3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 28

Bạn xem việc này nên

làm thế nào đây?

Bạn muốn làm như thế

nào thì làm.

Tôi muốn đi thăm bạn,

lúc nào đi thì thích hợp?

Bạn muốn đến lúc nào

thì đến.

Sau khi đến Việt Nam,

bạn đã từng đến nơi

nào?

Ngoài Hà Nội ra, tôi

chưa từng đi nơi nào cả.

Bạn đại học của chúng

tôi có người học kinh tế,

có người học luật pháp,

có người học lịch sử

Tôi thích xem sách, sách

các phương diện về văn

học, lịch sử, y học, kinh

tế, pháp luật .v.v. tôi đều

thích xem.

Cô ta đến Việt Nam gần

một năm rồi, chỉ đi Hà

Nội một lần, nơi khác

chưa từng đi.

Bạn cảm thấy câu nào dễ

thì làm câu đó.

你看这件事怎么办

呢?

你想怎么办就怎么办

吧。

我想去看看你,什么

时候去比较合适呢?

你想什么时候来就什

么时候来吧。

来越南以后,你去过

什么地方?

除了河内以外,什么

地方我都没去过。

我们大学的同学有的

学经济,有的学法

律,有的学历史 .

我喜欢看书,文学、

历史、医学、经济、

法律等方面的书我都

喜欢看。

她来越南快一年了,

只去过一次河内,别

的地方还没有去过。

你觉得哪个题容易就

做哪个题吧。

Nǐ kàn zhè jiàn shì

zěnme bàn ne?

Nǐ xiǎng zěnme bàn jiù

zěnme bàn ba.

Wǒ xiǎng qù kànkan

nǐ, shénme shíhòu qù

bǐjiào héshì ne?

Nǐ xiǎng shénme shíhòu

lái jiù shénme shíhòu

lái ba.

Lái yuènán yǐhòu, nǐ qù

guò shèn me dìfang?

Chú le hénèi yǐwài,

shénme dìfang wǒ dōu

méi qù guò.

Wǒmen dàxué de tóngxué yǒu de xué jīngjì, yǒu

de xué fǎlǜ, yǒu de xué

lìshǐ .

Wǒ xǐhuān kànshū,

wénxué, lìshǐ, yīxué,

jīngjì, fǎlǜ děng fāngmiàn de shū wǒ dōu

xǐhuān kàn.

Tā lái yuènán kuài yì

nián le, zhǐ qù guò yí cì

hénèi, bié de dìfang hái

méiyǒu qù guò.

Nǐ juéde nǎ ge tí róngyì

jiù zuò nǎ ge tí ba.

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 28 trang 1

Trang 1

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 28 trang 2

Trang 2

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 28 trang 3

Trang 3

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 28 trang 4

Trang 4

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 28 trang 5

Trang 5

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 28 trang 6

Trang 6

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 28 trang 7

Trang 7

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 28 trang 8

Trang 8

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 28 trang 9

Trang 9

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 28 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 14 trang xuanhieu 3020
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 28", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 28

