Bài giảng Dung sai LG & Đo lường kĩ thuật
Hiểu và n bản chất của tính ổi lẫn trong ngành ơ khí và tá dụng
tích cực của nó ối với sản xuất, sử dụng
1.1. Tính đổi lẫn chức năng
- Tính đổi lẫn chức năng là nguyên tắc thiết kế, chế tạo đảm bảo các bộ
phận máy hoặc các chi tiết máy cùng loại không những có khả năng lắp thay thế
cho nhau không cần s a chữa hoặc gia công bổ sung mà còn đảm bảo khả năng
s dụng hiệu quả kinh tế hợp lý của chúng.
- Mối quan hệ giữa ch tiêu s dụng máy A và các thông số chức năng Ai
của các chi tiết lắp thành máy có dạng:
A f (A1, A2, A3., An ) (i = 1 n )
(1.1)
Với Ai là những đại lượng biến đổi độc lập.
- Do sai số gia công, lắp ráp mà ch tiêu s dụng máy A và các thông số
chức năng Ai của các chi tiết máy không thể đạt độ chính xác tuyệt đối như giá
trị thiết kế. Bởi vậy cần xác định phạm vi thay đổi hợp lý của A và Ai quanh giá
trị thiết kế, phạm vi thay đổi hợp l cho phép đó gọi là dung sai ch tiêu s dụng
máy T và dung sai các thông số chức năng chi tiết Ti.
- Các chi tiết máy đảm bảo tính đổi lẫn chức năng nếu thoả mãn điều kiện:
- Loạt chi tiết máy sản xuất ra, nếu tất cả đều có thể đổi lẫn thì loạt đó đạt
tính ổi lẫn chứ năng hoàn toàn. Nếu có một hoặc một số không đạt tính đổi
lẫn thì loạt đó đạt tính ổi lẫn chứ năng không hoàn toàn.
1.2. Vấn đề tiêu chuẩn hoá sản phẩm
- Công nghiệp càng phát triển thì sản phẩm cơ khí càng đa dạng (cả về
chủng loại lẫn mẫu mã, kích cỡ). Để thuận lợi cho việc quản lý, tổ chức sản xuất
và s dụng sản phẩm, cần thiết phải thống nhất hoá và tiêu chuẩn hoá sản phẩm.- Ý nghĩa của tiêu chuẩn hoá sản phẩm:
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chế tạo các chi tiết và bộ phận máy
đảm bảo tính đổi lẫn chức năng.
+ Tạo điều kiện để hợp tác hoá và chuyên môn hoá sản xuất.
+ Thuận lợi cho người s dụng vì dễ kiếm phụ tùng thay thế để s a chữa.
+ Thuận lợi cho quản lý và tổ chức sản xuất vì giảm được chủng loại, kích
cỡ của thiết bị, dụng cụ cắt, dụng cụ đo.
- Các tiêu chuẩn có thể được xây dựng trong phạm vi ngành, quốc gia
hoặc quốc tế
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dung sai LG & Đo lường kĩ thuật
ây ít d ng trong sản xuất cơ khí .2. Dụng cụ đ kiể hƣớc c 8.2.1 ông dụng 1. h ớ ặp ó du í h o kí h th ớ n trong 2. o kí h th ớ n ngoài 4 o hiều s u nh 7.1. á h d ng th ớ ặp ó du í h Dụng cụ đo kiểu thước cặp gồm các loại thước cặp kiểu thông thường đo trong, đo ngoài, đo sâu và đo chiều cao để đo kích thước chiều cao của chi tiết, để vạch dấu Có nhiều loại thước cặp với độ chín xác khác nhau - Thước cặp đo chính xác , mm - Thước cặp đo chính xác , mm - Thước cặp đo chính xác , mm - Thước cặp có đồng hồ và thước cặp có hiện số kiểu điện t có độ chính xác , mm 8.2.2. Cấu tạo Hình . . Mô tả cấu tạo Dụng cụ kiểu thước cặp gồm có hai phần cơ bản - Thân thước mang thước chính gắn với đầu đo cố định - Thước động mang thước phụ còn gọi là du xích gắn với đầu đo động Hình . á h kết quả o Nếu vạch “ ” của du xích tr ng với vạch nào đó trên thước chính tì vạch này ch kích thước của vật cần đo theo số nguyên của mm Nếu vạch “ ” tr ng với vạch nào đó trên trục thước chính thì vạch chia trên thước chính ở bên trái gần nhất với vạch không của du xích sẽ ch số nguyên của mm, còn phần phân số của mm sẽ được đọc theo du xích. ạch có số hiệu trừ vạch ) tr