3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 28
Bạn xem việc này nên
làm thế nào đây?
Bạn muốn làm như thế
nào thì làm.
Tôi muốn đi thăm bạn,
lúc nào đi thì thích hợp?
Bạn muốn đến lúc nào
thì đến.
Sau khi đến Việt Nam,
bạn đã từng đến nơi
nào?
Ngoài Hà Nội ra, tôi
chưa từng đi nơi nào cả.
Bạn đại học của chúng
tôi có người học kinh tế,
có người học luật pháp,
có người học lịch sử
Tôi thích xem sách, sách
các phương diện về văn
học, lịch sử, y học, kinh
tế, pháp luật .v.v. tôi đều
thích xem.
Cô ta đến Việt Nam gần
một năm rồi, chỉ đi Hà
Nội một lần, nơi khác
chưa từng đi.
Bạn cảm thấy câu nào dễ
thì làm câu đó.
你看这件事怎么办
呢?
你想怎么办就怎么办
吧。
我想去看看你,什么
时候去比较合适呢?
你想什么时候来就什
么时候来吧。
来越南以后,你去过
什么地方?
除了河内以外,什么
地方我都没去过。
我们大学的同学有的
学经济,有的学法
律,有的学历史 .
我喜欢看书,文学、
历史、医学、经济、
法律等方面的书我都
喜欢看。
她来越南快一年了,
只去过一次河内,别
的地方还没有去过。
你觉得哪个题容易就
做哪个题吧。
Nǐ kàn zhè jiàn shì
zěnme bàn ne?
Nǐ xiǎng zěnme bàn jiù
zěnme bàn ba.
Wǒ xiǎng qù kànkan
nǐ, shénme shíhòu qù
bǐjiào héshì ne?
Nǐ xiǎng shénme shíhòu
lái jiù shénme shíhòu
lái ba.
Lái yuènán yǐhòu, nǐ qù
guò shèn me dìfang?
Chú le hénèi yǐwài,
shénme dìfang wǒ dōu
méi qù guò.
Wǒmen dàxué de tóngxué yǒu de xué jīngjì, yǒu
de xué fǎlǜ, yǒu de xué
lìshǐ .
Wǒ xǐhuān kànshū,
wénxué, lìshǐ, yīxué,
jīngjì, fǎlǜ děng fāngmiàn de shū wǒ dōu
xǐhuān kàn.
Tā lái yuènán kuài yì
nián le, zhǐ qù guò yí cì
hénèi, bié de dìfang hái
méiyǒu qù guò.
Nǐ juéde nǎ ge tí róngyì
jiù zuò nǎ ge tí ba.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: 3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 28
ng đi nơi nào cả. Bạn đại học của chúng tôi có người học kinh tế, có người học luật pháp, có người học lịch sử Tôi thích xem sách, sách các phương diện về văn học, lịch sử, y học, kinh tế, pháp luật .v..v. tôi đều thích xem. Cô ta đến Việt Nam gần một năm rồi, chỉ đi Hà Nội một lần, nơi khác chưa từng đi. Bạn cảm thấy câu nào dễ thì làm câu đó. 你看这件事怎么办 呢? 你想怎么办就怎么办 吧。 我想去看看你,什么 时候去比较合适呢? 你想什么时候来就什 么时候来吧。 来越南以后,你去过 什么地方? 除了河内以外,什么 地方我都没去过。 我们大学的同学有的 学经济,有的学法 律,有的学历史. 我喜欢看书,文学、 历史、医学、经济、 法律等方面的书我都 喜欢看。 她来越南快一年了, 只去过一次河内,别 的地方还没有去过。 你觉得哪个题容易就 做哪个题吧。 