3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 20

Tôi có hơn một trăm sách

Tiếng Trung, sách Tiếng

Trung của bạn nhiều hơn

không?

Hàng ngày tôi đến phòng

Gym tập 1h, thời gian bạn

tập có lâu hơn tôi không?

Bạn mau mở cửa sổ ra đi,

trong phòng nóng quá.

Phía kie trường học chúng

tôi có một công viên, công

viên đó rất to. Trong công

viên có núi có nước, rất

đẹp.

Ngày mai là Thứ 7, chúng

ta đi chơi công viên , thế

nào?

Vậy tốt quá, tôi cũng đang

muốn đi dạo công viên

đây.

Tôi hỏi cô ta đi như thế

nào, cô ta nói, Thứ 7 người

ngồi buýt nhiều lắm, tốt

nhất chúng ta đi xe đạp đi,

còn có thể rèn luyện sức

khỏe.

Sáng sớm hôm nay, tôi dậy

rất sớm, ăn sáng xong là ra

khỏi nhà, nửa tiếng là tới

văn phòng.

Hôm nay người đi dạo

công viên rất nhiều, mua

vé xếp hàng, tôi xếp hàng

10 phút mới mua được vé.

Tôi đi leo núi với cô ta, leo

được nửa tiếng là đã tới

đỉnh núi.

我有一百多本汉语书,

你的汉语书比我多吗?

每天我去健身房锻炼一

个小时,你锻炼的时间

比我长吗?

你快开开窗户吧,屋子

里太热了。

我们学校那边有个公

园,那个公园很大。公

园里有山有水,很漂

亮。

明天是星期六,我们去

公园玩玩儿怎么样?

那太好了,我也正想去

公园散散步呢。

我问她怎么去,她说,

星期六坐公共汽车的人

太多,我们最好骑自行

车去,还可以锻炼身

体。

今天早上,我起得很

早,吃了早饭就出门

了,半个小时就到办公

室了。

今天逛公园的人很多,

买票要排队,我排了十

分钟才买到票。

我跟她去爬山,爬了半

个小时就爬到了山顶。

Wǒ yǒu yì bǎi duō běn

hànyǔ shū, nǐ de hànyǔ

shū bǐ wǒ duō ma?

Měitiān wǒ qù jiànshēn

fáng duànliàn yí ge

xiǎoshí, nǐ duànliàn de

shíjiān bǐ wǒ cháng ma?

Nǐ kuài kāikai chuānghu

ba, wūzi lǐ tài rè le.

Wǒmen xuéxiào nà biān

yǒu ge gōngyuán, nà

ge gōngyuán hěn dà.

Gōngyuán lǐ yǒu shān yǒu

shuǐ, hěn piàoliang.

Míngtiān shì xīngqī liù,

wǒmen qù gōngyuán wánwanr zěnme yàng?

Nà tài hǎole, wǒ yě zhèng

xiǎng qù gōngyuán sàn

sàn bù ne.

Wǒ wèn tā zěnme qù, tā

shuō, xīngqī liù zuò gōnggòng qìchē de rén tài duō,

wǒmen zuì hǎo qí zìxíng

chē qù, hái kěyǐ duànliàn

shēntǐ.

Jīntiān zǎoshang, wǒ qǐ

de hěn zǎo, chī le zǎofàn

jiù chūmén le, bàn ge

xiǎoshí jiù dào bàngōngshì le.

Jīntiān guàng gōngyuán

de rén hěn duō, mǎi piào

yào páiduì, wǒ pái le shí

fēnzhōng cái mǎi dào

piào.

Wǒ gēn tā qù pá shān, pá

le bàn ge xiǎoshí jiù pá

dào le shāndǐng.

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 20 trang 1

Trang 1

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 20 trang 2

Trang 2

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 20 trang 3

Trang 3

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 20 trang 4

Trang 4

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 20 trang 5

Trang 5

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 20 trang 6

Trang 6

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 20 trang 7

Trang 7

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 20 trang 8

Trang 8

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 20 trang 9

Trang 9

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 20 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 14 trang xuanhieu 5700
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 20", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 20

