Bài giảng Bảo hiểm thương mại - Bài 5, Phần 1: Bảo hiểm hỏa hoạn - Nguyễn Thị Lệ Huyền

Rủi ro tử vong – Lo sợ hay không lo sợ?

Anh Minh là nhân viên kinh doanh của 1 công ty. Công việc của anh đòi hỏi phải đi công

tác nhiều.

• Gần đây, khi xem thời sự, thấy tivi đưa tin nhiều về tai nạn giao thông, anh Minh rất lo

lắng: Nếu chẳng may khi đang đi công tác anh bị tai nạn dẫn đến tử vong thì vợ và 2

con gái anh, cả bố mẹ anh nữa sẽ sống như thế nào đây?

• Anh Minh đang rất băn khoăn thì anh gặp chị Hà là đại lý bảo hiểm cho 1 công ty bảo

hiểm nhân thọ. Sau khi được chị Hà tư vấn, anh Minh thấy rất yên tâm. Anh quyết

định sẽ tham gia bảo hiểm nhân thọ để bảo vệ gia đình trước rủi ro tử von

1. Thế nào là bảo hiểm nhân thọ?

2. Tại sao bảo hiểm nhân thọ giúp các cá nhân và gia đình thoát khỏi lo lắng

trước rủi ro tử vong?

3. Trong trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn dẫn đến thương tật toàn

bộ vĩnh viễn thì công ty bảo hiểm nhân thọ có chi trả các chi phí y tế nhằm

điều trị thương tật không?

4. Nếu người được bảo hiểm bị tử vong do tai nạn khi đang đi trên các

phương tiện giao thông với tư cách là hành khách thì thân nhân của họ

nhận được những khoản chi trả nào từ các công ty bảo hiểm

Bài giảng Bảo hiểm thương mại - Bài 5, Phần 1: Bảo hiểm hỏa hoạn - Nguyễn Thị Lệ Huyền trang 1

Trang 1

Bài giảng Bảo hiểm thương mại - Bài 5, Phần 1: Bảo hiểm hỏa hoạn - Nguyễn Thị Lệ Huyền trang 2

Trang 2

Bài giảng Bảo hiểm thương mại - Bài 5, Phần 1: Bảo hiểm hỏa hoạn - Nguyễn Thị Lệ Huyền trang 3

Trang 3

Bài giảng Bảo hiểm thương mại - Bài 5, Phần 1: Bảo hiểm hỏa hoạn - Nguyễn Thị Lệ Huyền trang 4

Trang 4

Bài giảng Bảo hiểm thương mại - Bài 5, Phần 1: Bảo hiểm hỏa hoạn - Nguyễn Thị Lệ Huyền trang 5

Trang 5

Bài giảng Bảo hiểm thương mại - Bài 5, Phần 1: Bảo hiểm hỏa hoạn - Nguyễn Thị Lệ Huyền trang 6

Trang 6

Bài giảng Bảo hiểm thương mại - Bài 5, Phần 1: Bảo hiểm hỏa hoạn - Nguyễn Thị Lệ Huyền trang 7

Trang 7

Bài giảng Bảo hiểm thương mại - Bài 5, Phần 1: Bảo hiểm hỏa hoạn - Nguyễn Thị Lệ Huyền trang 8

Trang 8

Bài giảng Bảo hiểm thương mại - Bài 5, Phần 1: Bảo hiểm hỏa hoạn - Nguyễn Thị Lệ Huyền trang 9

Trang 9

Bài giảng Bảo hiểm thương mại - Bài 5, Phần 1: Bảo hiểm hỏa hoạn - Nguyễn Thị Lệ Huyền trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 59 trang duykhanh 19220
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bảo hiểm thương mại - Bài 5, Phần 1: Bảo hiểm hỏa hoạn - Nguyễn Thị Lệ Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Bảo hiểm thương mại - Bài 5, Phần 1: Bảo hiểm hỏa hoạn - Nguyễn Thị Lệ Huyền

