3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 20
Tôi có hơn một trăm sách
Tiếng Trung, sách Tiếng
Trung của bạn nhiều hơn
không?
Hàng ngày tôi đến phòng
Gym tập 1h, thời gian bạn
tập có lâu hơn tôi không?
Bạn mau mở cửa sổ ra đi,
trong phòng nóng quá.
Phía kie trường học chúng
tôi có một công viên, công
viên đó rất to. Trong công
viên có núi có nước, rất
đẹp.
Ngày mai là Thứ 7, chúng
ta đi chơi công viên , thế
nào?
Vậy tốt quá, tôi cũng đang
muốn đi dạo công viên
đây.
Tôi hỏi cô ta đi như thế
nào, cô ta nói, Thứ 7 người
ngồi buýt nhiều lắm, tốt
nhất chúng ta đi xe đạp đi,
còn có thể rèn luyện sức
khỏe.
Sáng sớm hôm nay, tôi dậy
rất sớm, ăn sáng xong là ra
khỏi nhà, nửa tiếng là tới
văn phòng.
Hôm nay người đi dạo
công viên rất nhiều, mua
vé xếp hàng, tôi xếp hàng
10 phút mới mua được vé.
Tôi đi leo núi với cô ta, leo
được nửa tiếng là đã tới
đỉnh núi.
我有一百多本汉语书,
你的汉语书比我多吗?
每天我去健身房锻炼一
个小时,你锻炼的时间
比我长吗?
你快开开窗户吧,屋子
里太热了。
我们学校那边有个公
园,那个公园很大。公
园里有山有水,很漂
亮。
明天是星期六,我们去
公园玩玩儿怎么样?
那太好了,我也正想去
公园散散步呢。
我问她怎么去,她说,
星期六坐公共汽车的人
太多,我们最好骑自行
车去,还可以锻炼身
体。
今天早上,我起得很
早,吃了早饭就出门
了,半个小时就到办公
室了。
今天逛公园的人很多,
买票要排队,我排了十
分钟才买到票。
我跟她去爬山,爬了半
个小时就爬到了山顶。
Wǒ yǒu yì bǎi duō běn
hànyǔ shū, nǐ de hànyǔ
shū bǐ wǒ duō ma?
Měitiān wǒ qù jiànshēn
fáng duànliàn yí ge
xiǎoshí, nǐ duànliàn de
shíjiān bǐ wǒ cháng ma?
Nǐ kuài kāikai chuānghu
ba, wūzi lǐ tài rè le.
Wǒmen xuéxiào nà biān
yǒu ge gōngyuán, nà
ge gōngyuán hěn dà.
Gōngyuán lǐ yǒu shān yǒu
shuǐ, hěn piàoliang.
Míngtiān shì xīngqī liù,
wǒmen qù gōngyuán wánwanr zěnme yàng?
Nà tài hǎole, wǒ yě zhèng
xiǎng qù gōngyuán sàn
sàn bù ne.
Wǒ wèn tā zěnme qù, tā
shuō, xīngqī liù zuò gōnggòng qìchē de rén tài duō,
wǒmen zuì hǎo qí zìxíng
chē qù, hái kěyǐ duànliàn
shēntǐ.
Jīntiān zǎoshang, wǒ qǐ
de hěn zǎo, chī le zǎofàn
jiù chūmén le, bàn ge
xiǎoshí jiù dào bàngōngshì le.
Jīntiān guàng gōngyuán
de rén hěn duō, mǎi piào
yào páiduì, wǒ pái le shí
fēnzhōng cái mǎi dào
piào.