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 20
me qù, tā 
shuō, xīngqī liù zuò gōng-
gòng qìchē de rén tài duō, 
wǒmen zuì hǎo qí zìxíng 
chē qù, hái kěyǐ duànliàn 
shēntǐ.
Jīntiān zǎoshang, wǒ qǐ 
de hěn zǎo, chī le zǎofàn 
jiù chūmén le, bàn ge 
xiǎoshí jiù dào bàngōng-
shì le.
Jīntiān guàng gōngyuán 
de rén hěn duō, mǎi piào 
yào páiduì, wǒ pái le shí 
fēnzhōng cái mǎi dào 
piào.
Wǒ gēn tā qù pá shān, pá 
le bàn ge xiǎoshí jiù pá 
dào le shāndǐng.
Trang 4 
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Bởi vì tôi leo núi nhanh 
quá, tôi ra mồ hôi đầy 
người.
Từ trên núi nhìn xuống, 
phong cảnh rất đẹp, trên 
núi có rất nhiều cây cối, 
còn có rất nhiều hoa.
Trong công viên có một cái 
hồ rất to, trên hồ có một 
chiếc cầu mầu đỏ.
Rất nhiều người đi dạo 
bên bờ hồ, còn có rất 
nhiều người chèo thuyền 
trên hồ.
Tôi chụp rất nhiều ảnh với 
cô ta, chụp ảnh xong là 
chúng tôi đi về.
Chúng tôi chơi trong công 
viên cả một buổi sáng, đã 
đi xem rất nhiều nơi.
Tôi nói với cô ta, trường 
học cách công viên này 
không xa lắm, có thể đi 
xe đạp đến đây chơi, leo 
leo núi, chèo chèo thuyền 
hoặc đi dạo và nói chuyện 
với bạn bè.
Trong vườn nhà tôi trồng 
rất nhiều hoa.
Tôi cảm thấy chùa chiền 
của Hà Nội là một văn hóa 
kiến trúc.
Tôi cảm thấy Tiếng Trung 
càng học càng khó, nhưng 
mà càng học càng thú vị.
因为我爬山爬得太快
乐,我出了一身汗。
从山上往下看,风景非
常漂亮,山上有很多
树,还有很多花。
公园里有一个很大的
湖,湖上有一座红色的
桥。
很多人在湖边散步,还
有不少人在湖上划船。
我跟她在公园里照了很
多相。照完相我们就回
去了。
我们在公园里玩了一个
上午,看了很多地方。
我对她说,学校离这个
公园不太远,可以经常
骑自行车来玩儿,爬爬
山,划划船或者跟朋友
一起散散步,聊聊天。
我家院子里种着很多
花。
我觉得河内的寺庙是一
种建筑文化。
我觉得汉语越学越难,
但是越学越有意思。
Yīnwèi wǒ páshān pá de 
tài kuài lè, wǒ chū le yì 
shēn hàn.
Cóng shānshàng wǎng 
xià kàn, fēngjǐng fēicháng 
piàoliang, shān shàng yǒu 
hěn duō shù, hái yǒu hěn 
duō huā.
Gōngyuán lǐ yǒu yí ge hěn 
dà de hú, húshàng yǒu yí 
zuò hóngsè de qiáo.
Hěn duō rén zài hú biān 
sàn bù, hái yǒu bù shǎo 
rén zài hú shàng huá 
chuán.
Wǒ gēn tā zài gōngyuán 
lǐ zhào le hěn duō xiàng. 
Zhào wán xiàng wǒmen 
jiù huíqù le.
Wǒmen zài gōngyuán lǐ 
wán le yí ge shàngwǔ, kàn 
le hěnduō dìfang.
Wǒ duì tā shuō, xuéxiào 
lí zhè ge gōngyuán bú tài 
yuǎn, kěyǐ jīngcháng qí 
zìxíng chē lái wánr, pá 
pá shān, huá huá chuán 
huòzhě gēn péngyǒu yì qǐ 
sàn sàn bù, liáo liáo tiān.
Wǒjiā yuànzi lǐ zhǒngzhe 
hěnduō huā.
Wǒ juéde hénèi de sìmiào 
shì yì zhǒng jiànzhù 
wénhuà.
Wǒ juéde hànyǔ yuè xué 
yuènán, dànshì yuè xué 
yuè yǒuyìsi.
Trang 5 
