Bài giảng Giải tích II - Chương 1: Mở đầu, giới hạn, liên tục - Nguyễn Văn Quang
𝐷 được gọi là miền xác định của 𝑓.
Cho D R 2. Hàm hai biến là một ánh xạ:
f D R :
( , ) ( , ) x y f x y
Ký hiệu: f f x y ( , ).
Miền giá trị của 𝑓: E a R x y D a f x y { | ( , ) : ( , )}
Nếu 𝑓 cho bởi biểu thức đại số: Miền xác định là tập hợp tất cả
các giá trị của 𝑥 và 𝑦, sao cho biểu thức có nghĩa.
Miền giá trị là tập hợp tất cả các số thực mà hàm có thể nhận được.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giải tích II - Chương 1: Mở đầu, giới hạn, liên tục - Nguyễn Văn Quang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giải tích II - Chương 1: Mở đầu, giới hạn, liên tục - Nguyễn Văn Quang
GIẢI TÍCH II Trường Đại học Công nghệ Đại học Quốc gia Hà nội Giảng viên: TS. Nguyễn Văn Quang E-mail: nvquang.imech@gmail.com Đánh giá kiểm tra: A: Điểm thành phần (40%) o Điểm chuyên cần, điểm bài tập: 10% o Điểm thi giữa kỳ: 30% B: Điểm thi cuối kỳ (60%) Điểm kết thúc môn học = A*0.4 + B*0.6 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 2 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Tài liệu: 1. Nguyễn Đình Trí. Toán học cao cấp, tập 3. NXB Giáo dục, 2006. 2. Nguyễn Thủy Thanh. Bài tập giải tích, tập 1,2,3. NXB Giáo dục, 2002. 3. Trần Đức Long. Bài tập Giải tích, tập 1,2,3. NXB ĐHQGHN, 2005. 4. Nguyễn Thừa Hợp. Giải tích, tập 1,2,3. NXB ĐHQGHN, 2004. 5. James Stewart. Calculus, 7th Edition, 2010. TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 3 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Nội dung: • Chương 1: Mở đầu, giới hạn, liên tục • Chương 2: Đạo hàm, vi phân • Chương 3: Tích phân bội hai • Chương 4: Tích phân bội ba • Chương 5: Tích phân đường • Chương 6: Tích phân mặt • Chương 7: Phương trình vi phân TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 4 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 1. Hàm hai biến 2. Mặt bậc hai 3. Giới hạn 4. Liên tục TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 5 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Định nghĩa Cho DR 2 . Hàm hai biến là một ánh xạ: f: D R (,)(,)x y f x y Ký hiệu: f f( x , y ). được gọi là miền xác định của . Miền giá trị của : E { a R | ( x , y ) D : a f ( x , y )} Nếu cho bởi biểu thức đại số: Miền xác định là tập hợp tất cả các giá trị của và , sao cho biểu thức có nghĩa. Miền giá trị là tập hợp tất cả các số thực mà hàm có thể nhận được. TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 6 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Hàm hai biến: + + 1 , = − Miền xác định: D {}( x , y ) R2 | x y 1 0, x y 3 2 1 f (3,2) 6 32 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 7 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Nhắc lại Phương trình tổng quát mặt bậc hai trong hệ tọa độ Descartes là: Ax2 By 2 Cz 2 22 Dxy 2 Exz Fyz Gx Hy Kz L 0 Từ Đại số tuyến tính, để vẽ mặt bậc hai: 1) Đưa dạng toàn phương (màu đỏ) về dạng chính tắc bằng biến đổi trực giao. 2) Tìm phép biến đổi, xác định trục tọa độ mới. 3) Vẽ hình. TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 8 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Nhắc lại 2 2 Xét đồ thị của hàm số: = + 2 2 Tập hợp tất cả các điểm ( , ) của miền xác định , sao cho: , = được gọi là đường mức, trong đó là hằng số cho trước. k = 0 k = 1 k = 2 k = 3 k = 4 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 9 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Nhắc lại Mặt paraboloid elliptic: 2 2 = + 2 2 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 10 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Nhắc lại Mặt paraboloid elliptic: = ( − 1)2+( − 3)2+4 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 11 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Nhắc lại Mặt paraboloid elliptic: = 2 + 2 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 12 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Nhắc lại Mặt ellipsoid: 2 2 2 + + = 1 2 2 2 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 13 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Nhắc lại Mặt nón hai phía: 2 2 2 + = 2 2 2 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 14 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Nhắc lại Xét đồ thị của hàm số: 2 + 2 = 1. Ta thấy với mọi , đường mức luôn là đường tròn bán kính bằng 1. k = 2 k = 1 k = 0 k = -1 k = -2 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 15 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Nhắc lại Mặt trụ: trong phương trình thiếu hoặc , hoặc , hoặc . 