Wǒ gēn tā qù pá shān, pá
le bàn ge xiǎoshí jiù pá
dào le shāndǐng.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: 3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 20
me qù, tā shuō, xīngqī liù zuò gōng- gòng qìchē de rén tài duō, wǒmen zuì hǎo qí zìxíng chē qù, hái kěyǐ duànliàn shēntǐ. Jīntiān zǎoshang, wǒ qǐ de hěn zǎo, chī le zǎofàn jiù chūmén le, bàn ge xiǎoshí jiù dào bàngōng- shì le. Jīntiān guàng gōngyuán de rén hěn duō, mǎi piào yào páiduì, wǒ pái le shí fēnzhōng cái mǎi dào piào. Wǒ gēn tā qù pá shān, pá le bàn ge xiǎoshí jiù pá dào le shāndǐng. Trang 4 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Bởi vì tôi leo núi nhanh quá, tôi ra mồ hôi đầy người. Từ trên núi nhìn xuống, phong cảnh rất đẹp, trên núi có rất nhiều cây cối, còn có rất nhiều hoa. Trong công viên có một cái hồ rất to, trên hồ có một chiếc cầu mầu đỏ. Rất nhiều người đi dạo bên bờ hồ, còn có rất nhiều người chèo thuyền trên hồ. Tôi chụp rất nhiều ảnh với cô ta, chụp ảnh xong là chúng tôi đi về. Chúng tôi chơi trong công viên cả một buổi sáng, đã đi xem rất nhiều nơi. Tôi nói với cô ta, trường học cách công viên này không xa lắm, có thể đi xe đạp đến đây chơi, leo leo núi, chèo chèo thuyền hoặc đi dạo và nói chuyện với bạn bè. Trong vườn nhà tôi trồng rất nhiều hoa. Tôi cảm thấy chùa chiền của Hà Nội là một văn hóa kiến trúc. Tôi cảm thấy Tiếng Trung càng học càng khó, nhưng mà càng học càng thú vị. 因为我爬山爬得太快 乐,我出了一身汗。 从山上往下看,风景非 常漂亮,山上有很多 树,还有很多花。 公园里有一个很大的 湖,湖上有一座红色的 桥。 很多人在湖边散步,还 有不少人在湖上划船。 我跟她在公园里照了很 多相。照完相我们就回 去了。 我们在公园里玩了一个 上午,看了很多地方。 我对她说,学校离这个 公园不太远,可以经常 骑自行车来玩儿,爬爬 山,划划船或者跟朋友 一起散散步,聊聊天。 我家院子里种着很多 花。 我觉得河内的寺庙是一 种建筑文化。 我觉得汉语越学越难, 但是越学越有意思。 Yīnwèi wǒ páshān pá de tài kuài lè, wǒ chū le yì shēn hàn. Cóng shānshàng wǎng xià kàn, fēngjǐng fēicháng piàoliang, shān shàng yǒu hěn duō shù, hái yǒu hěn duō huā. Gōngyuán lǐ yǒu yí ge hěn dà de hú, húshàng yǒu yí zuò hóngsè de qiáo. Hěn duō rén zài hú biān sàn bù, hái yǒu bù shǎo rén zài hú shàng huá chuán. Wǒ gēn tā zài gōngyuán lǐ zhào le hěn duō xiàng. Zhào wán xiàng wǒmen jiù huíqù le. Wǒmen zài gōngyuán lǐ wán le yí ge shàngwǔ, kàn le hěnduō dìfang. Wǒ duì tā shuō, xuéxiào lí zhè ge gōngyuán bú tài yuǎn, kěyǐ jīngcháng qí zìxíng chē lái wánr, pá pá shān, huá huá chuán huòzhě gēn péngyǒu yì qǐ sàn sàn bù, liáo liáo tiān. Wǒjiā yuànzi lǐ zhǒngzhe hěnduō huā. Wǒ juéde hénèi de sìmiào