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Cả nhà tôi đều dựa 
vào một mình mẹ 
làm việc ở ngoài.
Đây là món mà tôi 
nấu, mời bạn nếm 
thử chút.
Ngày Tết lớn nhất 
của Việt Nam là Tết 
Xuân.
Có một số người đón 
Lễ Giáng sinh có thể 
là vì thích không khí 
vui vẻ đó.
Trước trung tâm hội 
nghị trồng rất nhiều 
hoa.
Mấy chiếc xe đỗ dưới 
gốc cây.
Trên tường dán một 
chữ song hỷ.
Trên giường một em 
bé đang ngủ.
Trong phòng kê hai 
giá sách.
Trên quyển sách này 
không có ghi tên, 
không biết là của ai.
我们全家都靠母亲
一个人在外工作。
这是我做的菜,请
你尝尝。
越南最大的节日是
春节。
有些人过圣诞节可
能是因为喜欢那种
欢乐的气氛。
会议中心前边种着
很多花。
树下停着几辆车。
墙上贴着一个双喜
字。
床上睡着一个孩
子。
屋子里放着两个书
架。
这本书上没有写着
名字,不知道是谁
的。
Wǒmen quánjiā dōu 
kào mǔqīn yí ge rén 
zàiwài gōngzuò.
Zhè shì wǒ zuò de 
cài, qǐng nǐ chángc-
hang.
Yuènán zuì dà de 
jiérì shì chūnjié.
Yǒuxiē rén guò 
shèngdàn jié kěnéng 
shì yīnwèi xǐhuān 
nà zhǒng huānlè de 
qìfēn.
Huìyì zhōngxīn 
qiánbian zhǒng zhe 
hěnduō huā.
Shù xià tíng zhe jǐ 
liàng chē.
Qiáng shàng tiē zhe 
yí ge shuāngxǐ zì.
Chuángshàng shuì 
zhe yí ge háizi.
Wūzi lǐ fàng zhe 
liǎng ge shūjià.
Zhè běn shū shàng 
méiyǒu xiězhe míng-
zì, bù zhīdào shì shuí 
de.
Trang 6 
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Trên bàn bày một lọ 
hoa.
Trong phòng học treo 
hai tấm bản đồ Việt 
Nam.
Sau khi xuất viện, sức 
khỏe của cô ta càng 
ngày càng tốt.
Xe cộ trong thành phố 
càng ngày càng nhiều, 
giao thông thành phố 
càng ngày càng chen 
chúc.
Mùa đông sắp đến rồi, 
trời càng ngày càng 
lạnh.
Tôi ngày càng quen với 
cuộc sống ở đây.
Phát âm Tiếng Trung 
của bạn càng ngày càng 
chuẩn.
Tôi cảm thấy trình độ 
Tiếng Trung của mình 
vẫn còn kém xa.
Những người đến 
Trung Quốc học Tiếng 
Trung càng ngày càng 
nhiều.
Bạn nhìn xem, bên 
ngoài tuyết càng rơi 
càng to.
桌子上摆着一瓶花。
教室里挂着两张越南
地图。
出院后,她的身体越
来越好了。
城市的汽车越来越多
了,城市的交通越来
越拥挤了。
冬天快来了,天越来
越冷了。
我对这儿的生活越来
越习惯了。
你的汉语发音越来越
准了。
我觉得自己的汉语水
平还差得远呢。
来中国学汉语的人越
来越多了。
你看,外边的雪越下
越大。
Zhuōzi shàng bǎizhe yì 
píng huā.
Jiàoshì lǐ guà zhe liǎng 
zhāng yuè nán dìtú.
Chūyuàn hòu, tā de 
shēntǐ yuè lái yuè hǎo 
le.
Chéngshì de qìchē yuè 
lái yuè duō le, chéngshì 
de jiāotōng yuè lái yuè 
yǒngjǐ le.
Dōngtiān kuài lái le, 
tiān yuè lái yuè lěng le.
Wǒ duì zhèr de shēng-
huó yuè lái yuè xíguàn 
le.
Nǐ de hànyǔ fāyīn yuè 
lái yuè zhǔn le.
Wǒ juéde zìjǐ de hànyǔ 
shuǐpíng hái chà de 
yuǎn ne.
Lái zhōngguó xué 
hànyǔ de rén yuè lái 
yuè duō le.
Nǐ kàn, wàibian de xuě 
yuè xià yuè dà.