Bài giảng Bảo hiểm thương mại - Bài 5, Phần 1: Bảo hiểm hỏa hoạn - Nguyễn Thị Lệ Huyền
 100 người nam giới tử vong
 Tỷ lệ tử vong ở độ tuổi 30 của những nam giới này là: 100/100.000 = 0,001;
 Tỷ lệ sống ở độ tuổi 30 của những nam giới này là: 99.900/100.000 = 0,999;
 Tỷ lệ tử vong + Tỷ lệ sống = 1
v1.0013111228 30
2.4.2. BẢNG TỶ LỆ TỬ VONG (tiếp theo)
• Kết cấu của 1 bảng tỷ lệ tử vong
 Độ tuổi bắt đầu: 0 tuổi
 Độ tuổi kết thúc: Độ tuổi không ai còn sống
• Ký hiệu:
 x – độ tuổi
 qx – tỷ lệ tử vong ở độ tuổi x
 Px – tỷ lệ sống ở độ tuổi x
 lx – Số người sống tại độ tuổi x
 dx – Số người tử vong giữa độ tuổi x và (x + 1)
• Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong Bảng tỷ lệ tử vong:
 Tỷ lệ tử vong ở độ tuổi x: qx = dx/ lx
 Tỷ lệ sống ở độ tuổi x: Px = lx+1/ lx
 Số người tử vong giữa độ tuổi x và (x+1): dx = lx – lx+1
 Tổng tỷ lệ tử vong và tỷ lệ sống: Px + qx = 1
• Có 2 loại:
 Bảng dân số;
 Bảng tỷ lệ tử vong kinh nghiệm.
v1.0013111228 31
2.4.3. LÃI SUẤT TRONG BẢO HIỂM NHÂN THỌ
Đặc điểm của các Bảng tỷ lệ tử vong:
• Tỷ lệ tử vong hầu như tăng dần theo độ tuổi;
• Tỷ lệ tử vong của Nữ giới thường thấp hơn của Nam giới ;
• Tỷ lệ tử vong của những Bảng lập sau thường thấp hơn những Bảng lập trước
• Tiền lãi là số tiền thu nhập từ quỹ đầu tư;
• Tiền gốc là quỹ đầu tư để thu lãi;
• Lãi suất là tỷ lệ % tiền lãi thu được trên tổng quỹ đầu tư sau những thời gian đều đặn,
thường là 1 năm.
v1.0013111228 32
2.4.3. LÃI SUẤT TRONG BẢO HIỂM NHÂN THỌ (tiếp theo)
• Lãi đơn: Tiền lãi thu được không được tái đầu tư
I = K . n . i
S = K + I = K (1 + n.i)
Ký hiệu:
K: Tiền gốc
n: Thời kỳ đầu tư (tính theo năm)
i: Lãi suất thực
I: Tiền lãi thu được trong thời kỳ đầu tư
S: Tiền gốc + Lãi vào cuối thời kỳ đầu tư
• Lãi kép (lãi gộp): Tiền lãi thu được được tái đầu tư.
I = K [(1+i)n – 1]
S = K + I = K (1+i)n
FV: Giá trị tương lai; PV: Giá trị hiện tại
FV = PV (1+i)n
PV = FV 1/ (1+i)n = FV (1+i)–n
v1.0013111228 33
2.4.4. XÁC ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ
• Kết cấu: P = f + h
• Trong đó:
P: Phí BHNT toàn phần 1 người tham gia bảo hiểm phải nộp
f: Phí thuần 1 người tham gia bảo hiểm phải nộp
h: Phí hoạt động (=> % P )
• VD: h=15%P  P = f + 15%P  85%P = f
Xác định f  P = f/0,85
v1.0013111228 34
2.4.4. XÁC ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ (tiếp theo)
• TH1: Xác định phí thuần bảo hiểm tử kỳ, phí nộp 1 lần tại thời điểm ký kết HĐ (fa).
• TH2: Xác định phí thuần bảo hiểm tử kỳ, phí nộp hàng năm (fb).
• TH3: Xác định phí thuần bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp, phí nộp 1 lần (fg).
• TH4: Xác định phí thuần bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp, phí nộp hàng năm (fh).
v1.0013111228 35
2.4.4. XÁC ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ (tiếp theo)
TH1: Xác định phí thuần bảo hiểm tử kỳ, phí nộp 1 lần tại thời điểm ký kết HĐ (fa)
• Sb: STBH;
• lx: số người sống ở độ tuổi x tham gia bảo hiểm;
• i: lãi suất kỹ thuật;
• n: thời hạn bảo hiểm;
• d (x+j–1): số người chết ở độ tuổi (x + j – 1) đến (x + j).
n
(x j 1) j
j 1
a b
x
1d
(1 i)
f S
l