ng với một trong các vạch chia của thang đo chính sẽ cho phần phân số tương ứng của mm và nó được cộng với phần số nguyên của mm í dụ Hình . Nói chung thước chính có giá trị chia độ là mm Trên thước phụ có vạch chia độ pụ thuộc vào độ chính xác của thước - Thước cặp trên du xích có vạch giá trị chia độ là , mm - Thước cặp trên du xích có vạch giá trị chia độ là , mm - Thước cặp trên du xích có vạch giá trị chia độ là , mm - Thước cặp có đồng hồ kim ch thị của đồng hồ trên bảng chia có giá trị chia đến , mm Hình . - Thước cặp hiện số kiểu điện t loại thước này có gắn bộ x l điện t để cho ngay kết quả chính xác tới , mm Hình . 8.3. Dụng cụ đ kiể n an o ngoài Hình . ông dụng D ng đo các kích thước chiều dài, chiều rộng, độ dày, đường kính ngoài của chi tiết Panme đo ngoài có nhiều cỡ, giới hạn đo của từng cỡ là – 25, 25 – 50, 50 – 75, 75 – , ., – 300, 300 – 400, 400 – 500, 500 – 600. ấu tạo 1. Thân giá) . Đai ốc 2. Đầu đo cố định . Ống di động thước động) 3. Ống cố định . Nắp 4. Đầu đo di động . Núm điều ch nh áp lực đo Trên ống ) khắc một đường nằm ngang gọi là đường chuẩn. Trên đường chuẩn khắch vạch mm. Dưới đường chuẩn giữa hai vạch mm có một vạch ngắn. Trên mặt côn ống ) chia đều thành vạch khi ống ) quay được một vòng thì đầu ) tiến tiến được , mm đây là bước ren của vít vi cấp). ậy khi ống ) quay được một vạch trên mặt vát thì đầu ) tiến được một đoạn mm, đó chính là độ chính xác của thước. Trên panme có núm ) ăn khớp với một chốt để giới hạn áp lực đo. Khi đầu đo ) tiếp xúc với vật đo đủ áp lực cần thiết, vặn nút ) răng sẽ trượt lên nhaula m cho đầu ) không thể tiến lên được nữa. Dai ốc ) để cố định kích thước đo. á h sử dụng Cách đo - Trước jhi đo phải kiểm tra panme có chính xác hay không, khi hai mỏ đo tiếp xúc đều và khít, thì vạch “ ” trên mặt côn ống ) tr ng với vạch chuẩn tên ống ). ạch “ ” trên ống ) tr ng với mép ) đối với loại – ) có nghĩa là panme đảm bảo độ chính xác. - Khi đo tay trái cầm cân panme, tay phải vặn cho đều tiến sát vào vật đo cho tới khi gần tiếp xúc thì vặn núm ) cho đầu đo tiếp xúc với vật đo đúng áp lực í dụ về s dụng panme chuẩn đo ngoài như trên hình vẽ . hình . b kiểm tra đường kính của một chi tiết gia công trên máy tiện máy tiện đang ngừng hoạt động), hình . b đo đường kính ngoài của những chi tiết nhỏ Hình . ầ - Phải giữ cho đường tâm của hai mỏ đo tr ng với kích thước cần đo - Trường hợp phải lấy kích thước ra mới đọc kết quả, phải vặn đai ốc ) để cố định kích thước đo Cách đọc kết quả - Dựa vào mép ống ) đọc được số mm và n a mm ở ống cố định ) - Dựa vào vạch chuẩn ống ) đọc được số % mm ở trên mặt vát của ống (6) Hình . Cách bảo quản - Không đo vật đang quay - Hạn chế lấy thước ra khỏi vật đo để đọc th kết quả - Mặt đo của thước phải giữ gìn cận thận - Khi d ng xong phải lau ch i panme bằng gi sạch và bôi dầu mở, nên vặn đai ốc ) để cố định mỏ động và đặt panme đúng vị trí trong hộp an o trong ông dụng Panme đo trong d ng để đo đường kính lỗ, chiều rộng rãnh từ trở lên ấu tạo Hình . . Gồm thân trên có nắp đầu đo cố định, nắp, vít hãm. Phía phải của thân ren trong có lắp vít vi cấp. ít vi cấp này được giữ cố định với ống cố định bằng nắp trên có đầu đo động. Đặc điểm của pamne đo trong là không có bộ phận khống chế áp lực đo. Để mở rộng phạm vi đo mỗi panme đo trong bao