Nǐ kàn zhè jiàn shì zěnme bàn ne? Nǐ xiǎng zěnme bàn jiù zěnme bàn ba. Wǒ xiǎng qù kànkan nǐ, shénme shíhòu qù bǐjiào héshì ne? Nǐ xiǎng shénme shíhòu lái jiù shénme shíhòu lái ba. Lái yuènán yǐhòu, nǐ qù guò shèn me dìfang? Chú le hénèi yǐwài, shénme dìfang wǒ dōu méi qù guò. Wǒmen dàxué de tóngx- ué yǒu de xué jīngjì, yǒu de xué fǎlǜ, yǒu de xué lìshǐ. Wǒ xǐhuān kànshū, wénxué, lìshǐ, yīxué, jīngjì, fǎlǜ děng fāng- miàn de shū wǒ dōu xǐhuān kàn. Tā lái yuènán kuài yì nián le, zhǐ qù guò yí cì hénèi, bié de dìfang hái méiyǒu qù guò. Nǐ juéde nǎ ge tí róngyì jiù zuò nǎ ge tí ba. Trang 4 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Bạn bảo tôi làm thế nào thì tôi làm thế đó. Laptop của tôi hỏng rồi, sửa thế nào cũng không được. Lúc tôi mới đến Bắc Kinh, một câu Tiếng Trung cũng không biết nói. Bởi vì ăn ngon và ăn tốt, càng ngày tôi càng béo. Trời lạnh rồi, để giảm béo, tôi quyết định chiều hàng ngày đi bơi. Hôm đầu tiên, tôi đến bể bơi bơi một lát, hôm sau đầu tôi bắt đầu đau lên. Tôi đến bệnh viện khám bệnh, bác sỹ nói tôi bị cảm cúm, kê cho tôi một ít đơn thuốc về nhà uống, uống xong thuốc cảm cúm là tôi muốn đi ngủ, sau khi ngủ dậy, đầu tôi hết đau luôn, nhưng mà cổ họng bắt đầu đau lên, bác sỹ nói, thời tiết quá khô hanh, lại bảo tôi uống thuốc, sau ba ngày, cổ họng của tôi không đau nữa, nhưng mà lại bị ho, mà càng ho càng nặng, ho đến nỗi buổi tối không ngủ được, bác sỹ khám xong thì kê cho tôi một ít thuốc ho, không ngờ rằng tối hôm đó tôi liền bị sốt, bác sỹ đành phải kê cho tôi thuốc hạ sốt, cô ta nói là thuốc này rất tốt, nhưng mà phải uống nhiều nước. Thuốc mà bác sỹ kê cho tôi thật sự rất tốt, sau khi uống xong thì hết sốt luôn, nhưng mà mấy hôm thì không thấy đi ngoài, bác sỹ khám cho tôi xong thì bảo tôi đi ngoài bị khô. Bác sỹ bảo tôi uống một ít thuốc bắc đi. Thuốc bắc mà bác sỹ kê cho tôi cũng rất tốt, sau khi uống xong thì ngày thứ hai có cảm giác đi ngoài, liên tục đi vệ sinh, không ngờ là lại bị đau bụng. 你说怎么做我就怎么做。 我的笔记本电脑坏了,怎么修 也修不好。 我刚来北京的时候,一句汉语 都不会说。 因为吃得好也吃得多,我越来 越胖了。 天冷了,为了减肥,我决定每 天下午去游泳。 第一天,我去游泳馆游了一会 儿泳,第二天头就疼起来。 我到医院去看病,大夫说我感 冒了,给我开了一些药让我回 家吃,吃了感冒药我就想睡 觉,睡了以后,我头就不疼 了,但是嗓子却疼起来,大夫 说,天气太干燥,又让我吃 药,过了三天,我的嗓子不疼 了,但是又咳嗽起来,而且越 咳嗽越厉害,咳得晚上睡不着 觉,大夫看了以后就给我开了 一些咳嗽药,没想到,当天晚 上我就发起烧来,大夫只好给 我开退烧药,她说这药很好, 但是要多喝水。 大夫给我开的药真的很好,我 吃了以后很快就不发烧了,但 是好几天没有大便了,大夫给 我检查以后说我大便干燥。 大夫说我吃点儿中药吧。 