TH2: Xác định phí thuần bảo hiểm tử kỳ, phí nộp hàng năm (fb)
lx+j: số người sống ở độ tuổi (x+j)
n
( x j 1 ) j
j 1
b bn 1
x j
j
j 0
1d
(1 i)
f S
l
(1 i)


v1.0013111228 36
2.4.4. XÁC ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ (tiếp theo)
TH3: Xác định phí thuần bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp, phí nộp 1 lần (fg)
Phí thuần bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp nộp 1 lần (fg)
= Phí thuần bảo hiểm tử kỳ nộp 1 lần (fa) + Phí thuần bảo hiểm sinh kỳ nộp 1 lần (fA)
x n n
A b
x
1l
(1 i)f S
l
TH4: Xác định phí thuần bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp, phí nộp hàng năm (fh)
Phí thuần bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp nộp hàng năm (fh)
= Phí thuần bảo hiểm tử kỳ nộp hàng năm (fb) + Phí thuần bảo hiểm sinh kỳ nộp hàng
năm (fB)
x n n
B bn 1
x j j
j 0
1l
(1 i)f S
1l
(1 i)
 
v1.0013111228 37
2.4.4. XÁC ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ (tiếp theo)
Ví dụ 1:
1 người ở độ tuổi 30 tham gia bảo hiểm tử kỳ, thời hạn 5 năm, STBH là 50 triệu đồng.
 Xác định Phí bảo hiểm nhân thọ người này phải nộp 1 lần cho thời hạn bảo hiểm 5 năm?
Biết rằng: Phí hoạt động chiếm 12% phí toàn phần; lãi suất kỹ thuật là 10%/năm. Theo bảng
tỷ lệ tử vong:
l30 = 97.931 l33 = 97.673
l31 = 97.847 l34 = 97.578
l32 = 97.762 l35 = 97.477
• Tổng chi quy về hiện tại = 17.053,89 triệu đồng
• Phí thuần nộp 1 lần (fa) = 17.053,89/ 97.931 = 0,174 142 triệu đồng
• Phí toàn phần nộp 1 lần, Pa = fa/88% = 0,197 888 triệu đồng
v1.0013111228 38
2.4.4. XÁC ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ (tiếp theo)
Xác định phí thuần nộp 1 lần (fa) 
x lx dx 1/(1+i)J dx .1/(1+i)j
30 97931 84 0,909 76,36
31 97847 85 0,826 70,24
32 97762 89 0,751 66,86
33 97673 95 0,683 64,88
34 97578 101 0,620 62,71
35 97477
Cộng 341,077
v1.0013111228 39
Ví dụ 2: Phí thuần nộp hàng năm (fb)
x lx dx 1/(1+i)J lx.1/(1+i)j
30 97931 84 0,909 97931
31 97847 85 0,826 88 951,8
32 97762 89 0,513 80 795
33 97673 95 0,683 73 383,2
34 97578 101 0,620 66 647,1
35 97477
Cộng 407.708
2.4.4. XÁC ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ (tiếp theo)
Phí thuần nộp hàng năm, fb = 17.053,89 / 407 708
= 0,041 828 triệu đồng
v1.0013111228 40
2.4.4. XÁC ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ (tiếp theo)
Ví dụ 3:
Với dữ liệu như Ví dụ 1, nếu tham gia bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp thì Phí nộp 1 lần sẽ là
bao nhiêu?
Dựa vào bảng tỷ lệ tử vong ta có fA = [97 477 . 1/(1+0,1)5. 50]/ 97 931
= 30,902 triệu đồng
 Phí thuần bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp nộp 1 lần: fg = fa + fA = 31,076 triệu đồng
 Phí toàn phần bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp nộp 1 lần: Pg = fg/0,88 = 35,314 triệu đồng
v1.0013111228 41
2.5. MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRONG HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM NHÂN THỌ
• Giá trị giải ước.
• Các điểm loại trừ: Công ty bảo hiểm nhân thọ
không chi trả cho các trường hợp tử vong:
 Cố ý tự tử;
 Bị kết án tử hình;
 Chiến tranh, nội chiến;
 Do hành động cố ý của người thụ hưởng.
• STBH giảm.
v1.0013111228 42