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 28
ng đi nơi nào cả.
Bạn đại học của chúng 
tôi có người học kinh tế, 
có người học luật pháp, 
có người học lịch sử 
Tôi thích xem sách, sách 
các phương diện về văn 
học, lịch sử, y học, kinh 
tế, pháp luật .v..v. tôi đều 
thích xem.
Cô ta đến Việt Nam gần 
một năm rồi, chỉ đi Hà 
Nội một lần, nơi khác 
chưa từng đi.
Bạn cảm thấy câu nào dễ 
thì làm câu đó.
你看这件事怎么办
呢?
你想怎么办就怎么办
吧。
我想去看看你,什么
时候去比较合适呢?
你想什么时候来就什
么时候来吧。
来越南以后,你去过
什么地方?
除了河内以外,什么
地方我都没去过。
我们大学的同学有的
学经济,有的学法
律,有的学历史.
我喜欢看书,文学、
历史、医学、经济、
法律等方面的书我都
喜欢看。
她来越南快一年了,
只去过一次河内,别
的地方还没有去过。
你觉得哪个题容易就
做哪个题吧。
Nǐ kàn zhè jiàn shì 
zěnme bàn ne?
Nǐ xiǎng zěnme bàn jiù 
zěnme bàn ba.
Wǒ xiǎng qù kànkan 
nǐ, shénme shíhòu qù 
bǐjiào héshì ne?
Nǐ xiǎng shénme shíhòu 
lái jiù shénme shíhòu 
lái ba.
Lái yuènán yǐhòu, nǐ qù 
guò shèn me dìfang?
Chú le hénèi yǐwài, 
shénme dìfang wǒ dōu 
méi qù guò.
Wǒmen dàxué de tóngx-
ué yǒu de xué jīngjì, yǒu 
de xué fǎlǜ, yǒu de xué 
lìshǐ.
Wǒ xǐhuān kànshū, 
wénxué, lìshǐ, yīxué, 
jīngjì, fǎlǜ děng fāng-
miàn de shū wǒ dōu 
xǐhuān kàn.
Tā lái yuènán kuài yì 
nián le, zhǐ qù guò yí cì 
hénèi, bié de dìfang hái 
méiyǒu qù guò.
Nǐ juéde nǎ ge tí róngyì 
jiù zuò nǎ ge tí ba.
Trang 4 
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Bạn bảo tôi làm thế nào thì tôi 
làm thế đó.
Laptop của tôi hỏng rồi, sửa thế 
nào cũng không được.
Lúc tôi mới đến Bắc Kinh, một 
câu Tiếng Trung cũng không 
biết nói.
Bởi vì ăn ngon và ăn tốt, càng 
ngày tôi càng béo.
Trời lạnh rồi, để giảm béo, tôi 
quyết định chiều hàng ngày đi 
bơi.
Hôm đầu tiên, tôi đến bể bơi bơi 
một lát, hôm sau đầu tôi bắt đầu 
đau lên.
Tôi đến bệnh viện khám bệnh, 
bác sỹ nói tôi bị cảm cúm, kê 
cho tôi một ít đơn thuốc về nhà 
uống, uống xong thuốc cảm cúm 
là tôi muốn đi ngủ, sau khi ngủ 
dậy, đầu tôi hết đau luôn, nhưng 
mà cổ họng bắt đầu đau lên, bác 
sỹ nói, thời tiết quá khô hanh, lại 
bảo tôi uống thuốc, sau ba ngày, 
cổ họng của tôi không đau nữa, 
nhưng mà lại bị ho, mà càng ho 
càng nặng, ho đến nỗi buổi tối 
không ngủ được, bác sỹ khám 
xong thì kê cho tôi một ít thuốc 
ho, không ngờ rằng tối hôm đó 
tôi liền bị sốt, bác sỹ đành phải   
kê cho tôi thuốc hạ sốt, cô ta nói 
là thuốc này rất tốt, nhưng mà 
phải uống nhiều nước.
Thuốc mà bác sỹ kê cho tôi thật 
sự rất tốt, sau khi uống xong thì 
hết sốt luôn, nhưng mà mấy hôm 
thì không thấy đi ngoài, bác sỹ 
khám cho tôi xong thì bảo tôi đi 
ngoài bị khô.
Bác sỹ bảo tôi uống một ít thuốc 
bắc đi.
Thuốc bắc mà bác sỹ kê cho tôi 
cũng rất tốt, sau khi uống xong 
thì ngày thứ hai có cảm giác đi 
ngoài, liên tục đi vệ sinh, không 
ngờ là lại bị đau bụng.
你说怎么做我就怎么做。
我的笔记本电脑坏了,怎么修
也修不好。
我刚来北京的时候,一句汉语
都不会说。
因为吃得好也吃得多,我越来
越胖了。
天冷了,为了减肥,我决定每
天下午去游泳。
第一天,我去游泳馆游了一会
儿泳,第二天头就疼起来。
我到医院去看病,大夫说我感
冒了,给我开了一些药让我回
家吃,吃了感冒药我就想睡
觉,睡了以后,我头就不疼
了,但是嗓子却疼起来,大夫
说,天气太干燥,又让我吃
药,过了三天,我的嗓子不疼
了,但是又咳嗽起来,而且越
咳嗽越厉害,咳得晚上睡不着
觉,大夫看了以后就给我开了
一些咳嗽药,没想到,当天晚
上我就发起烧来,大夫只好给
我开退烧药,她说这药很好,
但是要多喝水。
大夫给我开的药真的很好,我
吃了以后很快就不发烧了,但
是好几天没有大便了,大夫给
我检查以后说我大便干燥。
大夫说我吃点儿中药吧。
大夫给我开的中药也很好,吃
了以后,第二天就有了要大便
的感觉,连忙去厕所,没想到
又拉起肚子来。
Nǐ shuō zěnme zuò wǒ jiù 
zěnme zuò.
Wǒ de bǐjìběn diànnǎo huài le, 
zěnme xiū yě xiū bù hǎo.
Wǒ gāng lái běijīng de shíhòu, 
yí jù hànyǔ dōu bú huì shuō.
Yīnwèi chī de hǎo yě chī de duō, 
wǒ yuè lái yuè pàng le.
Tiān lěng le, wèi le jiǎnféi, 
wǒ juédìng měitiān xiàwǔ qù 
yóuyǒng.
Yì tiān, wǒ qù yóuyǒng guǎn 
yóu le yí huìr yǒng, dì èr tiān 
tóu jiù téng qǐlái.
Wǒ dào yīyuàn qù kànbìng, 
dàifu shuō wǒ gǎnmào le, gěi 
wǒ kāi le yì xiē yào ràng wǒ huí 
jiā chī, chī le gǎnmào yào wǒ 
jiù xiǎng shuìjiào, shuì le yǐhòu, 
wǒ tóu jiù bù téng le, dànshì 
sǎngzi què téng qǐlái, dàifu 
shuō, tiānqì tài gānzào, yòu 
ràng wǒ chī yào,guò le sān tiān, 
wǒ de sǎngzi bù téng le, dànshì 
yòu késòu qǐlái, érqiě yuè késòu 
yuè lìhai, ké de wǎnshang shuì 
bù zháo jiào, dàifu kàn le yǐhòu 
jiù gěi wǒ kāi le yì xiē késòu 
yào, méi xiǎngdào, dāng tiān 
wǎnshang wǒ jiù fā qǐ shāo lái, 
dàifu zhǐhǎo gěi wǒ kāi tuìshāo 
yào, tā shuō zhè yào hěn hǎo, 
dànshì yào duō hē shuǐ.
Dàifu gěi wǒ kāi de yào zhēn 
de hěn hǎo, wǒ chī le yǐhòu hěn 
kuài jiù bù fāshāo le, dànshì 
hǎo jǐ tiān méiyǒu dàbiàn le, 
dàifu gěi wǒ jiǎnchá yǐhòu shuō 
wǒ dàbiàn gānzào.
Dàifu shuō wǒ chī diǎnr 
zhōngyào ba.
Dàifu gěi wǒ kāi de zhōngyào 
yě hěn hǎo, chī le yǐhòu, dì èr 
tiān jiù yǒu le yào dàbiàn de 
gǎnjué, liánmáng qù cèsuǒ, méi 
xiǎngdào yòu lā qǐ dùzi lái.
Trang 5 
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Tôi đến bệnh viện khám 
bệnh, bác sỹ nói là tôi ăn 
uống linh tinh, sau đó kê 
cho tôi một ít thuốc trị đau 
bụng.
Một hôm, có một người 
bạn làm bác sỹ đến thăm 
tôi.
Cô ta nói: “Sắc mặt của 
bạn không được tốt, để tôi 
kê cho bạn ít thuốc nhé”.
Tôi nói với cô ta: “Không 
cần đâu, sắc mặt tôi không 
tốt như thế này là do uống 
thuốc đấy”.
