờng thuật 
Bộ môn Kiểm toán 
38 
Xuất hàng (tt) 
Khi nhà phân phối nhận hàng, họ sẽ kí tên lên hóa đơn do cty Vận Tải cầm theo. Sau đó cty VT sẽ 
fax hóa đơn có chữ kí của nhà phân phối về cho PKD. Mọi sự chậm trễ trong giao hàng hay fax hóa 
đơn có chữ ký của nhà phân phối về cty đều bị phạt. 
Hàng ngày cty VT phải thông báo cho cty về tình hình vận chuyển hàng hóa đến nhà phân phối. 
Việc xác nhận các khoản phải thu KH đƣợc thực hiện hàng tháng bởi kế toán công nợ của công ty. 
Một nhân viên phòng kế toán sẽ đối chiếu số lƣợng hàng bán trong tháng với số liệu của thủ kho, 
các chênh lệch phải đƣợc xác minh và điều chỉnh kịp thời. 
Kết Luận: KSNB đối với nghiệp vụ bán hàng là hữu hiệu, ngoại trừ vấn đề cần chú ý sau đây: khi 
công ty vận tải chậm trễ trong việc giao hàng hoặc vận chuyển tới nhà cung cấp ở xa thì ngày 
ngƣời mua nhận hàng và ngày ghi sổ nghiệp vụ bán hàng có thể sẽ khác nhau, do đó cần kiểm tra 
thêm việc khóa sổ nghiệp vụ bán hàng. 
Phƣơng pháp mô tả KSNB – Tƣờng thuật 
Bộ môn Kiểm toán 
39 
Kết Luận: KSNB đối với nghiệp vụ bán hàng là hữu 
hiệu, ngoại trừ vấn đề cần chú ý sau đây: khi công ty vận 
tải chậm trễ trong việc giao hàng hoặc vận chuyển tới 
nhà cung cấp ở xa thì ngày ngƣời mua nhận hàng và 
ngày ghi sổ nghiệp vụ bán hàng có thể sẽ khác nhau, do 
đó cần kiểm tra thêm việc khóa sổ nghiệp vụ bán hàng. 
Phƣơng pháp mô tả KSNB – Tƣờng thuật 
Bộ môn Kiểm toán 
Ƣu điểm: 
Đơn giản, có thể đƣợc sử dụng thích hợp với những đơn vị có 
cơ cấu kiểm soát đơn giản và dễ mô tả. 
Nhƣợc điểm: 
Khó diễn đạt và mô tả chi tiết, do vậy khó áp dụng ở những đơn 
vị có cơ cấu kiểm soát phức tạp. 
40 
2.2.2 Phƣơng pháp tìm hiểu KSNB 
Phƣơng pháp mô tả KSNB – Tƣờng thuật 
Bộ môn Kiểm toán 
Là bảng liệt kê những câu hỏi đã đƣợc 
chuẩn bị trƣớc về HTKSNB để xác định sự 
tồn tại của các kiểm soát trong việc đáp 
ứng các mục tiêu kiểm soát hoặc để ngăn 
ngừa và phát hiện các sai sót cụ thể hay 
không? 
41 
2.2.2 Phƣơng pháp tìm hiểu KSNB 
Phƣơng pháp mô tả KSNB – Bảng câu hỏi 
Bộ môn Kiểm toán 
42 
Môi trường kiểm soát 
Tên và chức vụ của các cán bộ nhân viên được phỏng vấn 
Ông Long (Chỉ tịch HĐQT); Bà Tuyền (Tổng giám đốc) 
Bà Hằng (Giám đốc nhân sự) 
Câu hỏi Trả lời Nhận xét 
Tính chính trực và giá trị đạo đức 
1.Nhà quản lý có đặt quyền lợi chung lên hàng đầu bằng 
cách thực thi tính chính trực và đạo đức trong cả lời nói 
và việc làm không? 
Có Nhà quản lý có ý thức gương mẫu. Đơn vị 
không có điều lệ đạo đức chính thức 
2. Có biện pháp để hạn chế hay loại bỏ những sức ép 
hay cám dỗ nhân viên có hành vi trái đạo đức? 
Có Kế hoạch phân phối lợi nhuận được Ủy ban 
kiểm toán giám sát 
2.2.2 Phƣơng pháp tìm hiểu KSNB 
Phƣơng pháp mô tả KSNB – Bảng câu hỏi 
Ví dụ 
Bộ môn Kiểm toán 
43 
Câu hỏi Trả lời Nhận xét 
Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý 
1.Có nghiên cứu cẩn thận các rủi ro KD và giám sát 
một cách thỏa đáng không? 
Có Nhà quản lý thận trọng về các rủi ro 
trong KD 
2. Nhà quản lý có vui lòng điều chỉnh BCTC khi có 
sai sót trọng yếu không? 