shì yì zhǒng jiànzhù wénhuà. Wǒ juéde hànyǔ yuè xué yuènán, dànshì yuè xué yuè yǒuyìsi. Trang 5 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Cả nhà tôi đều dựa vào một mình mẹ làm việc ở ngoài. Đây là món mà tôi nấu, mời bạn nếm thử chút. Ngày Tết lớn nhất của Việt Nam là Tết Xuân. Có một số người đón Lễ Giáng sinh có thể là vì thích không khí vui vẻ đó. Trước trung tâm hội nghị trồng rất nhiều hoa. Mấy chiếc xe đỗ dưới gốc cây. Trên tường dán một chữ song hỷ. Trên giường một em bé đang ngủ. Trong phòng kê hai giá sách. Trên quyển sách này không có ghi tên, không biết là của ai. 我们全家都靠母亲 一个人在外工作。 这是我做的菜,请 你尝尝。 越南最大的节日是 春节。 有些人过圣诞节可 能是因为喜欢那种 欢乐的气氛。 会议中心前边种着 很多花。 树下停着几辆车。 墙上贴着一个双喜 字。 床上睡着一个孩 子。 屋子里放着两个书 架。 这本书上没有写着 名字,不知道是谁 的。 Wǒmen quánjiā dōu kào mǔqīn yí ge rén zàiwài gōngzuò. Zhè shì wǒ zuò de cài, qǐng nǐ chángc- hang. Yuènán zuì dà de jiérì shì chūnjié. Yǒuxiē rén guò shèngdàn jié kěnéng shì yīnwèi xǐhuān nà zhǒng huānlè de qìfēn. Huìyì zhōngxīn qiánbian zhǒng zhe hěnduō huā. Shù xià tíng zhe jǐ liàng chē. Qiáng shàng tiē zhe yí ge shuāngxǐ zì. Chuángshàng shuì zhe yí ge háizi. Wūzi lǐ fàng zhe liǎng ge shūjià. Zhè běn shū shàng méiyǒu xiězhe míng- zì, bù zhīdào shì shuí de. Trang 6 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Trên bàn bày một lọ hoa. Trong phòng học treo hai tấm bản đồ Việt Nam. Sau khi xuất viện, sức khỏe của cô ta càng ngày càng tốt. Xe cộ trong thành phố càng ngày càng nhiều, giao thông thành phố càng ngày càng chen chúc. Mùa đông sắp đến rồi, trời càng ngày càng lạnh. Tôi ngày càng quen với cuộc sống ở đây. Phát âm Tiếng Trung của bạn càng ngày càng chuẩn. Tôi cảm thấy trình độ Tiếng Trung của mình vẫn còn kém xa. Những người đến Trung Quốc học Tiếng Trung càng ngày càng nhiều. Bạn nhìn xem, bên ngoài tuyết càng rơi càng to. 桌子上摆着一瓶花。 教室里挂着两张越南 地图。 出院后,她的身体越 来越好了。 城市的汽车越来越多 了,城市的交通越来 越拥挤了。 冬天快来了,天越来 越冷了。 我对这儿的生活越来 越习惯了。 你的汉语发音越来越 准了。 我觉得自己的汉语水 平还差得远呢。 来中国学汉语的人越 来越多了。 你看,外边的雪越下 越大。 Zhuōzi shàng bǎizhe yì píng huā. Jiàoshì lǐ guà zhe liǎng zhāng yuè nán dìtú. Chūyuàn hòu, tā de shēntǐ yuè lái yuè hǎo le. Chéngshì de qìchē yuè lái yuè duō le, chéngshì de jiāotōng yuè lái yuè yǒngjǐ le. Dōngtiān kuài lái le, tiān yuè lái yuè lěng le. Wǒ duì zhèr de shēng- huó yuè lái yuè xíguàn le. Nǐ de hànyǔ fāyīn yuè lái yuè zhǔn le. Wǒ juéde zìjǐ de hànyǔ shuǐpíng hái chà de yuǎn ne. Lái zhōngguó