大夫给我开的中药也很好,吃 了以后,第二天就有了要大便 的感觉,连忙去厕所,没想到 又拉起肚子来。 Nǐ shuō zěnme zuò wǒ jiù zěnme zuò. Wǒ de bǐjìběn diànnǎo huài le, zěnme xiū yě xiū bù hǎo. Wǒ gāng lái běijīng de shíhòu, yí jù hànyǔ dōu bú huì shuō. Yīnwèi chī de hǎo yě chī de duō, wǒ yuè lái yuè pàng le. Tiān lěng le, wèi le jiǎnféi, wǒ juédìng měitiān xiàwǔ qù yóuyǒng. Yì tiān, wǒ qù yóuyǒng guǎn yóu le yí huìr yǒng, dì èr tiān tóu jiù téng qǐlái. Wǒ dào yīyuàn qù kànbìng, dàifu shuō wǒ gǎnmào le, gěi wǒ kāi le yì xiē yào ràng wǒ huí jiā chī, chī le gǎnmào yào wǒ jiù xiǎng shuìjiào, shuì le yǐhòu, wǒ tóu jiù bù téng le, dànshì sǎngzi què téng qǐlái, dàifu shuō, tiānqì tài gānzào, yòu ràng wǒ chī yào,guò le sān tiān, wǒ de sǎngzi bù téng le, dànshì yòu késòu qǐlái, érqiě yuè késòu yuè lìhai, ké de wǎnshang shuì bù zháo jiào, dàifu kàn le yǐhòu jiù gěi wǒ kāi le yì xiē késòu yào, méi xiǎngdào, dāng tiān wǎnshang wǒ jiù fā qǐ shāo lái, dàifu zhǐhǎo gěi wǒ kāi tuìshāo yào, tā shuō zhè yào hěn hǎo, dànshì yào duō hē shuǐ. Dàifu gěi wǒ kāi de yào zhēn de hěn hǎo, wǒ chī le yǐhòu hěn kuài jiù bù fāshāo le, dànshì hǎo jǐ tiān méiyǒu dàbiàn le, dàifu gěi wǒ jiǎnchá yǐhòu shuō wǒ dàbiàn gānzào. Dàifu shuō wǒ chī diǎnr zhōngyào ba. Dàifu gěi wǒ kāi de zhōngyào yě hěn hǎo, chī le yǐhòu, dì èr tiān jiù yǒu le yào dàbiàn de gǎnjué, liánmáng qù cèsuǒ, méi xiǎngdào yòu lā qǐ dùzi lái. Trang 5 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Tôi đến bệnh viện khám bệnh, bác sỹ nói là tôi ăn uống linh tinh, sau đó kê cho tôi một ít thuốc trị đau bụng. Một hôm, có một người bạn làm bác sỹ đến thăm tôi. Cô ta nói: “Sắc mặt của bạn không được tốt, để tôi kê cho bạn ít thuốc nhé”. Tôi nói với cô ta: “Không cần đâu, sắc mặt tôi không tốt như thế này là do uống thuốc đấy”. Tôi kể với cô ta quá trình khám bệnh mấy hôm nay, cô ta nghe xong liền cười ồ lên và nói với tôi, bạn không được uống thuốc nữa, có điều, cần phải đi tập thể thao đi. Mùa đông lạnh lắm, ra ngoài rất dễ bị cảm cúm, đến bể bơi bơi đi. Tôi vừa nghe cô ta nói xong thì lập tức bị đau đầu ngay. Tôi hơi đói một chút, muốn ăn một chút gì đó, thế còn bạn? Tôi vừa đói vừa khát, chúng ta đến quán cơm ăn đi. Bạn muốn ăn gì? 我去医院看病,大夫说 我把肚子吃坏了,然后 给我开一点儿治肚子 药。 一天,有一位当医生的 朋友来看我。 她说:“你的脸色怎么这 么难看,我给你开点儿 药吃吧。” 