3.2. Nội dung cơ bản của một số nghiệp vụ bảo hiểm Con người phi nhân thọ
3. BẢO HIỂM CON NGƯỜI PHI NHÂN THỌ
3.1. Đặc điểm của bảo hiểm con người phi nhân thọ
v1.0013111228 43
3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO HIỂM CON NGƯỜI PHI NHÂN THỌ
• Chỉ mang tính bảo hiểm rủi ro, không mang tính tiết
kiệm vì hậu quả của những rủi ro mang tính chất thiệt
hại (tai nạn, ốm đau, bệnh tật, thai sản).
• Người được bảo hiểm thường được quy định trong
một khoảng tuổi nào đó (ví dụ từ 1 đến 65 tuổi).
• Thời hạn bảo hiểm thường ngắn.
• Thường được triển khai kết hợp với các nghiệp vụ
bảo hiểm khác trong cùng một hợp đồng bảo hiểm.
• Được triển khai sớm hơn so với bảo hiểm nhân thọ.
Người được bảo hiểm 
thường được quy định 
trong một khoảng tuổi nào 
đó (ví dụ từ 1 đến 65 tuổi).
v1.0013111228 44
3.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA MỘT SỐ NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM CON NGƯỜI PHI NHÂN THỌ
3.2.1. Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 giờ
3.2.2. Bảo hiểm tai nạn hành khách
3.2.3. Bảo hiểm trợ cấp nằm viện, phẫu thuật
v1.0013111228 45
3.2.1. BẢO HIỂM TAI NẠN CON NGƯỜI 24/24 GiỜ
• Mục đích:
 Góp phần ổn định cuộc sống cho bản thân
người bị tai nạn và gia đình họ;
 Tạo điều kiện thuận lợi và cơ hội cho những
người lao động làm ở những ngành nghề
thường xảy ra tai nạn được bảo hiểm (cơ khí,
khai thác, xây dựng).
• Đối tượng tham gia: Mọi người từ 18 đến 60 tuổi
(loại trừ những người bị thần kinh, tàn phế, thương
tật vĩnh viễn ở một mức độ nhất định).
v1.0013111228 46
3.2.1. BẢO HIỂM TAI NẠN CON NGƯỜI 24/24 GiỜ
Phạm vi bảo hiểm:
• Bị tai nạn gây chết người hoặc thương tật, kể cả
trường hợp người được bảo hiểm tham gia cứu
người, cứu tài sản của Nhà nước và nhân dân,
tham gia chống các hoạt động phạm pháp.
• Không thuộc phạm vi bảo hiểm:
 Người được bảo hiểm vi phạm pháp luật;
 Hành động cố ý gây tai nạn hoặc tử vong;
 Bị ảnh hưởng của rượu, bia, ma túy, các chất
kích thích;
 Ngộ độc thức ăn, sử dụng thuốc không đúng
chỉ định của bác sỹ, trúng gió;
 Động đất, núi lửa, nhiễm phóng xạ;
 Chiến tranh, nội chiến, đình công.
v1.0013111228 47
3.2.1. BẢO HIỂM TAI NẠN CON NGƯỜI 24/24 GiỜ (tiếp theo)
• Thời hạn bảo hiểm: Thường là 1 năm.
• Số tiền bảo hiểm: Theo thỏa thuận giữa công ty bảo hiểm và khách hàng.
• Phí bảo hiểm phụ thuộc vào: STBH, ngành nghề và lĩnh vực công tác.
• Chi trả tiền bảo hiểm:
 Nếu người được bảo hiểm bị chết hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn:
Chi trả 100% STBH;
 Nếu người được bảo hiểm bị thương tật bộ phận:
Chi trả số tiền = Tỷ lệ thương tật x STBH;
 Nếu người được bảo hiểm bị thương tật tạm thời: Chi trả các chi phí y tế để điều trị;
 Nếu người được bảo hiểm bị chết sau 1 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn:
Chi trả số tiền = STBH – Số tiền chi trả trước đó.
v1.0013111228 48
3.2.2. BẢO HIỂM TAI NẠN HÀNH KHÁCH
• Đối tượng bảo hiểm:
 Là tính mạng, tình trạng sức khỏe của tất cả hành khách đi trên các phương tiện giao
thông kinh doanh chuyên chở hành khách, không phân biệt lứa tuổi, nghề nghiệp, có
vé hoặc được miễn, giảm vé theo quy định.
 Không thuộc đối tượng bảo hiểm: Hành lý, tài sản, hàng hóa của hành khách; Tính