Tôi kể với cô ta quá trình 
khám bệnh mấy hôm nay, 
cô ta nghe xong liền cười 
ồ lên và nói với tôi, bạn 
không được uống thuốc 
nữa, có điều, cần phải đi 
tập thể thao đi.
Mùa đông lạnh lắm, ra 
ngoài rất dễ bị cảm cúm, 
đến bể bơi bơi đi.
Tôi vừa nghe cô ta nói 
xong thì lập tức bị đau đầu 
ngay.
Tôi hơi đói một chút, 
muốn ăn một chút gì đó, 
thế còn bạn?
Tôi vừa đói vừa khát, 
chúng ta đến quán cơm 
ăn đi.
Bạn muốn ăn gì?
我去医院看病,大夫说
我把肚子吃坏了,然后
给我开一点儿治肚子
药。
一天,有一位当医生的
朋友来看我。
她说:“你的脸色怎么这
么难看,我给你开点儿
药吃吧。”
我对她说:“不用了,我
这么难看的脸色都是吃
药吃的。”
我把这些天看病的经过
跟她说了说,她听了以
后大笑起来,对我说,
你不能再吃药了,不
过,应该去运动运动。
冬天太冷,到外边容易
感冒,到游泳馆去游泳
吧。
我一听她的话,头又立
刻疼了起来。
我有点儿饿了,想吃点
儿什么,你呢?
我又饿又渴,我们去饭
馆吃饭吧。
你要吃什么?
Wǒ qù yīyuàn kànbìng, 
dàifu shuō wǒ bǎ dùzi chī 
huài le, ránhòu gěi wǒ kāi 
yì diǎnr zhì dùzi yào.
Yì tiān, yǒu yí wèi dāng 
yīshēng de péngyǒu lái kàn 
wǒ.
Tā shuō: “Nǐ de liǎnsè 
zěnme zhème nánkàn, wǒ 
gěi nǐ kāi diǎnr yào chī 
ba.”
Wǒ duì tā shuō: “bú yòng 
le, wǒ zhème nánkàn de 
liǎnsè dōu shì chī yào chī 
de.”
Wǒ bǎ zhèxiē tiān kànbìng 
de jīngguò gēn tā shuō le 
yí xiàr, tā tīng le yǐhòu dà 
xiào qǐlái, duì wǒ shuō, nǐ 
bù néng zài chī yào le, bú 
guò, yīnggāi qù yùndòng yí 
xiàr.
Dōngtiān tài lěng, dào 
wàibiān róngyì gǎnmào, 
dào yóuyǒng guǎn qù 
yóuyǒng ba.
Wǒ yì tīng tā de huà, tóu 
yòu lìkè téng le qǐlái.
Wǒ yǒu diǎn r è le, xiǎng 
chī diǎnr shénme, nǐ ne?
Wǒ yòu è yòu kě, wǒmen 
qù fànguǎn chīfàn ba.
Nǐ yào chī shénme?
Trang 6 
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Bạn chọn đi, cái gì 
cũng được.
Hai bạn muốn chọn 
món gì?
Ở chỗ này các bạn có 
món gì ngon?
Quán cơm các bạn 
có món gì ngon 
chúng tôi sẽ ăn món 
đó.
Món của chúng tôi ở 
đây cái gì cũng ngon.
Vậy bạn bưng lên 
cho chúng tôi những 
món ngon nhất của 
quán cơm các bạn.
Chúng ta uống chút 
gì nhỉ?
Tùy, bạn nói uống gì 
thì uống cái đó.
Thời gian trôi nhanh 
thật, tuần tới thi 
xong là nghỉ đông 
rồi.
Kỳ nghỉ đông các 
bạn có dự định gì?
你点吧,什么都可
以。
你们两位要点儿什
么?
你们这儿有什么好
吃的菜?
你们饭店有什么好
吃我们就吃什么。
我们这儿什么菜都
好吃。
那你把你们饭店最
好吃的菜给我们端
上来吧。
我们喝点儿什么
呢?
随便,你说喝什么
就喝什么吧。
时间过得真快,下
周考完试就要放寒
假了。
寒假你有什么打算
吗?
Nǐ diǎn ba, shénme 
dōu kěyǐ.
Nǐmen liǎng wèi yào 
diǎnr shénme?
Nǐmen zhèr yǒu 
shénme hǎochī de 
cài?
Nǐmen fàndiàn 
yǒu shénme hǎochī 
wǒmen jiù chī 
shénme.
Wǒmen zhèr shénme 
cài dōu hǎochī.
Nà nǐ bǎ nǐmen 
fàndiàn zuì hǎochī 
de cài gěi wǒmen 
duān shànglái ba.
Wǒmen hē diǎnr 
shénme ne?
Suíbiàn, nǐ shuō 
hē shénme jiù hē 