我对她说:“不用了,我 这么难看的脸色都是吃 药吃的。” 我把这些天看病的经过 跟她说了说,她听了以 后大笑起来,对我说, 你不能再吃药了,不 过,应该去运动运动。 冬天太冷,到外边容易 感冒,到游泳馆去游泳 吧。 我一听她的话,头又立 刻疼了起来。 我有点儿饿了,想吃点 儿什么,你呢? 我又饿又渴,我们去饭 馆吃饭吧。 你要吃什么? Wǒ qù yīyuàn kànbìng, dàifu shuō wǒ bǎ dùzi chī huài le, ránhòu gěi wǒ kāi yì diǎnr zhì dùzi yào. Yì tiān, yǒu yí wèi dāng yīshēng de péngyǒu lái kàn wǒ. Tā shuō: “Nǐ de liǎnsè zěnme zhème nánkàn, wǒ gěi nǐ kāi diǎnr yào chī ba.” Wǒ duì tā shuō: “bú yòng le, wǒ zhème nánkàn de liǎnsè dōu shì chī yào chī de.” Wǒ bǎ zhèxiē tiān kànbìng de jīngguò gēn tā shuō le yí xiàr, tā tīng le yǐhòu dà xiào qǐlái, duì wǒ shuō, nǐ bù néng zài chī yào le, bú guò, yīnggāi qù yùndòng yí xiàr. Dōngtiān tài lěng, dào wàibiān róngyì gǎnmào, dào yóuyǒng guǎn qù yóuyǒng ba. Wǒ yì tīng tā de huà, tóu yòu lìkè téng le qǐlái. Wǒ yǒu diǎn r è le, xiǎng chī diǎnr shénme, nǐ ne? Wǒ yòu è yòu kě, wǒmen qù fànguǎn chīfàn ba. Nǐ yào chī shénme? Trang 6 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Bạn chọn đi, cái gì cũng được. Hai bạn muốn chọn món gì? Ở chỗ này các bạn có món gì ngon? Quán cơm các bạn có món gì ngon chúng tôi sẽ ăn món đó. Món của chúng tôi ở đây cái gì cũng ngon. Vậy bạn bưng lên cho chúng tôi những món ngon nhất của quán cơm các bạn. Chúng ta uống chút gì nhỉ? Tùy, bạn nói uống gì thì uống cái đó. Thời gian trôi nhanh thật, tuần tới thi xong là nghỉ đông rồi. Kỳ nghỉ đông các bạn có dự định gì? 你点吧,什么都可 以。 你们两位要点儿什 么? 你们这儿有什么好 吃的菜? 你们饭店有什么好 吃我们就吃什么。 我们这儿什么菜都 好吃。 那你把你们饭店最 好吃的菜给我们端 上来吧。 我们喝点儿什么 呢? 随便,你说喝什么 就喝什么吧。 时间过得真快,下 周考完试就要放寒 假了。 寒假你有什么打算 吗? Nǐ diǎn ba, shénme dōu kěyǐ. Nǐmen liǎng wèi yào diǎnr shénme? Nǐmen zhèr yǒu shénme hǎochī de cài? Nǐmen fàndiàn yǒu shénme hǎochī wǒmen jiù chī shénme. Wǒmen zhèr shénme cài dōu hǎochī. Nà nǐ bǎ nǐmen fàndiàn zuì hǎochī de cài gěi wǒmen duān shànglái ba. Wǒmen hē diǎnr shénme ne? Suíbiàn, nǐ shuō hē shénme jiù hē shénme ba. Shíjiān guò de zhēn kuài, xià zhōu kǎo wán shì jiù yào fàng hánjià le. Hánjià nǐ yǒu shénme dǎsuàn ma? Trang 7 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Trường học tổ chức lưu học sinh đi du lịch Nước ngoài, ai cũng đều có thể đăng ký. Tôi đã từng nghe qua việc này, có điều là tôi không muốn đi du lịch. Chỉ cần có cơ hội là tôi nhất định sẽ đi du lịch Việt Nam. Kế hoạch du lịch của bạn rất hay, có điều là phải tiêu rất nhiều tiền đó. Công ty yêu cầu chúng tôi tận dụng kỳ nghỉ để vừa đi du lịch vừa đi khảo sát thị trường Việt Nam. Trời tối sầm rồi, xem ra sắp mưa đến nơi rồi. Đã tám giờ hơn rồi, xem ra hôm nay cô ta không đến rồi. Cô ta là người Việt Nam à? Xem dáng thì giống người Hàn Quốc. Bạn học của lớp chúng tôi giống như anh chị em. 学校组织留学生去国 外旅行,谁都可以报 名。 我听说过这件事,不 过我不想去旅行。 要是有机会我一定去 越南旅行。 你的旅行计划很好, 不过要花很多钱啊。 公司要求我们利用假 期一边旅行一边考察 越南市场。 天阴了,看样子要下 雨了。 已经八点多了,看样 子今天她不来了。 她是越南人吗? 看样子像韩国人。 我们班的同学像兄弟 姐妹一样。 Xuéxiào zǔzhī liúx- uéshēng qù guówài lǚxíng, shuí dōu kěyǐ bàomíng. Wǒ tīngshuō guò zhè jiàn shì, bú guò wǒ bù xiǎng qù lǚxíng. Yàoshi yǒu jīhuì wǒ yí dìng qù yuènán lǚxíng. Nǐ de lǚxíng jìhuà hěn hǎo, bú guò yào huā hěn duō qián a. Gōngsī yāoqiú wǒmen lìyòng jiàqī yì biān lǚxíng yì biān kǎochá yuènán shìchǎng. Tiān yīn le, kàn yàngzi yào xià yǔ le. Yǐjīng bā diǎn duō le, kàn yàngzi jīntiān tā bù lái le. Tā shì yuènán rén ma? Kàn yàngzi xiàng hán- guó rén. Wǒmen bān de tóngxué xiàng xiōngdì jiěmèi yí yàng. Trang 8 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Tôi muốn mua một chiếc điện thoại di động giống như của bạn. Cô ta rất xinh đẹp, trông rất giống mẹ cô ta. Chiếc xe kia lái tới như một máy bay. Cô ta cảm động đến nỗi không nói nên lời. Cô ta vui mừng đến nỗi nhẩy cẫng lên. Cô ta xem bóng đá đến nỗi quên cả ăn cơm. Tôi không cẩn thận làm rơi hỏng chiếc điện thoại di động của cô ta rồi. Bạn đừng làm cô ta giận. Bạn làm cho vợ giận rồi, xem ra thì hậu quả rất nghiêm trọng. Bạn đi thì sẽ biết thôi. 我想买一个像你这个 一样的手机。 她很漂亮,长得像她 妈妈一样。 那辆车像飞一样地开 过来。 她感动得不知道说什 么好。 她高兴得跳起来。 她看球赛看得忘了吃 饭。 我不小心把她的手机 摔坏了。 你别让她生气。 你让老板生气了,看 样子后果很严重。 你去就知道了。 Wǒ xiǎng mǎi yí ge xiàng nǐ zhè ge yí yàng de shǒujī. Tā hěn piàoliang, zhǎng de xiàng tā māma yí yàng. Nà liàng chē xiàng fēi yí yàng de kāi guòlái. Tā gǎndòng dé bù zhīdào shuō shénme hǎo. Tā gāoxìng de tiào qǐlái. Tā kàn qiúsài kàn de wàng le chīfàn. Wǒ bù xiǎoxīn bǎ tā de shǒujī shuāi huài le. Nǐ bié ràng tā shēngqì. Nǐ ràng lǎobǎn shēngqì le, kàn yàng- zi hòuguǒ hěn yán- zhòng. Nǐ qù jiù zhīdào le. Trang 9 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 Cô ta khiến tôi rất cảm động. Xem dáng thì cô ta là người Việt Nam. Có việc thì tới tìm tôi. Có vấn đề thì hỏi tôi. Có việc thì gọi điện thoại cho tôi. Có ý kiến thì nói với tôi. Việc này khiến tôi rất cảm động. Việc này khiến cô ta rất sốt ruột. Việc này khiến tôi không vui. Việc này khiến cô ta rất buồn. 