mạng, tình trạng sức khỏe của lái xe, phụ xe, nhân viên làm việc trên các phương
tiện vận chuyển.
• Mục đích:
 Góp phần ổn định cuộc sống cho hành khách khi
không may bị tai nạn và gia đình họ;
 Tạo điều kiện thuận lợi cho chính quyền địa phương
nơi xảy ra tai nạn khắc phục hậu quả tai nạn kịp thời;
 Góp phần ngăn ngừa và đề phòng tai nạn giao thông.
v1.0013111228 49
3.2.2. BẢO HIỂM TAI NẠN HÀNH KHÁCH (tiếp theo)
• Phạm vi bảo hiểm:
 Là các rủi ro do thiên tai, tai nạn bất ngờ
xảy ra trong suốt hành trình của hành
khách gây thiệt hại đến tính mạng, tình
trạng sức khỏe.
 Không thuộc phạm vi bảo hiểm các trường
hợp: Bị tai nạn do vi phạm trật tự an toàn
giao thông, vi phạm pháp luật, bị tai nạn
do những nguyên nhân không liên quan
trực tiếp đến quá trình vận chuyển hoặc
do bản thân tình trạng sức khỏe của hành
khách gây ra.
• Thời hạn hiệu lực của hợp đồng: Là thời gian
hợp lý để thực hiện cuộc hành trình (bao gồm
cả thời gian tạm ngừng hợp lý).
v1.0013111228 50
3.2.2. BẢO HIỂM TAI NẠN HÀNH KHÁCH (tiếp theo)
• Số tiền bảo hiểm: Được ấn định cho mỗi loại phương tiện.
• Phí bảo hiểm: Được tính vào giá vé và phụ thuộc vào loại phương tiện vận chuyển,
độ dài quãng đường vận chuyển, STBH.
• Chi trả tiền bảo hiểm:
 Nếu hành khách bị tử vong: Chi trả số tiền = STBH;
 Nếu hành khách bị thương tật: Chi trả số tiền = Tỷ lệ thương tật x STBH;
 Nếu hành khách bị tai nạn nhẹ, tạm thời: Chi trả số tiền điều trị thực tế hoặc chi
trả số tiền = số tiền chi trả bình quân 1 ngày x số ngày nằm điều trị.
v1.0013111228 51
3.2.3. BẢO HIỂM TRỢ CẤP NẰM VIỆN, PHẪU THUẬT
• Người được bảo hiểm: Mọi thành viên trong xã hội từ 1 đến 65 tuổi (loại trừ những
người bị thần kinh, tâm thần, phong, ung thư, HIV; những người bị tàn phế hoặc bị
thương tật toàn bộ vĩnh viễn; những người đang trong thời gian điều trị bệnh tật,
thương tật).
• Mục đích:
 Giúp người tham gia bảo hiểm khắc
phục khó khăn khi không may bị ốm
đau, bệnh tật phải nằm viện điều trị
hoặc phải phẫu thuật.
 Góp phần bổ sung cho các loại bảo
hiểm y tế và bảo hiểm xã hội.
v1.0013111228 52
3.2.3. BẢO HIỂM TRỢ CẤP NẰM VIỆN, PHẪU THUẬT (tiếp theo)
• Phạm vi bảo hiểm:
 Ốm đau, bệnh tật, thương tật, thai
sản phải nằm viện điều trị hoặc phải
phẫu thuật.
 Chết trong quá trình nằm viện,
phẫu thuật.
 Không thuộc phạm vi bảo hiểm các
trường hợp: Điều dưỡng, an dưỡng,
điều trị những bệnh bẩm sinh, bệnh
nghề nghiệp, tạo hình thẩm mỹ, phục
hồi chức năng, làm chân tay giả, răng
giả, kế hoạch hóa gia đình, say rượu,
sử dụng ma túy, chiến tranh.
• Thời hạn bảo hiểm: Thường là 1 năm
• STBH: Được ấn định ở nhiều mức tùy
khách hàng lựa chọn.
v1.0013111228 53
3.2.3. BẢO HIỂM TRỢ CẤP NẰM VIỆN, PHẪU THUẬT (tiếp theo)
• Phí bảo hiểm: Phụ thuộc vào độ tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe
• Chi trả tiền bảo hiểm:
 Nếu người được bảo hiểm phải nằm viện:
Số tiền chi trả = Tỷ lệ trợ cấp 1 ngày x STBH x Số ngày nằm viện
 Nếu người được bảo hiểm phải phẫu thuật:
Số tiền chi trả = Tỷ lệ trả tiền phẫu thuật x STBH
 Nếu người được bảo hiểm bị tử vong khi đang nằm viện hoặc do phẫu thuật:
Được công ty bảo hiểm chi trả tiền trợ cấp mai táng phí.
v1.0013111228 54
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