2 2 + = 1 2 2 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 16 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Nhắc lại Mặt trụ: 2 + 2 = 4 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 17 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Nhắc lại Mặt trụ: = 2 z x TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 18 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Nhắc lại Mặt trụ: = 2 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 19 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Nhắc lại Mặt trụ: = 2 − 2 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 20 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Cho 2 hàm số , , ( , ) hãy xét các giá trị của nó khi ( , ) tiến tới (0, 0). sin( 2 + 2) , = 2 + 2 2 − 2 , = 2 + 2 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 21 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ sin( 2 + 2) , = 2 + 2 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 22 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ 2 − 2 , = 2 + 2 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 23 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Nhận xét • , , , đều không xác định tại (0,0). • Khi , dần đến (0,0): các giá trị của ( , ) dần tới 1, các giá trị của ( , ) không tiến tới bất kỳ một giá trị nào. • Dự đoán: sin( 2+ 2) lim = 1. ( , )→(0,0) 2+ 2 2− 2 lim không tồn tại. ( , )→(0,0) 2+ 2 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 24 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Định nghĩa giới hạn kép 2 Cho hàm hai biến = , , 0( 0, 0) ∈ 푅 sao cho 0 là điểm tụ của . Ta nói giới hạn của hàm khi ( , ) dần đến điểm 0 bằng , nếu: x,,, y D x y f x y a n n fnn 00 n n Ký hiệu của giới hạn (kép): limf ( x , y ) a (,)(,)x y x00 y 22 0, 0:(,)xyDxyf ,(,)(,),( xy0 0 xx 0 ) ( yy 0 ) Khi đó: f(,). x y a limf ( x , y ) a Ký hiệu khác của giới hạn (kép): xx 0 yy 0 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 25 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Tính chất của giới hạn 1. lim [f ( x , y ) g ( x , y )] lim f lim g (,)(,)(,)(,)(,)(,)xyab xyab xyab 2. lim [f ( x , y ) g ( x , y )] lim f lim g (,)(,)(,)(,)(,)(,)xyab xyab xyab limf ( x , y ) f(,) x y 3. lim (,)(,)x y a b , neu limg 0 (,)(,)(,)(,)x y a bg( x , y ) lim g ( x , y ) x y a b (,)(,)x y a b 4. Neu f ( x , y ) g ( x , y ) h ( x , y ) va limf lim h M , thì lim g M . (,)(,)(,)(,)(,)(,)xyab xyab xyab TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 26 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tìm giới hạn nếu tồn tại hoặc chứng minh không tồn tại: 1 I lim x y sin (xy , ) (0,0) x 11 0 |f ( x , y ) | x y sin | x | y sin | x | y xx 0 1 lim xy sin 0. (xy , ) (0,0) x TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 27 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tìm giới hạn nếu tồn tại, hoặc chứng tỏ giới hạn không tồn tại: 3xy2 I lim (xy , ) (0,0) xy22 3x22 y x 0 |f ( x , y ) | 3| y |, vì 1. x2 y 2 x 2 y 2 0 3xy2 lim 0. (xy , ) (0,0) xy22 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 28 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tìm giới hạn: lim ( , )→(0,0) 2 + 2 Dọc theo trục : y 0 lim = lim = 0 ( , )→(0,0) 2 + 2 ( , )→(0,0) 2 Dọc theo trục = : 2 1 x lim = lim = ( , )→(0,0) 2 + 2 ( , )→(0,0) 2 2 2 Do đó: không tồn tại giới hạn (kép). TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 29 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Chú ý Nếu ( , ) tiến tới ( , )theo ít nhất 2 cách khác nhau, mà giá trị hàm ( , ) dần tới các giới hạn khác nhau thì: lim ( , ) ( , )→( , ) không tồn tại. TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 30 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tìm giới hạn (nếu có) hoặc chứng tỏ không tồn tại: xy22 2 I lim (xy , ) (0,0) xy22 1 n 1 Chọn dãy (xy nn , ) ,0 (0,0) . Khi đó: f( xnn , y ) f ,0 1 n n 1 n Chọn dãy thứ hai ( xynn , ) 0, (0,0) n 1 Khi đó f( xnn , y ) f 0, 2. n Vậy tồn tại hai dãy dần đến (0,0) nhưng giá trị của tại những điểm đó tiến đến hai số khác nhau, suy ra không tồn tại giới hạn đã cho. TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 31 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tìm giới hạn (nếu có) hoặc chứng tỏ không tồn tại: xy I lim (xy , ) (0,0) xy22 Chọn = , khi đó: , = , = 1 + 2 , là một đại lượng phụ thuộc vào , mà thay đổi nên không tồn tại giới hạn. TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 32 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tìm giới hạn (nếu có) hoặc chứng tỏ không tồn tại: xy3 I lim (xy , ) (0,0) xy26 1 n 1 Chọn dãy (xy nn , ) ,0 (0,0) . Khi đó: f( xnn , y ) f ,0 0. n n 11 n Chọn dãy thứ hai (xynn , ) , (0,0) n3 n 1 1 1 Khi đó f(,),. xnn y f n3 n 2 Vậy tồn tại hai dãy dần đến (0,0) nhưng giá trị của tại những điểm đó tiến đến hai số khác nhau, suy ra không tồn tại giới hạn đã cho. TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 33 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tìm giới hạn (nếu có) hoặc chứng tỏ không tồn tại: xy22 I lim (xy , ) (0,0) x2 y 2 () x y 2 1 n 1 Chọn dãy (xy nn , ) ,0 (0,0) . Khi đó: f( xnn , y ) f ,0 0. n n 11 n Chọn dãy thứ hai (xynn , ) , (0,0) nn 11 Khi đó f( xnn , y ) f , 1. nn Vậy tồn tại hai dãy dần đến (0,0) nhưng giá trị của f tại những điểm đó tiến đến hai số khác nhau, suy ra không tồn tại giới hạn đã cho. TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 34 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tìm giới hạn (nếu có) hoặc chứng tỏ không tồn tại: xy I lim (xy , ) (0,0)11 3 xy Đặt 푡 = , khi đó ( , ) → (0,0) thì 푡 → 0: 푡 = lim = −3 푡→0 1 − 3 1 + 푡 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 35 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tìm giới hạn (nếu có) hoặc chứng tỏ không tồn tại: xy2 I lim (xy , ) (0,0) xy2 93 Đặt 푡 = 2 + , khi đó ( , ) → (0,0) thì 푡 → 0: 푡 = lim = 6 푡→0 푡 + 9 − 3 TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 36 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Định nghĩa Hàm số ( , ) được gọi là liên tục tại ( 0, 0), nếu: lim ( , ) = ( 0, 0) ( , )→( 0, 0) Hàm được gọi là liên tục trên miền nếu nó liên tục tại mọi điểm trên miền . Tổng, hiệu, tích của hai hàm liên tục là hàm liên tục. Thương của hai hàm liên tục là hàm liên tục (nếu hàm ở mẫu khác 0). Hàm hợp của hai hàm liên tục là hàm liên tục (tại những điểm thích hợp). TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 37 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Định nghĩa Các hàm sau đây được gọi là hàm sơ cấp cơ bản: 1) Hàm mũ; 2) Hàm lũy thừa; 3) Hàm lượng giác; 4) Hàm lượng giác ngược; 5) Hàm logarit; 6) Hàm hằng. Hàm thu được từ các hàm sơ cấp cơ bản bằng hữu hạn các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia, lấy hàm hợp được gọi là hàm sơ cấp. Các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia, lấy hàm hợp các hàm sơ cấp là hàm sơ cấp. Định lý Hàm sơ cấp liên tục trên tập xác định. TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 38 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Khảo sát tính liên tục của hàm sau 푅2: sin(xy33 ) , (xy , ) (0,0) f(,) x y xy22 0, (xy , ) (0,0) sin(x33 y ) sin t sin(x3 y 3 ) sin( x 3 y 3 ) x 3 y 3 t 0 1 xy33 t x2 y 2 x 3 y 3 x 2 y 2 xy33 0 |xy | | | 22 limf ( x , y ) 1.0 0 f (0,0) xy (xy , ) (0,0) Suy ra liên tục tại (0,0). Vậy hàm đã cho liên tục trên 푅2. TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 39 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Ví dụ Tìm tất cả các giá trị của để hàm số liên tục tại điểm (0,0): xy22 , (xy , ) (0,0) f(,) x y xy22 a, ( x , y ) (0,0) Ta có lim f ( x , y ) không tồn tại. (xy , ) (0,0) Vậy hàm không liên tục tại (0,0). Không tồn tại . TS. Nguyễn Văn Quang 02-Feb-21 40 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
File đính kèm:
- bai_giang_giai_tich_ii_chuong_1_mo_dau_gioi_han_lien_tuc_ngu.pdf