giờ cũng k m theo những trục nối có chiều dài khác nhau, như vậy ch d ng một panme đo trong có thể đo được nhiều kích thớc khác nhau như – 175; 75 – 600; 150 – 1250 mm á h sử dụng Khi đo cần chú giữ panme ở vị trí cân bằng, nếu đặt lệch kết quả đo sẽ thiếu chính xác. ì khong có bộ phận giới hạn áp lực đo nên khi cần vặn để tạo áp lực đo v a phải, tránh vặn quá mạnh Cách đọc trị số panme đo trong cũng như đo ngoài, nhưng cần chú , khi panme có lắp trục nối thì kết quả đo bằng trị số đọc trên panme cộng thêm chiều dài trục nối an o s u ông dụng D ng để đo chính xác chiều sau của rãnh lỗ bậc và bậc thang ấu tạo nh ề cơ bản panme đo sâu giống như panme đo ngoài ch khác thân thay bằng cần ngang có đáy phẳng để đo. Panme đo sau cũng có cac đầu đo thay đổi để đo các độ sâu khác nhau như – 25, 25 – 50, 50 – 75, 75 – 100 8.3.3.3. á h sử dụng Đặt thanh ngang lên mặt rãnh hoạc bậc, vặn núm cho đầu đo tiếp xúc với rảnh Cách giớng như panme đo ngoài nhưng cần chú là số ghi trên ống trong và ống ngoài đều ngược chiều so với panme đo ngoài ờ Hình . . Panme hiện số – đọc số Hình . . Panme hiện số 8.4. Căn ẫ 8.4.1. ông dụng và ấu tạo 8.4.1.1. ông dụng Căn mău d ng để kiểm tra chiều dài với độ chính xác cao, d ng để truyền kích thước từ chiều dài tiêu chuẩn tới vật gia công và d ng để kiểm tra các dụng cụ đo khác 8.4.1.2. ấu tạo Căn mẫu là một khối hình chữ nhật có mặt đo song song nhau và được ra mài chính xác. Chiều dài vuông góc hạ từ một điểm bất k của bề mặt đo của căn mẫu xuống bề mặt đo đối diện với nó là kích thước làm việc của căn mẫu Hình . Căn mẫu thường được cấu tạo thành bộ. Có miếng, miếng, miếng. Bộ miếng được d ng nhiều nhất Bộ miếng bao gồm - miếng 1,005mm - miếng 1,005mm - miếng , , , , mm - miếng , , , .... mm - miếng 1,6; 1,7; 1,8; 1,9mm - miếng mm Kích thước đo < mm thì kích thước mặt đo x mm Kích thước đo mm thì kích thước mặt đo x mm Kích thước danh nghĩa của căn mẫu dày tới , mm thì ghi ở mặt đo, dày , mm thì ghi ở mặt bên 8.4.2. á h h n và ghép ăn ẫu 8.4.2.1. gu n t h n và ghép ăn ẫu Căn mẫu có đặc điểm các bề mặt đo được gia công tinh cẩn thận và có sự bám dính với nhau. Nếu đẩy miếng căn nọ lên miếng căn kia lực bám dính của miếng là tương đối lớn và ch có thể tách chúng ra bằng đẩy chúng ra bằng cách đẩy miếng nọ theo miếng kia tối đa ch được miếng và chọn miếng có phần thập phân nhỏ nhất trở đi 8.4.2.2. á h ghép Trước khi ghép căn mẫu phải r a sạch lớp mỡ trên căn bằng xăng xăng trắng) sau đó lau sạch. Khi ghép d ng tay ấn mặt đo của miếng căn dính vào nhau rồi đẩy cho mặt này miết lên mặt kia, các miếng căn sẽ dính với nhau thành một khối. Khi muốn tách rời chúng ta đẩy cho mặt đo trượt ra khỏi nhau và không tách chúng ra theo phương vuông góc với mặt ghép vì như vậy phải d ng một lực lớn và dễ tuột tay làm văng những miếng căn ra í dụ Chọn căn mẫu để kiểm tra kích thước , mm - Miếng căn thứ nhất phải chọn có trị số ph hợp với trị số cuối c ng của kích thước đã cho, cụ thể là miếng , mm - 17,105 - Miếng 1,005 Kích thước còn lại 16.1 - Miếng 1,1 Kích thước còn lại 15 - Miếng 5 Kích thước còn lại 10 - Miếng 10 8.4.3. á h ảo quản ăn ẫu Căn mẫu là dụng cụ đo có độ chính xác cao nên việc s dụng và bảo quản phải thật chu đáo - Không sờ tay vào các mặt đo của căn - Không trượt mặt đo của căn mẫu lên mặt bên