她让我很感动。 看样子她是越南 人。 有事来找我。 有问题问我。 有事来电话。 有意见跟我提。 这件事让我很感 动。 这件事让她很着 急。 这件事让我不高 兴。 这件事让她很难 过。 Tā ràng wǒ hěn gǎndòng. Kàn yàngzi tā shì yuènán rén. Yǒushì lái zhǎo wǒ. Yǒu wèntí wèn wǒ. Yǒushì lái diàn- huà. Yǒu yìjiàn gēn wǒ tí. Zhè jiàn shì ràng wǒ hěn gǎndòng. Zhè jiàn shì ràng tā hěn zháojí. Zhè jiàn shì ràng wǒ bù gāoxìng. Zhè jiàn shì ràng tā hěn nánguò. Trang 10 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 Việc này khiến cho ông chủ rất bực tức. Xem ra thì họ là vợ chồng. Xem dáng thì cô ta là người Nhật Bản. Xem ra bệnh của cô ta rất là trầm trọng. Xem ra cô ta là một fan hâm mộ bóng đá. Chúng tôi coi Việt Nam là Thiên đường nhân gian. Xem đến cảnh này, cô ta cảm động đến nỗi không biết nói gì. Xem đến cảnh này, cô ta sốt ruột đến nỗi không biết làm thế nào. Cô ta lo lắng đến mức không biết hỏi ai. Cô ta buồn đến nỗi không biết nói với ai. 这件事让老板很生 气。 看样子他们是夫 妻。 看样子她是日本 人。 看样子她病得很厉 害。 看样子她是个足球 迷。 我们把越南叫做人 间天堂。 看到这种情景,她 感动得不知道说什 么好。 看到这种情景,她 着急得不知道怎么 办好。 她担心得不知道问 谁好。 她难过得不知道跟 谁说好。 Zhè jiàn shì ràng lǎobǎn hěn shēngqì. Kàn yàngzi tāmen shì fūqī. Kàn yàngzi tā shì rìběn rén. Kàn yàngzi tā bìng de hěn lìhai. Kàn yàngzi tā shì ge zúqiú mí. Wǒmen bǎ yuènán jiàozuò rénjiān tiāntáng. Kàn dào zhè zhǒng qíngjǐng, tā gǎndòng de bù zhīdào shuō shénme hǎo. Kàn dào zhè zhǒng qíngjǐng, tā zháojí dé bù zhīdào zěnme bàn hǎo. Tā dānxīn de bù zhīdào wèn shuí hǎo. Tā nánguò de bù zhīdào gēn shuí shuō hǎo. Trang 11 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 Về học tập có khó khăn gì thì tới tìm tôi. Cô ta không chỉ là giáo viên của chúng tôi, mà còn là người bạn của chúng tôi. Xem ra cô ta có lời muốn nói với cậu. Tôi đợi cả nửa ngày trời cô ta cũng không đến. Nếu như bạn gọi điện thoại cho tôi, lập tức tôi sẽ đến ngay. Nhớ đến cuộc sống ở cùng nhau trước đây của chúng tôi, cứ như là sự việc mới xảy ra ngày hôm qua. Thật sự bạn đã giúp tôi rất nhiều. Bạn quá khen rồi, đây là cái mà tôi nên làm. Tôi muốn đến Việt Nam, nếu như bạn muốn đi thì đi cùng với tôi nhé. Nếu như bạn thật sự thích cô ta, thì nên nói cho cô ta biết những gì 学习上有困难就来找 我。 