Trang 7 
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Tiếng Trung của anh 
ta càng học càng tốt.
Quyển sách này rất 
tốt, tôi càng xem càng 
thích.
Trong vườn nhà bạn 
trồn cái gì?
Cửa sổ phòng bạn đã 
treo rèm chưa?
Trên bàn của bạn đang 
để cái gì vậy?
Nhiều người quá, 
chúng ta bắt taxi về 
nhà đi, đừng ngồi xe 
buýt nữa.
Đúng lúc phía trước 
tới một chiếc xe taxi.
Trong vườn nhà bà nội 
tôi trồng rất nhiều cây, 
trên cây mọc rất nhiều 
hoa đẹp.
Tôi nghe nói bây giờ 
những người đi Nước 
ngoài du học càng 
ngày càng nhiều.
Bây giờ tòa nhà lớn ở 
trong thành phố càng 
xây càng nhiều.
她的汉语越学越好。
这本书很好,我越看
越喜欢。
你家的院子里种着什
么?
你房间的窗户上挂着
窗帘没有?
你的桌子上放着什么
呢?
人太多了,我们打的
回家吧,别坐公交车
了。
前边正好开过来一辆
出租车。
我奶奶家院子里种着
很多树,树上结着很
多漂亮的花。
我听说现在出国留学
的人越来越多了。
现在城市里的大楼越
盖越多。
Tā de hànyǔ yuè xué 
yuè hǎo.
Zhè běn shū hěn 
hǎo, wǒ yuè kàn yuè 
xǐhuān.
Nǐ jiā de yuànzi lǐ 
zhòng zhe shénme?
Nǐ fángjiān de chuān-
ghu shàng guà zhe 
chuānglián méiyǒu?
Nǐ de zhuōzi shàng 
fàng zhe shénme ne?
Rén tài duō le, wǒmen 
dǎdí huí jiā ba, bié zuò 
gōngjiāo chē le.
Qiánbian zhènghǎo 
kāi guò lái yí liàng 
chūzū chē.
Wǒ nǎinai jiā yuànzi lǐ 
zhòng zhe hěn duō shù, 
shù shàng jié zhe hěn 
duō piàoliang de huā.
Wǒ tīngshuō xiànzài 
chūguó liúxué de rén 
yuè lái yuè duō le.
Xiànzài chéngshì lǐ de 
dàlóu yuè gài yuè duō.
Trang 8 
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
Bây giờ rất nhiều người 
đều dọn tới khu dân cư 
sinh sống rồi.
Nơi tôi ở dạo này cũng 
dọn đi ba bốn nhà, 
tháng tới gia đình tôi 
cũng sắp dọn đi rồi.
Tôi thích sống ở nhà 
chung cư hiện đại.
Tôi đã học Tiếng Trung 
hơn hai tháng rồi.
Hôm nay tôi muốn mời 
mọi người nói lên cảm 
nghĩ và cảm nhận của 
mình.
Ai có ý kiến hay kiến 
nghị thì nói đi.
Lúc mới tới Trung Quốc, 
tôi không quen với khí 
hậu ở Bắc Kinh, thường 
xuyên bị cảm, bây giờ 
càng ngày càng quen rồi.
Tiếng Trung của bạn 
càng ngày càng tốt rồi.
Bạn bè của tôi càng ngày 
càng nhiều.
Món Việt Nam rất ngon, 
tôi càng ăn càng thích, 
cho nên càng ngày càng 
béo.
现在很多人都搬进住
宅小区去住了。
我住的地方最近也搬
走了三四家,下个月
我们家也要搬走了。
我喜欢住在现代化的
楼房。
我已经学了两个多月
汉语了。
今天我想请大家随便
谈谈自己的感想和体
会。
谁有意见和建议就提
吧。
刚来中国的时候,我
不习惯北京的气候,
常常感冒,现在越来
越习惯了。
你的汉语越来越好
了。
我的朋友越来越多
了。
越南菜很好吃,我越
吃越喜欢,所以越来
越胖了。
Xiànzài hěn duō rén 
dōu bān jìn zhùzhái 
xiǎoqū qù zhù le.
Wǒ zhù de dìfang zuìjìn 
yě bān zǒu le sān sì jiā, 
xià ge yuè wǒmen jiā yě 
yào bān zǒu le.
Wǒ xǐhuān zhù zài 
xiàndài huà de lóufáng.
Wǒ yǐjīng xué le liǎng 