Có Nhà quản lý sẵn sàng chấp nhận tất cả 
các điều chỉnh đã đƣợc đề nghị trong 
cuộc kiểm toán trƣớc 
Chính sách nhân sự 
1. Có các chính sách tuyển dụng và phát triển đội 
ngũ nhân viên có năng lực và trung thực không? 
Có 
2. Nhân viên có hiểu trách nhiệm và các thủ tục áp 
dụng cho công việc của họ không? 
Có Tất cả các công việc đều có 1 bản mô 
tả công việc chính thức. 
3. 
Phƣơng pháp mô tả KSNB – Bảng câu hỏi 
Bộ môn Kiểm toán 
Ƣu điểm: 
o Hoàn thiện tƣơng đối về mặt tin tức 
o Có thể đƣợc lập khá nhanh và không bỏ sót những vấn đề quan 
trọng 
o Thuận lợi khi phân công cho những kiểm toán viên 
Nhƣợc điểm: 
 Có thể không bao gồm các kiểm soát đặc thù. 
44 
2.2.2 Phƣơng pháp tìm hiểu KSNB 
Phƣơng pháp mô tả KSNB – Bảng câu hỏi 
Bộ môn Kiểm toán 
Là những hình vẽ mô tả HTKSNB 
bằng những ký hiệu đã đƣợc quy ƣớc 
Có 2 dạng lƣu đồ: 
• Lƣu đồ ngang chỉ ra các bộ phận cùng tham gia vào một quy trình 
xử lý nghiệp vụ 
• Lƣu đồ dọc phản ánh trình tự từng bƣớc trong quy trình xử lý 
nghiệp vụ 
45 
2.2.2 Phƣơng pháp tìm hiểu KSNB 
Phƣơng pháp mô tả KSNB – Lƣu đồ 
Bộ môn Kiểm toán 
46 
Đầu, cuối quy trình Hồ sơ 
chứng từ 
Nối trang 
Quyết định 
Thao tác xử lý 
Input, 
output 
Lƣu chứng 
 từ 
Kiểm tra 
đối chiếu 
Các hồ sơ, 
 chứng từ 
2.2.2 Phƣơng pháp tìm hiểu KSNB 
Phƣơng pháp mô tả KSNB – Lƣu đồ 
Bộ môn Kiểm toán 
Nhập kho và lập 
Phiếu nhập 
PN 
Kiểm tra và cập nhật 
thẻ kho 
Thẻ kho PN đã kiểm tra 
N 
47 
Phƣơng pháp mô tả KSNB – Lƣu đồ 
Bộ môn Kiểm toán 
Ƣu điểm: 
o Giúp KiTV nhận xét chính xác hơn về các thủ tục kiểm soát 
áp dụng đối với các hoạt động 
o Dễ dàng chỉ ra các thủ tục kiểm soát cần bổ sung. 
Nhƣợc điểm: 
Mất nhiều thời gian và có khi không cho phép xác định điểm 
yếu của kiểm soát nội bộ. 
48 
2.2.2 Phƣơng pháp tìm hiểu KSNB 
Phƣơng pháp mô tả KSNB – Lƣu đồ 
Bộ môn Kiểm toán 
2.2.3. Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát 
Bằng chứng kiểm toán đƣợc sử dụng để đƣa ra kết luận 
làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán đƣợc thu thập bằng cách: 
• Thực hiện các thủ tục đánh giá rủi ro; 
• Thực hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo, gồm: 
(i) Thử nghiệm kiểm soát 
(ii) Thử nghiệm cơ bản 
 (VSA 500) 
49 Bộ môn Kiểm toán 
50 
Quy trình đánh giá rủi ro kiểm soát 
RRKS là tối đa 
B3: Thiết kế & thực hiện thử nghiệm kiểm soát 
B4: Đánh giá lại rủi ro kiểm soát 
B1: Tìm hiểu hệ thống KSNB 
RRKS thấp 
B2: Đánh giá ban đầu về RR kiểm soát 
Thực hiện các thử nghiệm cơ bản 
Thiết kế các thử nghiệm cơ bản 
2.2.3. Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát 
Bộ môn Kiểm toán 
51 
 Mục tiêu: đánh giá sự hữu hiệu của hoạt động KSNB trong việc ngăn 
chặn, phát hiện và điều chỉnh các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở 
dẫn liệu 
 Thử nghiệm kiểm soát gồm: 
 Kiểm tra 
 Phỏng vấn 
 Quan sát 
 Thực hiện lại 
2.2.3. Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát 
Bộ môn Kiểm toán 
Gồm: 
o kiểm tra tài liệu, sổ kế toán hoặc chứng từ: có thể 
từ trong hoặc ngoài đơn vị; ở dạng giấy, dạng điện 
tử, hoặc các dạng thức khác; 
o kiểm tra tài sản hiện vật. 