của miếng căn khác - Khi ghép nên cầm căn với miếng vải lót trên bàn đề phòng căn bị rơi xuống đất hoặc mặt bàn - Các miếng căn ghép không được để lâu vì như vậy các mặt đo mau han r - Khi s dụng xong phải tháo căn ra và d ng xăng r a sạch, lau khô, bôi trơn, đặt vào hộp đúng vị trí. Chú khi thao tác không d ng tay mà phải d ng k p gắp - Hộp căn mẫu phải để ở nơi nhiệt độ ít thay đổi, không để nắng rọi vào, tránh để ở nơi ẩm và có hóa chất 8.5. Thƣớc đ c đ ng h 8.5.1. ông dụng Kiểm tra sai lệch hình dạng hình học của chư tiết gia công như độ côn, độ ô van, độ tròn, độ trụ Kiểm tra vị trí tương đối giữa các bề mặt chi tiết như độ song song, độ vuông góc, độ đảo Kiểm tra vị trí tương đối giữa các chi tiết lắp ghép với nhau Kiểm tra kích thước chiết bằng phương pháp so sánh 8.5.2. ấu tạo 1 Đầu đo 2 Thanh răng 3 Mặt số lớn 2 Kim lớn 5 Kim nhỏ 6 Mặt số nhỏ 7 Ống dẫn 8 Thân 9 Nắp hướng Hình . Hình 8.17 Đồng hồ so được cấu tạo theo nguyên tắc chuyển động của thanh răng và bánh răng trong đó chuyển động lên xuống của thanh đo được truyền qua hệ thống bánh răng làm quay kim đổng hồ trên mặt số Hệ thống chuyển động của đồng hồ so được đặt trong thân 8 và nắp 9 có thể quay cùng với mặt số lớn để điều ch nh vị trí mặt số khi cần thiết Mặt đồng hồ chia ra 100 khấc. Với các đồng hồ đo thường giá trị mỗi khấc bằng , mm nghĩa là khi thanh đo di chuyển một đoạn bằng , x mm, lúc đó kim nhỏ trên mặt số nhỏ quay đi một khấc, vậy giá trị mỗi khất trên mặt số nhỏ là 0,01mm 8.5.4. Cách sử dụng Khi s dụng trước hết gá đồng hồ lên giá đỡ vạn năng hoặc phụ tùng riêng, sau đó t y theo từng trường hợp s dụng mà điều ch nh cho đầu đo tiếp xúc với vật cần kiểm tra. Điều ch nh mặt số lớn cho kim trở về vạch số “ ”, di chuyển đồng hồ so cho đầu đo của đồng hồ tiết xúc suốt trên bề mặt vật cần kiểm tra, vừa di chuyển đồng hồ vừa theo dõi chuyển động của kim. Kim đồng hồ quay bao nhiêu vạch tức là thanh đo đã di chuyển bấy nhiêu % mm. Từ đó suy ra độ sai của vật cần kiểm tra. 8.5.5. Cách bảo quản Đồng hồ so là dụng cụ đo có độ chính xác cao như vậy trong quá trình s dụng phải hết sức nh nhàng, tránh va đập, giữ không để sướt, vỡ mặt đồng hồ Không nên ấn tay vào đầu đo làm thanh đo di chuyển mạnh Đồng hồ so phải luôn luôn gá trên giá, khi s dụng xong phải đặt đồng hồ đúng vị trí trong hộp Không để đồng hồ so ở chỗ ẩm ướt, không có nhiệm vụ tuyệt đối không tháo lắp đồng hồ ra Hình . . Đồng hồ so hiện số 8.6. Calip Trong sản xuất hàng khối, khi trong nhà máy cần kiểm tra hàng ngày các chi tiết theo cùng một kích thước, người ta s dụng các dụng cụ có kết cấu cứng vững. đó là các calip giới hạn. Các calip không có các cơ cấu xác định kích thước, với calip người ta ch có thể xác định kích thước thực của chi tiết có nằm trong giới hạn dung sai hay không. S dụng calip giới hạn việc đo kiểm sẽ đơn giản hơn nhiều, vừa giảm thời gian, vừa tăng được chất lượng đo kiểm. Tổng quát người ta chia ra: + Calip công tác để kiểm tra chi tiết trong khi gia công + calip nghiệm thu để kiểm tra thành phẩm + Calip hiệu đối để kiểm tra lại độ chính xác của hai calip trên Theo phạm vi s dụng người ta chia thành calip trơn, calip côn, calip ren, calip then hoa ... trong mỗi loại khi kiểm tra mặt trong dùng calip trục, khi kiểm tra mặt ngoài dùng calip hàm. 8.6.1. Calip trục (còn g i là calip nút) 8.6.1.1. Công dụng Calip trục d ng để kiểm tra kích thước giới hạn của lỗ, của rãnh khi sản xuất hàng loạt, hàng khối 8.6.1.2. Cấu tạo Calip gồm thân và hai đầu đo , Đầu dài là đầu Q có kích thước danh nghĩa đước chế tạo theo kích thước giới hạn nhỏ nhất của lỗ cần kiểm tra Đầu ngắn là đầu KQ có kích thước danh nghĩa đước chế tạo theo kích thước giới hạn lớn nhất của lỗ cần kiểm tra a) Calip trụ b) Calip dạng thanh c) Calip nút có chốt “không qua được” đầu tròn Hình 8.19 Ví dụ: Cần kiểm tra lỗ có kích thước H Tra bảng dung sai lắp ghép ta có 30H7 = 30+0,021 Chọn calip kiểm tra có kích thước đầu nhỏ (lọt qua) là dQ = 30mm và kích thước danh nghĩa đầu to(không lọt) là dKQ = 30,021mm Qua ví dụ trên ta nhận thấy mỗi calip ch d ng để kiểm tra một kích thước nhất định củ một loạt chi tiết, các chi tiết khác có cùng kích thước danh nghĩa cũng không d ng được Ví dụ Calip d ng để kiểm tra 30H7 không d ng để kiểm tra H , H được 8.6.2. Calip hàm 8.6.2.1. Công dụng Calip hàm d ng để kiểm tra kích thước giới hạn của chi tiết trục trong sản xuất hàng loạt, hàng khối 8.6.2.2. Cấu tạo Cũng giống như calip trục, calip hàm cũng có thân và hai hàm đo, trong đó một hàm qua (ký hiệu là Q), một hàm không qua (ký hiệu là KQ) Hình 8.20 Ngược với calip trục, kích thước danh nghĩa của hàm qua được chế tạo theo kích thước giới hạn lớn nhất của trục cần kiểm tra, kích thước danh nghĩa của hàm không qua được chế tạo theo kích thước giới hạn nhỏ nhất của trục cần kiểm tra Ví dụ: Cần kiểm tra trục có kích thước H Tra bảng dung sai lắp ghép ta có H6 = 30-0,013 Chọn calip hàm kiểm tra có kích thước danh nghĩa đầu qua là DQ = 30mm, và kích thước danh nghĩa không qua là DKQ , mm Hình 8.21 Calip d ng để kiểm tra trục thường là loại calip hàm giới hạn hai đầu bằng thép lá hình . ). Để kiểm ta trục có kích thước từ 100 – mm người ta dùng calip giới hạn một đầu có các hàm ghép hình . ) do đó có thể thay đổi để kiểm tra được các kích thước khác nhau 8.6.3. Cách sử dụng và bảo quản 8.6.3.1. Cách sử dụng Khi kiểm tra ta đưa nh nhàng các đầu đo của calip vào chi tiết. Nếu chi tiết qua đầu Q của calip và không qua đầu KQ của calip thì chi tiết đạt yêu cầu. Nếu một trong hai điều kiện trên không thỏa thì chi tiết không đạt yêu cầu Quá trình kiểm tra chi tiết là phân loại chúng thành 3 nhóm bằng calip giới hạn như + Chi tiết thành phẩm có kích thước nằm trong giới hạn cho phép đầu Q qua, đầu KQ không qua) + Chi tiết phé phẩm s a chữa được, khi kích thước trục lớn hơn kích thước lớn nhất cho phép, còn kích thước lỗ nhỏ hơn kích thước nhỏ nhất cho phép + Chi tiết phé phẩm không sữa được, khi kích thước trục nhỏ hơn kích thước nhỏ nhất cho phép, còn kích thước lỗ lớn hơn kích thước lớn nhất cho phép 8.6.3.2. Cách bảo quản Trước khi kiểm tra cần lau sạch calip và chi tiết cần kiểm tra Khi đưa calip vào kiểm tra cần giữ cho tâm của calip trùng với tâm của chi tiết kiểm tra Nghiêm cấm dùng lực đẩy calip hàm vào trục và calip nút vào lỗ Cấm kiểm tra chi tiết đang quay trên máy vì như vậy làm calip mòn nhanh và vi phạm các điều kiện về kỹ thuật an toàn S dụng nh nhàng tránh chạm làm biến dạng, trầy sướt các đầu đo Sau khi s dụng phải lau chùi calip bằng gi sạch và bôi dầu vào các mặt đo
File đính kèm:
- bai_giang_dung_sai_lg_do_luong_ki_thuat.pdf