xué hànyǔ de rén yuè lái yuè duō le. Nǐ kàn, wàibian de xuě yuè xià yuè dà. Trang 7 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Tiếng Trung của anh ta càng học càng tốt. Quyển sách này rất tốt, tôi càng xem càng thích. Trong vườn nhà bạn trồn cái gì? Cửa sổ phòng bạn đã treo rèm chưa? Trên bàn của bạn đang để cái gì vậy? Nhiều người quá, chúng ta bắt taxi về nhà đi, đừng ngồi xe buýt nữa. Đúng lúc phía trước tới một chiếc xe taxi. Trong vườn nhà bà nội tôi trồng rất nhiều cây, trên cây mọc rất nhiều hoa đẹp. Tôi nghe nói bây giờ những người đi Nước ngoài du học càng ngày càng nhiều. Bây giờ tòa nhà lớn ở trong thành phố càng xây càng nhiều. 她的汉语越学越好。 这本书很好,我越看 越喜欢。 你家的院子里种着什 么? 你房间的窗户上挂着 窗帘没有? 你的桌子上放着什么 呢? 人太多了,我们打的 回家吧,别坐公交车 了。 前边正好开过来一辆 出租车。 我奶奶家院子里种着 很多树,树上结着很 多漂亮的花。 我听说现在出国留学 的人越来越多了。 现在城市里的大楼越 盖越多。 Tā de hànyǔ yuè xué yuè hǎo. Zhè běn shū hěn hǎo, wǒ yuè kàn yuè xǐhuān. Nǐ jiā de yuànzi lǐ zhòng zhe shénme? Nǐ fángjiān de chuān- ghu shàng guà zhe chuānglián méiyǒu? Nǐ de zhuōzi shàng fàng zhe shénme ne? Rén tài duō le, wǒmen dǎdí huí jiā ba, bié zuò gōngjiāo chē le. Qiánbian zhènghǎo kāi guò lái yí liàng chūzū chē. Wǒ nǎinai jiā yuànzi lǐ zhòng zhe hěn duō shù, shù shàng jié zhe hěn duō piàoliang de huā. Wǒ tīngshuō xiànzài chūguó liúxué de rén yuè lái yuè duō le. Xiànzài chéngshì lǐ de dàlóu yuè gài yuè duō. Trang 8 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Bây giờ rất nhiều người đều dọn tới khu dân cư sinh sống rồi. Nơi tôi ở dạo này cũng dọn đi ba bốn nhà, tháng tới gia đình tôi cũng sắp dọn đi rồi. Tôi thích sống ở nhà chung cư hiện đại. Tôi đã học Tiếng Trung hơn hai tháng rồi. Hôm nay tôi muốn mời mọi người nói lên cảm nghĩ và cảm nhận của mình. Ai có ý kiến hay kiến nghị thì nói đi. Lúc mới tới Trung Quốc, tôi không quen với khí hậu ở Bắc Kinh, thường xuyên bị cảm, bây giờ càng ngày càng quen rồi. Tiếng Trung của bạn càng ngày càng tốt rồi. Bạn bè của tôi càng ngày càng nhiều. Món Việt Nam rất ngon, tôi càng ăn càng thích, cho nên càng ngày càng béo. 现在很多人都搬进住 宅小区去住了。 我住的地方最近也搬 走了三四家,下个月 我们家也要搬走了。 我喜欢住在现代化的 楼房。 我已经学了两个多月 汉语了。 今天我想请大家随便 谈谈自己的感想和体 会。 谁有意见和建议就提 吧。 刚来中国的时候,我 不习惯北京的气候, 常常感冒,现在越来 越习惯了。 你的汉语越来越好 了。 我的朋友越来越多 了。 越南菜很好吃,我越 吃越喜欢,所以越来 越胖了。 