她不但是我们的老 师,也是我们的朋 友。 看样子她有话要跟你 说。 我等了半天她也没 来。 你要是给我打电话, 我马上就过来。 想到我们过去在一起 的生活,就好像是昨 天发生的事情一样。 你真是帮了我的大 忙。 你过奖了,这是我应 该做的。 我要去越南,你要是 想去就跟我一起去 吧。 你要是真喜欢她,就 应该把你想说的话告 诉她。 Xuéxí shàng yǒu kùn nàn jiù lái zhǎo wǒ. Tā bú dàn shì wǒmen de lǎoshī, yěshì wǒmen de péngyǒu. Kàn yàngzi tā yǒu huà yào gēn nǐ shuō. Wǒ děng le bàntiān tā yě méi lái. Nǐ yàoshi gěi wǒ dǎ diànhuà, wǒ mǎshàng jiù guòlái. Xiǎng dào wǒmen guòqù zài yì qǐ de shēnghuó, jiù hǎoxiàng shì zuótiān fāshēng de shìqíng yí yàng. Nǐ zhēn shì bāng le wǒ de dà máng. Nǐ guòjiǎng le, zhè shì wǒ yīnggāi zuò de. Wǒ yào qù yuènán, nǐ yàoshi xiǎng qù jiù gēn wǒ yì qǐ qù ba. Nǐ yàoshi zhēn xǐhuān tā, jiù yīnggāi bǎ nǐ xiǎng shuō de huà gàosu tā. Trang 12 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Vừa tốt nghiệp đại học là cô ta tìm ngay được công việc. Bởi vì tối nay cô ta muốn đi nhảy múa nên trang điểm rất là xinh đẹp. Bởi vì người tôi không được khỏe nên không thể đến lớp học. Cô ta ở ngay trong trường học, nếu như bạn tìm cô ta, thì đến nhà cô ta tìm đi. Cô ta lái xe làm đâm ngã người đi đường. Bọn trẻ đá bóng làm vỡ cửa kính rồi. Cô ta hút thuốc làm cháy quần áo. Cô ta không cẩn thận làm mất hộ chiếu rồi. Gió to làm đổ cây rồi. Bạn bè hỏi bạn nếu như gặp phải vấn đề không biết làm như thế nào, bạn hỏi thế nào? 她大学一毕业就找到 工作了。 因为今天晚上她要去 跳舞,所以打扮得很 漂亮。 因为我身体不好,所 以不能上课。 她就住在学校里,你 要是找她,就到她家 里去找吧。 她开车把人撞倒了。 孩子踢球把窗户踢破 了。 她抽烟把衣服烧了。 她不小心把护照丢 了。 大风把树刮倒了。 朋友问你要是遇到不 懂的问题怎么办,你 怎么回答? Tā dàxué yí bìyè jiù zhǎo dào gōngzuò le. Yīnwèi jīntiān wǎn- shang tā yào qù tiàowǔ, suǒyǐ dǎbàn de hěn piàoliang. Yīnwèi wǒ shēntǐ bù hǎo, suǒyǐ bùnéng shàngkè. Tā jiù zhù zài xuéxiào lǐ, nǐ yàoshi zhǎo tā, jiù dào tā jiālǐ qù zhǎo ba. Tā kāichē bǎ rén zhuàng dǎo le. Háizi tī qiú bǎ chuāng hu tī pò le. Tā chōuyān bǎ yīfu shāo le. Tā bù xiǎoxīn bǎ hùzhào diū le. Dà fēng bǎ shù guā dǎo le. Péngyǒu wèn nǐ yàoshi yù dào bù dǒng de wèntí zěnme bàn, nǐ zěnme huídá? 3000 CÂU ĐÀM THOẠI TIẾNG HOA PHẦN 28 Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc
File đính kèm:
- 3000_cau_dam_thoai_tieng_hoa_phan_28.pdf