shénme ba.
Shíjiān guò de zhēn 
kuài, xià zhōu kǎo 
wán shì jiù yào fàng 
hánjià le.
Hánjià nǐ yǒu 
shénme dǎsuàn ma?
Trang 7 
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Trường học tổ chức lưu 
học sinh đi du lịch Nước 
ngoài, ai cũng đều có thể 
đăng ký.
Tôi đã từng nghe qua 
việc này, có điều là tôi 
không muốn đi du lịch.
Chỉ cần có cơ hội là tôi 
nhất định sẽ đi du lịch 
Việt Nam.
Kế hoạch du lịch của 
bạn rất hay, có điều là 
phải tiêu rất nhiều tiền 
đó.
Công ty yêu cầu chúng 
tôi tận dụng kỳ nghỉ để 
vừa đi du lịch vừa đi 
khảo sát thị trường Việt 
Nam.
Trời tối sầm rồi, xem ra 
sắp mưa đến nơi rồi.
Đã tám giờ hơn rồi, xem 
ra hôm nay cô ta không 
đến rồi.
Cô ta là người Việt Nam 
à?
Xem dáng thì giống 
người Hàn Quốc.
Bạn học của lớp chúng 
tôi giống như anh chị 
em.
学校组织留学生去国
外旅行,谁都可以报
名。
我听说过这件事,不
过我不想去旅行。
要是有机会我一定去
越南旅行。
你的旅行计划很好,
不过要花很多钱啊。
公司要求我们利用假
期一边旅行一边考察
越南市场。
天阴了,看样子要下
雨了。
已经八点多了,看样
子今天她不来了。
她是越南人吗?
看样子像韩国人。
我们班的同学像兄弟
姐妹一样。
Xuéxiào zǔzhī liúx-
uéshēng qù guówài 
lǚxíng, shuí dōu kěyǐ 
bàomíng.
Wǒ tīngshuō guò zhè 
jiàn shì, bú guò wǒ bù 
xiǎng qù lǚxíng.
Yàoshi yǒu jīhuì wǒ yí 
dìng qù yuènán lǚxíng.
Nǐ de lǚxíng jìhuà hěn 
hǎo, bú guò yào huā hěn 
duō qián a.
Gōngsī yāoqiú wǒmen 
lìyòng jiàqī yì biān 
lǚxíng yì biān kǎochá 
yuènán shìchǎng.
Tiān yīn le, kàn yàngzi 
yào xià yǔ le.
Yǐjīng bā diǎn duō le, 
kàn yàngzi jīntiān tā bù 
lái le.
Tā shì yuènán rén ma?
Kàn yàngzi xiàng hán-
guó rén.
Wǒmen bān de tóngxué 
xiàng xiōngdì jiěmèi yí 
yàng.
Trang 8 
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
Tôi muốn mua một 
chiếc điện thoại di 
động giống như của 
bạn.
Cô ta rất xinh đẹp, 
trông rất giống mẹ cô 
ta.
Chiếc xe kia lái tới 
như một máy bay.
Cô ta cảm động đến 
nỗi không nói nên lời.
Cô ta vui mừng đến 
nỗi nhẩy cẫng lên.
Cô ta xem bóng đá 
đến nỗi quên cả ăn 
cơm.
Tôi không cẩn thận 
làm rơi hỏng chiếc 
điện thoại di động của 
cô ta rồi.
Bạn đừng làm cô ta 
giận.
Bạn làm cho vợ giận 
rồi, xem ra thì hậu quả 
rất nghiêm trọng.
Bạn đi thì sẽ biết thôi.
我想买一个像你这个
一样的手机。
她很漂亮,长得像她
妈妈一样。
那辆车像飞一样地开
过来。
她感动得不知道说什
么好。
她高兴得跳起来。
她看球赛看得忘了吃
饭。
我不小心把她的手机
摔坏了。
你别让她生气。
你让老板生气了,看
样子后果很严重。
你去就知道了。
Wǒ xiǎng mǎi yí ge 
xiàng nǐ zhè ge yí 
yàng de shǒujī.
Tā hěn piàoliang, 
zhǎng de xiàng tā 
māma yí yàng.
Nà liàng chē xiàng fēi 
yí yàng de kāi guòlái.
Tā gǎndòng dé bù 
zhīdào shuō shénme 
hǎo.
Tā gāoxìng de tiào 
qǐlái.
Tā kàn qiúsài kàn de 
wàng le chīfàn.