Xiànzài hěn duō rén dōu bān jìn zhùzhái xiǎoqū qù zhù le. Wǒ zhù de dìfang zuìjìn yě bān zǒu le sān sì jiā, xià ge yuè wǒmen jiā yě yào bān zǒu le. Wǒ xǐhuān zhù zài xiàndài huà de lóufáng. Wǒ yǐjīng xué le liǎng ge duō yuè hànyǔ le. Jīntiān wǒ xiǎng qǐng dàjiā suíbiàn tántan zìjǐ de gǎnxiǎng hé tǐhuì. Shuí yǒu yìjiàn hé jiànyì jiù tí ba. Gāng lái zhōngguó de shíhòu, wǒ bù xíguàn běijīng de qìhòu, cháng cháng gǎnmào, xiànzài yuè lái yuè xíguàn le. Nǐ de hànyǔ yuè lái yuè hǎo le. Wǒ de péngyǒu yuè lái yuè duō le. Yuènán cài hěn hào chī, wǒ yuè chī yuè xǐhuān, suǒyǐ yuè lái yuè pàng le. Trang 9 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 Bạn càng ngày càng biết trang điểm rồi, trang điểm càng ngày càng đẹp. Sắp tới Noel rồi, nhiều cửa hàng đều trưng bày cây thông Noel, trang trí vô cùng đẹp đẽ. Tôi nhìn thấy rất nhiều người Việt Nam mua cây thông Noel và quà Noel. Tôi nghe nói bây giờ người Việt Nam cũng bắt đầu đón Noel rồi, phải không? Gia đình bình thường đều không đón Giáng sinh. Có một số người đón Noel có thể là thích không khí vui vẻ của Noel, trẻ em thì được nhận quà tặng, bọn họ đều rất vui mừng. Tối qua chúng tôi tới nhà cô giáo chơi. Lúc đi thì trời mưa rất to, lúc chúng tôi tới nhà cô giáo thì trời hết mưa. Sân nhà tôi không to lắm, nhưng mà rất sách sẽ, cũng rất yên tĩnh. Cô ta vừa thấy tôi tới, liền ra ngoài cười nói: “Hoan nghênh bạn tới nhà tôi chơi, mời vào trong phòng ngồi”. Cô ta giới thiệu cho tôi bố mẹ của cô ta. Tôi biết bố mẹ cô ta đều là giáo sư đại học. 你越来越会打扮了,打 扮得越来越漂亮了。 圣诞节快到了,不少商 店都摆着圣诞树,装饰 得非常漂亮。 我看见很多越南人买圣 诞树和圣诞礼物。 我听说现在越南人也开 始过圣诞节了,是吗? 一般家庭是不过圣诞节 的。有些人过圣诞节, 可能是喜欢圣诞节那种 欢乐的气氛,孩子们能 从爸爸妈妈得到礼物, 他们都很高兴。 昨天晚上我们到老师家 去做客。去的时候,雨 下得很大,我们到老师 的家雨就停了。 我家的院子不太大,但 是很干净,也很安静。 她一看我来,就走出来 笑着说:“欢迎你来我家 做客,请到屋里坐吧。” 她给我介绍了她的爸爸 妈妈。 我知道她的爸爸妈妈都 是大学教授。 Nǐ yuè lái yuè huì dǎbàn le, dǎbàn de yuè lái yuè piàoliang le. Shèngdàn jié kuài dào le, bù shǎo shāngdiàn dōu bǎi zhe shèngdànshù, zhuāng- shì de fēicháng piàoliang. Wǒ kànjiàn hěn duō yuènán rén mǎi shèngdàn- shù hé shèngdàn lǐwù. Wǒ tīng shuō xiànzài yuènán rén yě kāishǐ guò shèngdàn jié le, shì ma? Yìbān jiātíng shì bú guò shèngdàn jié de. Yǒu xiē rén guò shèngdàn jié, kěnéng shì xǐhuān shèng- dàn jié nà zhǒng huānlè de qìfēn, háizimen néng cóng bàba māmā dédào lǐwù, tāmen dōu hěn gāoxìng. Zuótiān wǎnshàng wǒmen dào lǎoshī jiā qù zuòkè. Qù de shíhòu, yǔ xià de hěn dà, wǒmen dào lǎoshī de jiā yǔ jiù tíng le. Wǒjiā de yuànzi bú tài dà, dànshì hěn gānjìng, yě hěn ānjìng. Tā yí kàn wǒ lái, jiù zǒu chūlái