ge duō yuè hànyǔ le.
 Jīntiān wǒ xiǎng qǐng 
dàjiā suíbiàn tántan zìjǐ 
de gǎnxiǎng hé tǐhuì.
Shuí yǒu yìjiàn hé jiànyì 
jiù tí ba.
Gāng lái zhōngguó de 
shíhòu, wǒ bù xíguàn 
běijīng de qìhòu, cháng 
cháng gǎnmào, xiànzài 
yuè lái yuè xíguàn le.
Nǐ de hànyǔ yuè lái yuè 
hǎo le.
Wǒ de péngyǒu yuè lái 
yuè duō le.
Yuènán cài hěn hào chī, 
wǒ yuè chī yuè xǐhuān, 
suǒyǐ yuè lái yuè pàng 
le.
Trang 9 
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
Bạn càng ngày càng biết 
trang điểm rồi, trang điểm 
càng ngày càng đẹp.
Sắp tới Noel rồi, nhiều cửa 
hàng đều trưng bày cây 
thông Noel, trang trí vô 
cùng đẹp đẽ.
Tôi nhìn thấy rất nhiều 
người Việt Nam mua cây 
thông Noel và quà Noel.
Tôi nghe nói bây giờ người 
Việt Nam cũng bắt đầu 
đón Noel rồi, phải không?
Gia đình bình thường đều 
không đón Giáng sinh. Có 
một số người đón Noel 
có thể là thích không khí 
vui vẻ của Noel, trẻ em thì 
được nhận quà tặng, bọn 
họ đều rất vui mừng.
Tối qua chúng tôi tới nhà 
cô giáo chơi. Lúc đi thì trời 
mưa rất to, lúc chúng tôi 
tới nhà cô giáo thì trời hết 
mưa.
Sân nhà tôi không to lắm, 
nhưng mà rất sách sẽ, cũng 
rất yên tĩnh.
Cô ta vừa thấy tôi tới, liền 
ra ngoài cười nói: “Hoan 
nghênh bạn tới nhà tôi 
chơi, mời vào trong phòng 
ngồi”.
Cô ta giới thiệu cho tôi bố 
mẹ của cô ta.
Tôi biết bố mẹ cô ta đều là 
giáo sư đại học.
你越来越会打扮了,打
扮得越来越漂亮了。
圣诞节快到了,不少商
店都摆着圣诞树,装饰
得非常漂亮。
我看见很多越南人买圣
诞树和圣诞礼物。
我听说现在越南人也开
始过圣诞节了,是吗?
一般家庭是不过圣诞节
的。有些人过圣诞节,
可能是喜欢圣诞节那种
欢乐的气氛,孩子们能
从爸爸妈妈得到礼物,
他们都很高兴。
昨天晚上我们到老师家
去做客。去的时候,雨
下得很大,我们到老师
的家雨就停了。
我家的院子不太大,但
是很干净,也很安静。
她一看我来,就走出来
笑着说:“欢迎你来我家
做客,请到屋里坐吧。”
她给我介绍了她的爸爸
妈妈。
我知道她的爸爸妈妈都
是大学教授。
Nǐ yuè lái yuè huì dǎbàn 
le, dǎbàn de yuè lái yuè 
piàoliang le.
Shèngdàn jié kuài dào le, 
bù shǎo shāngdiàn dōu bǎi 
zhe shèngdànshù, zhuāng-
shì de fēicháng piàoliang.
Wǒ kànjiàn hěn duō 
yuènán rén mǎi shèngdàn-
shù hé shèngdàn lǐwù.
Wǒ tīng shuō xiànzài 
yuènán rén yě kāishǐ guò 
shèngdàn jié le, shì ma?
Yìbān jiātíng shì bú guò 
shèngdàn jié de. Yǒu xiē 
rén guò shèngdàn jié, 
kěnéng shì xǐhuān shèng-
dàn jié nà zhǒng huānlè de 
qìfēn, háizimen néng cóng 
bàba māmā dédào lǐwù, 
tāmen dōu hěn gāoxìng.
Zuótiān wǎnshàng wǒmen 
dào lǎoshī jiā qù zuòkè. Qù 
de shíhòu, yǔ xià de hěn dà, 
wǒmen dào lǎoshī de jiā yǔ 
jiù tíng le.
Wǒjiā de yuànzi bú tài dà, 
dànshì hěn gānjìng, yě hěn 
ānjìng.
Tā yí kàn wǒ lái, jiù zǒu 
chūlái xiàozhe shuō: 
“Huānyíng nǐ lái wǒ jiā 