Wǒ bù xiǎoxīn bǎ tā 
de shǒujī shuāi huài 
le.
Nǐ bié ràng tā 
shēngqì.
Nǐ ràng lǎobǎn 
shēngqì le, kàn yàng-
zi hòuguǒ hěn yán-
zhòng.
Nǐ qù jiù zhīdào le.
Trang 9 
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
Cô ta khiến tôi rất 
cảm động.
Xem dáng thì cô 
ta là người Việt 
Nam.
Có việc thì tới tìm 
tôi.
Có vấn đề thì hỏi 
tôi.
Có việc thì gọi 
điện thoại cho tôi.
Có ý kiến thì nói 
với tôi.
Việc này khiến tôi 
rất cảm động.
Việc này khiến cô 
ta rất sốt ruột.
Việc này khiến tôi 
không vui.
Việc này khiến cô 
ta rất buồn.
她让我很感动。
看样子她是越南
人。
有事来找我。
有问题问我。
有事来电话。
有意见跟我提。
这件事让我很感
动。
这件事让她很着
急。
这件事让我不高
兴。
这件事让她很难
过。
Tā ràng wǒ hěn 
gǎndòng.
Kàn yàngzi tā shì 
yuènán rén.
Yǒushì lái zhǎo 
wǒ.
Yǒu wèntí wèn wǒ.
Yǒushì lái diàn-
huà.
Yǒu yìjiàn gēn wǒ 
tí.
Zhè jiàn shì ràng 
wǒ hěn gǎndòng.
Zhè jiàn shì ràng 
tā hěn zháojí.
Zhè jiàn shì ràng 
wǒ bù gāoxìng.
Zhè jiàn shì ràng 
tā hěn nánguò.
Trang 10 
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
Việc này khiến cho 
ông chủ rất bực tức.
Xem ra thì họ là vợ 
chồng.
Xem dáng thì cô ta là 
người Nhật Bản.
Xem ra bệnh của cô 
ta rất là trầm trọng.
Xem ra cô ta là một 
fan hâm mộ bóng đá.
Chúng tôi coi Việt 
Nam là Thiên đường 
nhân gian.
Xem đến cảnh này, 
cô ta cảm động đến 
nỗi không biết nói gì.
Xem đến cảnh này, 
cô ta sốt ruột đến nỗi 
không biết làm thế 
nào.
Cô ta lo lắng đến 
mức không biết hỏi 
ai.
Cô ta buồn đến nỗi 
không biết nói với ai.
这件事让老板很生
气。
看样子他们是夫
妻。
看样子她是日本
人。
看样子她病得很厉
害。
看样子她是个足球
迷。
我们把越南叫做人
间天堂。
看到这种情景,她
感动得不知道说什
么好。
看到这种情景,她
着急得不知道怎么
办好。
她担心得不知道问
谁好。
她难过得不知道跟
谁说好。
Zhè jiàn shì ràng 
lǎobǎn hěn shēngqì.
Kàn yàngzi tāmen 
shì fūqī.
Kàn yàngzi tā shì 
rìběn rén.
Kàn yàngzi tā bìng 
de hěn lìhai.
Kàn yàngzi tā shì ge 
zúqiú mí.
Wǒmen bǎ yuènán 
jiàozuò rénjiān 
tiāntáng.
Kàn dào zhè zhǒng 
qíngjǐng, tā gǎndòng 
de bù zhīdào shuō 
shénme hǎo.
Kàn dào zhè zhǒng 
qíngjǐng, tā zháojí 
dé bù zhīdào zěnme 
bàn hǎo.
Tā dānxīn de bù 
zhīdào wèn shuí 
hǎo.
Tā nánguò de bù 
zhīdào gēn shuí 
shuō hǎo.
Trang 11 
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
Về học tập có khó 
khăn gì thì tới tìm tôi.
Cô ta không chỉ là 
giáo viên của chúng 
tôi, mà còn là người 
bạn của chúng tôi.
Xem ra cô ta có lời 
muốn nói với cậu.
Tôi đợi cả nửa ngày 
trời cô ta cũng không 
đến.
Nếu như bạn gọi điện 
thoại cho tôi, lập tức 
tôi sẽ đến ngay.
Nhớ đến cuộc sống ở 
cùng nhau trước đây 
của chúng tôi, cứ như 