xiàozhe shuō: “Huānyíng nǐ lái wǒ jiā zuòkè, qǐng dào wū lǐ zuò ba.” Tā gěi wǒ jièshào le tā de bàba māmā. Wǒ zhīdào tā de bàba māmā dōu shì dàxué jiàoshòu. Trang 10 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 Cô ta nhiệt tình rót trà cho tôi, mời tôi ăn hoa quả. Tôi và cô ta là bạn học, cũng là bạn tốt. Các bạn và tôi là đồng nghiệp, cũng là bạn tốt, đến đây cũng giống như nhà của mình vậy, đừng khách sáo. Cô ta dẫn tôi đi vào phòng cô ta, căn phòng không to lắm, xung quanh có kê mấy giá sách, trong giá sách có để rất nhiều sách, sách Tiếng Trung, cũng có sách Tiếng Nước ngoài, còn có các sách về văn học và lịch sử. Tôi xem một chút, có rất nhiều sách tôi đều không biết. Những sách tôi xem đều đã được dịch sang Tiếng Việt. Trong phòng tôi có một bàn làm việc, bên cạnh bàn làm việc là một chiếc máy tính, máy tính vẫn đang bật. Sự hiểu biết của tôi đối với văn hóa Trung Quốc không nhiều. Những sách này đều là của bố tôi để lại cho tôi. Chúng ta đến phòng khách ngồi chút đi. 她热情地给我倒茶,请 我吃水果。 我跟她是同学,也是好 朋友。 你们跟我是同事,也是 好朋友,到这儿来就像 到自己家里一样,不要 客气。 她领着我走进了她的房 间,房间不太大,周围 摆着几个书架,书架里 放着很多书,有中文 的,也有外文的,还有 文学和历史方面的。 我看了一下,有很多书 我都不知道。 我看的书都是翻译成越 语的。 我房间里有一张写字 台,写字台旁边放着一 台新电脑,电脑还开 着。 我对中国文化了解得不 多。 这些书都是我爸爸留给 我的。 我们到客厅坐一会儿 吧。 Tā rèqíng de gěi wǒ dào chá, qǐng wǒ chī shuǐguǒ. Wǒ gēn tā shì tóngxué, yě shì hǎo péngyǒu. Nǐmen gēn wǒ shì tóng- shì, yě shì hǎo péngyǒu, dào zhèr lái jiù xiàng dào zìjǐ jiā lǐ yíyàng, bú yào kèqì. Tā lǐng zhe wǒ zǒu jìn le tā de fángjiān, fángjiān bú tài dà, zhōuwéi bǎi zhe jǐ ge shūjià, shūjià lǐ fàng zhe hěnduō shū, yǒu zhōngwén de, yě yǒu wài- wén de, hái yǒu wénxué hé lìshǐ fāngmiàn de. Wǒ kàn le yí xià, yǒu hěnduō shū wǒ dōu bù zhīdào. Wǒ kàn de shū dōu shì fānyì chéng yuèyǔ de. Wǒ fángjiān lǐ yǒu yì zhāng xiězì tái, xiězì tái pángbiān fàng zhe yì tái xīn diànnǎo, diànnǎo hái kāi zhe. Wǒ duì zhōngguó wénhuà liǎojiě de bù duō. Zhè xiē shū dōu shì wǒ bàba liú gěi wǒ de. Wǒmen dào kètīng zuò yí huìr ba. Trang 11 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 Tôi rất muốn học nấu món Việt Nam. Hôm nay tôi mời các bạn ăn món nem Việt Nam. Lúc tôi đi vào phòng khách, bọn họ đang chuẩn bị cuốn nem Việt Nam. Hai bạn ngồi nói chuyện đi, một mình tôi làm là được rồi. Tôi rửa tay liền bắt đầu cuốn nem. Sau khi đến Việt Nam tôi có ăn một hai lần món nem, nhưng mà vẫn chưa cuốn nem bao giờ. Tôi không biết cuốn nem Việt nam, cuốn nửa ngày mới cuốn được một cái. Chúng tôi vừa cuốn nem vừa nói chuyện, rất náo nhiệt. Tôi rất thích không khí gia đình vui vẻ như vậy. Nem bạn cuốn rất ngon. 