zuòkè, qǐng dào wū lǐ zuò 
ba.”
Tā gěi wǒ jièshào le tā de 
bàba māmā.
Wǒ zhīdào tā de bàba 
māmā dōu shì dàxué 
jiàoshòu.
Trang 10 
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
Cô ta nhiệt tình rót trà cho 
tôi, mời tôi ăn hoa quả.
Tôi và cô ta là bạn học, 
cũng là bạn tốt.
Các bạn và tôi là đồng 
nghiệp, cũng là bạn tốt, 
đến đây cũng giống như 
nhà của mình vậy, đừng 
khách sáo.
Cô ta dẫn tôi đi vào phòng 
cô ta, căn phòng không 
to lắm, xung quanh có kê 
mấy giá sách, trong giá 
sách có để rất nhiều sách, 
sách Tiếng Trung, cũng có 
sách Tiếng Nước ngoài, 
còn có các sách về văn học 
và lịch sử.
Tôi xem một chút, có rất 
nhiều sách tôi đều không 
biết.
Những sách tôi xem đều 
đã được dịch sang Tiếng 
Việt.
Trong phòng tôi có một 
bàn làm việc, bên cạnh bàn 
làm việc là một chiếc máy 
tính, máy tính vẫn đang 
bật.
Sự hiểu biết của tôi đối 
với văn hóa Trung Quốc 
không nhiều.
Những sách này đều là của 
bố tôi để lại cho tôi.
Chúng ta đến phòng khách 
ngồi chút đi.
她热情地给我倒茶,请
我吃水果。
我跟她是同学,也是好
朋友。
你们跟我是同事,也是
好朋友,到这儿来就像
到自己家里一样,不要
客气。
她领着我走进了她的房
间,房间不太大,周围
摆着几个书架,书架里
放着很多书,有中文
的,也有外文的,还有
文学和历史方面的。
我看了一下,有很多书
我都不知道。
我看的书都是翻译成越
语的。
我房间里有一张写字
台,写字台旁边放着一
台新电脑,电脑还开
着。
我对中国文化了解得不
多。
这些书都是我爸爸留给
我的。
我们到客厅坐一会儿
吧。
Tā rèqíng de gěi wǒ dào 
chá, qǐng wǒ chī shuǐguǒ.
Wǒ gēn tā shì tóngxué, yě 
shì hǎo péngyǒu.
Nǐmen gēn wǒ shì tóng-
shì, yě shì hǎo péngyǒu, 
dào zhèr lái jiù xiàng dào 
zìjǐ jiā lǐ yíyàng, bú yào 
kèqì.
Tā lǐng zhe wǒ zǒu jìn le 
tā de fángjiān, fángjiān 
bú tài dà, zhōuwéi bǎi 
zhe jǐ ge shūjià, shūjià lǐ 
fàng zhe hěnduō shū, yǒu 
zhōngwén de, yě yǒu wài-
wén de, hái yǒu wénxué 
hé lìshǐ fāngmiàn de.
Wǒ kàn le yí xià, yǒu 
hěnduō shū wǒ dōu bù 
zhīdào.
Wǒ kàn de shū dōu shì 
fānyì chéng yuèyǔ de.
Wǒ fángjiān lǐ yǒu yì 
zhāng xiězì tái, xiězì tái 
pángbiān fàng zhe yì tái 
xīn diànnǎo, diànnǎo hái 
kāi zhe.
Wǒ duì zhōngguó wénhuà 
liǎojiě de bù duō.
Zhè xiē shū dōu shì wǒ 
bàba liú gěi wǒ de.
Wǒmen dào kètīng zuò yí 
huìr ba.
Trang 11 
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
Tôi rất muốn học nấu 
món Việt Nam.
Hôm nay tôi mời các 
bạn ăn món nem Việt 
Nam.
Lúc tôi đi vào phòng 
khách, bọn họ đang 
chuẩn bị cuốn nem Việt 
Nam.
Hai bạn ngồi nói chuyện 
đi, một mình tôi làm là 
được rồi.
Tôi rửa tay liền bắt đầu 
cuốn nem.
Sau khi đến Việt Nam 
tôi có ăn một hai lần 
món nem, nhưng mà 
vẫn chưa cuốn nem bao 
giờ.
Tôi không biết cuốn 
nem Việt nam, cuốn nửa 