• Bảo hiểm nhân thọ là một loại hình bảo hiểm con người nhằm đảm bảo cho các rủi
ro liên quan đến tuổi thọ của con người.
• Bảo hiểm nhân thọ chi trả khoản tiền khi người được bảo hiểm không may tử vong.
Khoản tiền này giúp cho thân nhân người được bảo hiểm có nguồn tài chính vượt
qua khó khăn, con của người được bảo hiểm tiếp tục được học tập
• Có chi trả nếu người tham gia bảo hiểm mua thêm điều khoản bổ sung bảo hiểm chi
phí y tế.
• Nhận được số tiền chi trả từ công ty bảo hiểm nhân thọ theo hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ và nhận được số tiền chi trả từ công ty bảo hiểm phi nhân thọ theo hợp
đồng bảo hiểm tai nạn hành khách (bắt buộc).
v1.0013111228 55
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Bảo hiểm nhân thọ áp dụng nguyên tắc nào dưới đây?
A. Bồi thường
B. Đóng góp bồi thường
C. Khoán
D. Thế quyền hợp pháp
Trả lời:
• Đáp án đúng là C. Khoán
• Vì sinh mạng của con người không thể định giá thành tiền.
v1.0013111228 56
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Bảo hiểm tử vong trong kỳ hạn chi trả số tiền bảo hiểm trong trường hợp:
A. Người được bảo hiểm còn sống tại thời điểm hết hạn hợp đồng bảo hiểm
B. Người được bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng
C. Người được bảo hiểm bị kết án tử hình
D. Người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn
Trả lời:
• Đáp án đúng là B. Người được bảo hiểm bị tử vong trong thời hạn hợp đồng.
• Vì đây là đặc điểm của bảo hiểm tử vong trong kỳ hạn hợp đồng.
v1.0013111228 57
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Công ty Sao Mai có 250 lao động, trong đó 150 lao động ở tuổi 30, 100 lao động ở tuổi 45.
Ngày 1/1/2010, Công ty Sao Mai quyết định trích quỹ phúc lợi mua bảo hiểm tử vong thời
hạn 5 năm cho tất cả lao động của mình. Số tiền bảo hiểm cho 1 lao động là 400 triệu đồng,
phí bảo hiểm nộp hàng năm. Xác định số phí Công ty Sao Mai phải nộp hàng năm? Giả sử
rằng lãi suất kỹ thuật sử dụng để tính phí là 6%/năm; phí hoạt động chiếm 12% phí bảo hiểm
toàn phần; Tỷ lệ tử vong ở các độ tuổi như trong bảng sau:
q30 = 0,8%0 q45 = 3,4%0
q31 = 1,3%0 q46 = 3,9%0
q32 = 1,7%0 q47 = 4,2%0
q33 = 2,2%0 q48 = 4,6%0
q34 = 2,4%0 q49 = 5,0%0
q35 = 2,8%0 q50 = 5,7%0
v1.0013111228 58
BÀI TẬP THỰC HÀNH
• Tính phí cho từng độ tuổi: Vận dụng công thức tính fb (trường hợp 2)
 Phí toàn phần 1 người tuổi 30 nộp hàng năm là Pb (30)
 Phí toàn phần 1 người tuổi 45 nộp hàng năm là Pb (45)
• Số phí Công ty Sao Mai phải nộp hàng năm
150 . Pb (30) + 100 . Pb (45)
(1) Tính phí bảo hiểm cho độ tuổi 30 (Pb (30) )
Xác định số người tử vong qua các độ tuổi:
• Vận dụng công thức: qx = dx/ lx dx = qx . lx và lx+1 = lx – dx
• Giả định có 1000 người ở độ tuổi 30 tham gia bảo hiểm:
l30 = 1000 người; q30 = 0,8 %0
 d30 = q30 . l30 = 0,8
l31 = l30 – d30 = 999,2 người; q31 = 1,3 %0 ;
 d31 = l3l. q31 = 1,298 người.
v1.0013111228 59
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Bài học này nghiên cứu các nội dung:
• Khái quát chung về bảo hiểm con người;
• Bảo hiểm nhân thọ;
• Bảo hiểm con người phi nhân thọ.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_bao_hiem_thuong_mai_bai_5_phan_1_bao_hiem_hoa_hoan.pdf