Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn - Phần 2: Đo kích thước đường kính

Ud’ : (1) Đo đường kính mặt trụ, mặt cầu gián đoạn : then hoa bị gián

đoạn hoặc bị méo với số cạnh lẻ: xác định thích hợp của khối V

n= 1,3,5,7 . Khi z lẻ

n= 2,4,6,8 khi z chẵnUd’ : (1) Đo đường kính mặt trụ, mặt cầu gián đoạn : then hoa bị gián

đoạn hoặc bị méo với số cạnh lẻ: xác định thích hợp của khối V

với số cạnh chẵn  thước cặp, panme, pp đo 2 tiếp điểm

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn - Phần 2: Đo kích thước đường kính trang 1

Trang 1

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn - Phần 2: Đo kích thước đường kính trang 2

Trang 2

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn - Phần 2: Đo kích thước đường kính trang 3

Trang 3

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn - Phần 2: Đo kích thước đường kính trang 4

Trang 4

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn - Phần 2: Đo kích thước đường kính trang 5

Trang 5

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn - Phần 2: Đo kích thước đường kính trang 6

Trang 6

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn - Phần 2: Đo kích thước đường kính trang 7

Trang 7

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn - Phần 2: Đo kích thước đường kính trang 8

Trang 8

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn - Phần 2: Đo kích thước đường kính trang 9

Trang 9

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn - Phần 2: Đo kích thước đường kính trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 24 trang xuanhieu 3240
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn - Phần 2: Đo kích thước đường kính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn - Phần 2: Đo kích thước đường kính

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn - Phần 2: Đo kích thước đường kính
Chương 3 Đo kích thước đường kính
3.1 Đo đường kính bằng phương pháp đo 2 tiếp điểm
Có thể thêm mặt phụ để ổn
định phép đo – mặt phụ tỳ
mẫu và vuông góc MĐ và
MC.
Δx (đồng hồ) = Δd
Δx
3.2 Đo đường kính bằng phương pháp đo bằng phương 
pháp 3 tiếp điểm
(a) (b)
Đo so sánh vì h không xác định được
R0 là bán kính chi tiết mẫu dùng khi đo so sánh.
Ud’ : (1) Đo đường kính mặt trụ, mặt cầu gián đoạn : then hoa bị gián
đoạn hoặc bị méo với số cạnh lẻ: xác định thích hợp của khối V
n= 1,3,5,7. Khi z lẻ 
n= 2,4,6,8 khi z chẵn
Ud’ : (1) Đo đường kính mặt trụ, mặt cầu gián đoạn : then hoa bị gián
đoạn hoặc bị méo với số cạnh lẻ: xác định thích hợp của khối V
với số cạnh chẵn thước cặp, panme, pp đo 2 tiếp điểm
Đường kính d
d = d0 + 2Δh /k
N tắc: Qua 3 đ’ dựng duy nhất 1
vòng tròn  nếu 1 điểm thay đổi
 có vòng tròng mới với bán kính
khác
Cố định 2 đ’ & thay đổi đ’ thứ 3 :
năm trên trục đối xứng kia
2
1
2 8
h S
R
h
2
2
2 8
h h S
R
h h
Đo cung 3 tiếp điểm
Đo cung 3 tiếp điểm
Xác định H
- -
Ví dụ TN
Đo so sánh
Với cung nhỏ, biến cặp con lăn thành lưỡi dao và khi đó d=0
Đo chỏm cầu hoặc lòng cầu, cặp con lăn biến thành vòng chặn 
D=2L
Sơ đồ này là 3 tiếp điểm cùng phía nên tỉ số truyền
2
2
1
1
1
h
K
LD
H
3.3 Đo kích thước đường kính lớn
βα
Phương pháp ngắm quang 
học
LH
H
d
3.4 Đo kÝch th-íc lç bÐ
Đo bằng đồng hồ đo lỗ
Kết cấu đầu đo lỗ giải quyết các vấn đề 
 Biến đổi phương chuyển vị đo
 Bảo đảm chuyển vị theo đúng phương đo
 Truyền chuyển vị đo đã đổi phương ra dụng cụ chỉ thị
Thường dùng kim côn , đòn bẩy hay nêm đổi phương chuyển vị.
a. Đo bằng đồng hồ đo lỗ
Trong đó loại đầu đo dùng kim côn có 
tỷ số truyền khi đổi phương chuyển vị:
a. Đo bằng đồng hồ đo lỗ
Để đảm bảo phương chuyển vị đo của tiếp điểm đo động nằm trên phương 
biến thiên kích thước đo, tức là phải đi qua tâm, người ta dùng các loại kết 
cấu cầu định tâm như hình dưới đây:
Cầu định tâm khi đo lỗ
a. Đo bằng đồng hồ đo lỗ
Kết cấu đầu đo lỗ
c. Đo lỗ bằng phương tiện đo nén khí
 Đo lỗ nhỏ
Áp suất dư H = const chảy qua đầu phun vào d1 = const ,chảy qua d2 đầu phun 
đo
So sánh với lỗ d20 ,căn cứ vào thay đổi áp đo Δh sự thay đổi đầu 
phun Δd2 = Δh/k
(a) (b)
Khi d >1mm, dùng phương án b ; đặt vào giữa lỗ phun đo một trục
hoặc bi có đường kính do làm giảm tiết diện chảy qua đầu phun đo
 nâng cao độ chính xác.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dung_sai_lap_ghep_chuong_3_dung_sai_lap_ghep_be_ma.pdf