Thủ tục “kiểm tra” trong thử nghiệm kiểm soát là kiểm tra tài liệu, sổ 
kế toán và chứng từ, thƣờng là để thu thập bằng chứng về việc tuân 
thủ các quy định và việc phê duyệt đúng thẩm quyền. 
52 
2.2.3. Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát 
Bộ môn Kiểm toán 
o Đối tƣợng : 
 Ban Giám đốc và những ngƣời chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày 
BCTC 
 Các cá nhân khác và nhân viên ở các cấp bậc, chức vụ khác nhau 
o Hình thức: Văn bản chính thức hoặc Phỏng vấn miệng không chính thức. 
o Việc đánh giá các câu trả lời phỏng vấn là một phần không thể tách rời 
của quá trình phỏng vấn. 
53 
2.2.3. Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát 
o Là việc tìm kiếm thông tin tài chính và phi tài chính từ những ngƣời 
có hiểu biết bên trong hoặc bên ngoài đơn vị 
Bộ môn Kiểm toán 
o KiTV “quan sát” nhân viên của đơn vị đƣợc kiểm toán thực hiện 
các hoạt động kiểm soát. 
o Chỉ giới hạn ở thời điểm quan sát 
o Có thể ảnh hƣởng đến cách thức thực hiện quy trình hoặc thủ tục 
đó. 
54 
2.2.3. Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát 
Quan sát và điều tra có thể hỗ trợ việc phỏng vấn Ban Giám đốc và các 
cá nhân khác trong đơn vị, đồng thời cung cấp thêm những thông tin về 
đơn vị đƣợc kiểm toán và môi trƣờng của đơn vị. 
Bộ môn Kiểm toán 
Là việc KiTV thực hiện một cách độc lập các thủ tục hoặc 
các kiểm soát đã đƣợc đơn vị thực hiện trƣớc đó nhƣ một 
phần kiểm soát nội bộ của đơn vị. 
55 
2.2.3. Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát 
Bộ môn Kiểm toán 
2.3 Trao đổi về KSNB 
Kiểm toán viên phải trao đổi bằng văn bản một cách 
kịp thời (ví dụ dưới hình thức thư đề nghị, thư quản lý) 
với Ban quản trị đơn vị đƣợc kiểm toán về những 
khiếm khuyết nghiêm trọng trong kiểm soát nội bộ 
đƣợc phát hiện trong quá trình kiểm toán 
56 
(VSA 265) 
Bộ môn Kiểm toán 
 Nội dung trao đổi: 
 Các khiếm khuyết và những 
ảnh hƣởng tiềm tàng 
 Các thông tin giúp hiểu đƣợc bối cảnh của thông tin trao đổi: 
 Mục đích cuộc kiểm toán 
 Phạm vi công việc liên quan đến KSNB 
 Các khiếm khuyết nghiêm trọng đã phát hiện 
57 
2.3 Trao đổi về KSNB 
Bộ môn Kiểm toán 
 Khiếm khuyết trong KSNB: 
 (i) Cách thức thiết kế, thực hiện hoặc vận hành một kiểm soát 
không thể ngăn chặn, hoặc phát hiện và sửa chữa một cách kịp 
thời những sai sót trong BCTC; 
 (ii) Thiếu một kiểm soát cần thiết để ngăn chặn, hoặc phát hiện và 
sửa chữa một cách kịp thời những sai sót trong BCTC. 
 Khiếm khuyết nghiêm trọng trong KSNB: Là một hoặc nhiều khiếm 
khuyết trong KSNB kết hợp lại mà theo xét đoán chuyên môn của 
kiểm toán viên là đủ nghiêm trọng và cần sự lƣu ý của Ban quản trị 
đơn vị đƣợc kiểm toán 
58 
2.3 Trao đổi về KSNB 
Bộ môn Kiểm toán 
 Dấu hiệu về những khiếm khuyết nghiêm trọng trong KSNB 
o Môi trƣờng kiểm soát không hữu hiệu 
o Đơn vị không có quy trình đánh giá rủi ro mà lẽ ra phải có 
o Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị hoạt động không hữu hiệu 
o Điều chỉnh lại báo cáo tài chính đã phát hành các kỳ trƣớc để phản 
ánh việc sửa chữa một sai sót trọng yếu do nhầm lẫn hoặc gian lận 
o Ban Giám đốc không có khả năng giám sát việc lập và trình bày 
báo cáo tài chính 
o ... 
59 
2.3 Trao đổi về KSNB 
Bộ môn Kiểm toán 
Bộ môn Kiểm toán 
60 
KẾT THÚC CHƢƠNG 2 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kiem_toan_chuong_2_kiem_soat_noi_bo.pdf