Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 6: Đo các thông số của bánh răng (Phần 2)

6.1. Phương pháp kiểm tra

tổng hợp loại ăn khớp một

bên:

- Là phương pháp đánh giá

giống với điều kiện làm việc

thực của bánh răng

- Sai số động học là sai số lớn

nhất sau một vòng quay của

bánh răng đo khi ăn khớp với

bánh răng chính xác

Δα=α’-α

 

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 6: Đo các thông số của bánh răng (Phần 2) trang 1

Trang 1

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 6: Đo các thông số của bánh răng (Phần 2) trang 2

Trang 2

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 6: Đo các thông số của bánh răng (Phần 2) trang 3

Trang 3

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 6: Đo các thông số của bánh răng (Phần 2) trang 4

Trang 4

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 6: Đo các thông số của bánh răng (Phần 2) trang 5

Trang 5

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 6: Đo các thông số của bánh răng (Phần 2) trang 6

Trang 6

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 6: Đo các thông số của bánh răng (Phần 2) trang 7

Trang 7

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 6: Đo các thông số của bánh răng (Phần 2) trang 8

Trang 8

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 6: Đo các thông số của bánh răng (Phần 2) trang 9

Trang 9

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 6: Đo các thông số của bánh răng (Phần 2) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 16 trang xuanhieu 4621
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 6: Đo các thông số của bánh răng (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 6: Đo các thông số của bánh răng (Phần 2)

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 6: Đo các thông số của bánh răng (Phần 2)
 Chương 6 Đo các thông số của bánh răng
 Các chỉ tiêu kỹ thuật chính:
 -Mức chính xác động học
 -Mức chính xác làm việc êm
 -Mức chính xác tiếp xúc
 -Mức độ hở mặt bên
6.1. Phương pháp kiểm tra
tổng hợp loại ăn khớp một
bên:
 - Là phương pháp đánh giá
giống với điều kiện làm việc
thực của bánh răng
 - ố ộ ọ ố ớ
 Sai s đ ng h c là sai s l n Sơ đồ đo dạng ăn khớp một bên
nhất sau một vòng quay của 1- Bánh răng mẫu, 2- Bánh răng đo
bánh răng đo khi ăn khớp với
bánh răng chính xác
Δα=α’-α
 Sai số động học: F’ir = R.Δα
 với Δα= α’- α
Sơ đồ đo bằng bánh ma sát trung gian Sơ đồ đo bằng bánh răng trung
 gian
Sơ đồ đo so sánh tỉ số cánh tay đòn a/b để tính Δα
 mz
 D
 D: Đường kính 
 bánh đai
Sơ đồ đo dùng thước sin và thanh 
răng bánh răng. 
 Δα
+Sai số động học và sai số động học cục bộ:
 Fi’r và fi’r xác định bằng R.Δαmax và RΔαcb
 +Sai số tiếp xúc xác định bằng vết bôi sơn
 +Độ hở mặt bên:
 Jn=Jno-(Fith-Fing)
6.2 Phương pháp kiểm tra tổng hợp loại ăn khớp khít
 1- Bánh răng mẫu
 2- Bánh răng đo
Sai lệch khoảng cách tâm z z 1
 a 1 2 ( d d )
 w 1 2
 2 2
Các dạng đo sai lệch khoảng cách tâm
 1- Bánh răng mẫu
 2-Bánh răng đo
 Δaw
 <
Cần F”ỉr F”i =2f0
6.3 Phương pháp đo các thông số riêng
 6.3.1 Đo độ đảo hướng tâm
 vành răng
 Fer = Xmax-Xmin
6.3.2 Đo sai lệch bước vòng
6.3.3 Đo bước ăn khớp
 ΔP=Pmax-Pmin
6.3.4 Đo sai lệch khoảng pháp tuyến vành răng
 Chiều dài pháp tuyến chung
 W=[ 0,684X+2,9521(n-0,5)+0,014]m
 -x hệ số dịch chỉnh
 -n số răng bị bao tron pháp tuyến
 chung: n=0,111z+0,5
 Độ dao động chiều dài pháp tuyến chung
 Fvwm = Wmax - Wmin
 Lượng dịch công ta gốc
 F
 E vwr
 H 2 sin
 Sai lệch chiều dày răng
 F
 E vwr
 c cos
6.3.5 Đo đường kính vòng chia
 Khi số răng là lẻ
 Khi số răng là chẵn
6.3.6 Đo sai lệch prô- fin răng
6.4 Đo bằng phương pháp chiếu hình và máy đo 3 tọa độ (CMM)
 Đo độ dày răng Đo bước pháp tuyến

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dung_sai_lap_ghep_chuong_6_do_cac_thong_so_cua_ban.pdf