ngày mới cuốn được 
một cái.
Chúng tôi vừa cuốn nem 
vừa nói chuyện, rất náo 
nhiệt.
Tôi rất thích không khí 
gia đình vui vẻ như vậy.
Nem bạn cuốn rất ngon.
我很想学做越南菜。
今天我请你们吃越南
的春卷。
我走进客厅的时候,
他们正在准备包越南
春卷。
你们俩坐着聊天吧,
我一个人做就行了。
我洗了手就开始包春
卷。
来越南以后我吃过一
两次春卷,但是没有
包过春卷。
我不会包越南春卷,
包了半天才包了一
个。
我们一边包春卷一边
聊天,很热闹。
我很喜欢这种欢乐的
家庭气氛。
你包的春卷很好吃。
Wǒ hěn xiǎng xué zuò 
yuènán cài.
J
īntiān wǒ qǐng nǐmen chī 
yuènán de chūnjuǎn.
Wǒ zǒu jìn kètīng de 
shíhòu, tāmen zhèngzài 
zhǔnbèi bāo yuènán 
chūnjuǎn.
Nǐmen liǎ zuò zhe 
liáotiān ba, wǒ yí ge rén 
zuò jiùxíng le.
Wǒ xǐ le shǒu jiù kāishǐ 
bāo chūnjuǎn.
Lái yuènán yǐhòu wǒ chī 
guò yì liǎng cì chūnjuǎn, 
dànshì méiyǒu bāo guò 
chūnjuǎn.
Wǒ bú huì bāo yuènán 
chūnjuǎn, bāo le bàntiān 
cái bāo le yí ge.
Wǒmen yì biān bāo 
chūnjuǎn yì biān 
liáotiān, hěn rènao.
Wǒ hěn xǐhuān zhè 
zhǒng huānlè de jiātíng 
qìfēn.
Nǐ bāo de chūnjuǎn hěn 
hǎo chī.
Trang 12 
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
Ăn nem xong, chúng 
tôi ngồi một lúc, sau 
đó tôi nói với cô ta, 
tôi phải đi rồi, cảm ơn 
bạn, hôm nay tôi rất 
vui.
Cô ta tiễn tôi tới tận 
cổng, nói với tôi: 
“Hoan nghênh bạn 
thường xuyên tới 
chơi”.
Lúc đón Tết Xuân, hầu 
như nhà nào cũng đều 
dán câu đối.
Ngày nào tôi cũng đều 
kiên trì đến sân tập 
rèn luyện sức khỏe.
Mọi người đều phải 
tuân thủ luật lệ giao 
thông.
Tôi để quần áo vào 
trong vali rồi.
Tôi bày lọ hoa ở trong 
phòng khách rồi.
Tôi nộp bài tập cho cô 
giáo rồi.
Tôi dịch bài khóa này 
sang Tiếng Việt rồi.
Cô ta đặt lọ hoa ở trên 
bàn.
吃完春卷,我们坐了
一会儿,然后对她
说,我该走了,谢谢
你,今天我过得很愉
快。
她一直送我走出大
门,对我说:“欢迎
你常来玩儿。”
过春节的时候,差不
多家家都贴对联。
我天天都坚持去操场
锻炼身体。
人人都要遵守交通规
则。
我把衣服放到箱子里
去了。
我把花瓶摆在客厅里
了。
我把作业交给老师
了。
我把这篇课文翻译成
了越语。
她把花瓶放在桌子
上。
Chī wán chūnjuǎn, 
wǒmen zuò le yí huìr, 
ránhòu duì tā shuō, 
wǒ gāi zǒu le, xièxie nǐ, 
jīntiān wǒ guò de hěn 
yúkuài.
Tā yì zhí sòng wǒ zǒu 
chū dàmén, duì wǒ 
shuō: “Huānyíng nǐ 
cháng lái wánr.”
Guò chūnjié de shíhòu, 
chàbùduō jiā jiā dōu 
tiē duìlián.
Wǒ tiān tiān dōu 
jiānchí qù cāochǎng 
duànliàn shēntǐ.
Rén rén dōu yào zūn-
shǒu jiāotōng guīzé.
Wǒ bǎ yīfu fàng dào 
xiāngzi lǐ qù le.
Wǒ bǎ huāpíng bǎi zài 
kètīng lǐ le.
Wǒ bǎ zuòyè jiāo gěi 
lǎoshī le.
Wǒ bǎ zhè piān kèwén 
fānyì chéng le yuèyǔ.
Tā bǎ huāpíng fàng zài 
zhuōzi shàng.
3000 CÂU
ĐÀM THOẠI
TIẾNG HOA
PHẦN 20
Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc

File đính kèm:

  • pdf3000_cau_dam_thoai_tieng_hoa_phan_20.pdf