我很想学做越南菜。 今天我请你们吃越南 的春卷。 我走进客厅的时候, 他们正在准备包越南 春卷。 你们俩坐着聊天吧, 我一个人做就行了。 我洗了手就开始包春 卷。 来越南以后我吃过一 两次春卷,但是没有 包过春卷。 我不会包越南春卷, 包了半天才包了一 个。 我们一边包春卷一边 聊天,很热闹。 我很喜欢这种欢乐的 家庭气氛。 你包的春卷很好吃。 Wǒ hěn xiǎng xué zuò yuènán cài. J īntiān wǒ qǐng nǐmen chī yuènán de chūnjuǎn. Wǒ zǒu jìn kètīng de shíhòu, tāmen zhèngzài zhǔnbèi bāo yuènán chūnjuǎn. Nǐmen liǎ zuò zhe liáotiān ba, wǒ yí ge rén zuò jiùxíng le. Wǒ xǐ le shǒu jiù kāishǐ bāo chūnjuǎn. Lái yuènán yǐhòu wǒ chī guò yì liǎng cì chūnjuǎn, dànshì méiyǒu bāo guò chūnjuǎn. Wǒ bú huì bāo yuènán chūnjuǎn, bāo le bàntiān cái bāo le yí ge. Wǒmen yì biān bāo chūnjuǎn yì biān liáotiān, hěn rènao. Wǒ hěn xǐhuān zhè zhǒng huānlè de jiātíng qìfēn. Nǐ bāo de chūnjuǎn hěn hǎo chī. Trang 12 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Ăn nem xong, chúng tôi ngồi một lúc, sau đó tôi nói với cô ta, tôi phải đi rồi, cảm ơn bạn, hôm nay tôi rất vui. Cô ta tiễn tôi tới tận cổng, nói với tôi: “Hoan nghênh bạn thường xuyên tới chơi”. Lúc đón Tết Xuân, hầu như nhà nào cũng đều dán câu đối. Ngày nào tôi cũng đều kiên trì đến sân tập rèn luyện sức khỏe. Mọi người đều phải tuân thủ luật lệ giao thông. Tôi để quần áo vào trong vali rồi. Tôi bày lọ hoa ở trong phòng khách rồi. Tôi nộp bài tập cho cô giáo rồi. Tôi dịch bài khóa này sang Tiếng Việt rồi. Cô ta đặt lọ hoa ở trên bàn. 吃完春卷,我们坐了 一会儿,然后对她 说,我该走了,谢谢 你,今天我过得很愉 快。 她一直送我走出大 门,对我说:“欢迎 你常来玩儿。” 过春节的时候,差不 多家家都贴对联。 我天天都坚持去操场 锻炼身体。 人人都要遵守交通规 则。 我把衣服放到箱子里 去了。 我把花瓶摆在客厅里 了。 我把作业交给老师 了。 我把这篇课文翻译成 了越语。 她把花瓶放在桌子 上。 Chī wán chūnjuǎn, wǒmen zuò le yí huìr, ránhòu duì tā shuō, wǒ gāi zǒu le, xièxie nǐ, jīntiān wǒ guò de hěn yúkuài. Tā yì zhí sòng wǒ zǒu chū dàmén, duì wǒ shuō: “Huānyíng nǐ cháng lái wánr.” Guò chūnjié de shíhòu, chàbùduō jiā jiā dōu tiē duìlián. Wǒ tiān tiān dōu jiānchí qù cāochǎng duànliàn shēntǐ. Rén rén dōu yào zūn- shǒu jiāotōng guīzé. Wǒ bǎ yīfu fàng dào xiāngzi lǐ qù le. Wǒ bǎ huāpíng bǎi zài kètīng lǐ le. Wǒ bǎ zuòyè jiāo gěi lǎoshī le. Wǒ bǎ zhè piān kèwén fānyì chéng le yuèyǔ. Tā bǎ huāpíng fàng zài zhuōzi shàng. 3000 CÂU ĐÀM THOẠI TIẾNG HOA PHẦN 20 Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc
File đính kèm:
- 3000_cau_dam_thoai_tieng_hoa_phan_20.pdf