là sự việc mới xảy ra 
ngày hôm qua.
Thật sự bạn đã giúp tôi 
rất nhiều.
Bạn quá khen rồi, đây 
là cái mà tôi nên làm.
Tôi muốn đến Việt 
Nam, nếu như bạn 
muốn đi thì đi cùng 
với tôi nhé.
Nếu như bạn thật sự 
thích cô ta, thì nên nói 
cho cô ta biết những gì 
学习上有困难就来找
我。
她不但是我们的老
师,也是我们的朋
友。
看样子她有话要跟你
说。
我等了半天她也没
来。
你要是给我打电话,
我马上就过来。
想到我们过去在一起
的生活,就好像是昨
天发生的事情一样。
你真是帮了我的大
忙。
你过奖了,这是我应
该做的。
我要去越南,你要是
想去就跟我一起去
吧。
你要是真喜欢她,就
应该把你想说的话告
诉她。
Xuéxí shàng yǒu kùn 
nàn jiù lái zhǎo wǒ.
Tā bú dàn shì wǒmen 
de lǎoshī, yěshì wǒmen 
de péngyǒu.
Kàn yàngzi tā yǒu huà 
yào gēn nǐ shuō.
Wǒ děng le bàntiān tā 
yě méi lái.
Nǐ yàoshi gěi wǒ dǎ 
diànhuà, wǒ mǎshàng 
jiù guòlái.
Xiǎng dào wǒmen 
guòqù zài yì qǐ de 
shēnghuó, jiù hǎoxiàng 
shì zuótiān fāshēng de 
shìqíng yí yàng.
Nǐ zhēn shì bāng le wǒ 
de dà máng.
Nǐ guòjiǎng le, zhè shì 
wǒ yīnggāi zuò de.
Wǒ yào qù yuènán, nǐ 
yàoshi xiǎng qù jiù gēn 
wǒ yì qǐ qù ba.
Nǐ yàoshi zhēn xǐhuān 
tā, jiù yīnggāi bǎ nǐ 
xiǎng shuō de huà 
gàosu tā.
Trang 12 
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
Vừa tốt nghiệp đại học 
là cô ta tìm ngay được 
công việc.
Bởi vì tối nay cô ta 
muốn đi nhảy múa 
nên trang điểm rất là 
xinh đẹp.
Bởi vì người tôi không 
được khỏe nên không 
thể đến lớp học.
Cô ta ở ngay trong 
trường học, nếu như 
bạn tìm cô ta, thì đến 
nhà cô ta tìm đi.
Cô ta lái xe làm đâm 
ngã người đi đường.
Bọn trẻ đá bóng làm 
vỡ cửa kính rồi.
Cô ta hút thuốc làm 
cháy quần áo.
Cô ta không cẩn thận 
làm mất hộ chiếu rồi.
Gió to làm đổ cây rồi.
Bạn bè hỏi bạn nếu 
như gặp phải vấn đề 
không biết làm như 
thế nào, bạn hỏi thế 
nào?
她大学一毕业就找到
工作了。
因为今天晚上她要去
跳舞,所以打扮得很
漂亮。
因为我身体不好,所
以不能上课。
她就住在学校里,你
要是找她,就到她家
里去找吧。
她开车把人撞倒了。
孩子踢球把窗户踢破
了。
她抽烟把衣服烧了。
她不小心把护照丢
了。
大风把树刮倒了。
朋友问你要是遇到不
懂的问题怎么办,你
怎么回答?
Tā dàxué yí bìyè jiù 
zhǎo dào gōngzuò le.
Yīnwèi jīntiān wǎn-
shang tā yào qù 
tiàowǔ, suǒyǐ dǎbàn de 
hěn piàoliang.
Yīnwèi wǒ shēntǐ bù 
hǎo, suǒyǐ bùnéng 
shàngkè.
Tā jiù zhù zài xuéxiào 
lǐ, nǐ yàoshi zhǎo tā, 
jiù dào tā jiālǐ qù zhǎo 
ba.
Tā kāichē bǎ rén 
zhuàng dǎo le.
Háizi tī qiú bǎ chuāng
hu tī pò le.
Tā chōuyān bǎ yīfu 
shāo le.
Tā bù xiǎoxīn bǎ 
hùzhào diū le.
Dà fēng bǎ shù guā 
dǎo le.
Péngyǒu wèn nǐ yàoshi 
yù dào bù dǒng de 
wèntí zěnme bàn, nǐ 
zěnme huídá?
3000 CÂU
ĐÀM THOẠI
TIẾNG HOA
PHẦN 28
Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc

File đính kèm:

  • pdf3000_cau_dam_thoai_tieng_hoa_phan_28.pdf