3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 14
Chiều hôm qua tôi
luyện tập ba tiếng
đồng hồ ở phòng
Gym.
Tối qua bạn đã xem
tivi bao lâu?
Tối qua tôi đã xem
tivi một tiếng đồng
hồ.
Bạn đã học Tiếng
Trung bao lâu rồi?
Tôi đã học được ba
năm nay rồi.
Bạn dự định học
mấy năm ở trường
Đại học Bắc Kinh?
Tôi dự định học bốn
năm ở trường Đại
học Bắc Kinh.
Hôm qua chị gái của
tôi đã xem tivi một
tiếng đồng hồ.
Tối qua tôi ngủ tám
tiếng đồng hồ.
Tôi đã học Tiếng
Trung được mười
năm nay rồi.
昨天下午我在健身
房锻炼了三个小
时。
昨天晚上你看了多
长时间(的)电
视?
昨天晚上我看了一
个小时(的)电
视。
你学了多长时间汉
语了?
我学了十三年汉语
了。
你打算在北京大学
学习几年?
我打算在北京大学
学习四年。
昨天我的姐姐看了
一个小时的电视。
昨天晚上我睡了八
个小时的觉。
我学了十年汉语
了。
Zuótiān xiàwǔ wǒ
zài jiànshēn fáng
duànliàn le sān ge
xiǎoshí.
Zuótiān wǎnshang
nǐ kàn le duō cháng
shíjiān (de) diànshì?
Zuótiān wǎnshang
wǒ kàn le yí ge
xiǎoshí (de) diànshì.
Nǐ xué le duō cháng
shíjiān hànyǔ le?
Wǒ xué le shísān
nián hànyǔ le.
Nǐ dǎsuàn zài běijīng dàxué xuéxí jǐ
nián?
Wǒ dǎsuàn zài běijīng dàxué xuéxí sì
nián.
Zuótiān wǒ de jiějie
kàn le yí ge xiǎoshí
de diànshì.
Zuótiān wǎnshang
wǒ shuì le bā ge
xiǎoshí de jiào.
Wǒ xué le shí nián
hànyǔ le.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: 3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 14
3000 CÂU ĐÀM THOẠI TIẾNG HOA PHẦN 14 Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc Trang 3 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Chiều hôm qua tôi luyện tập ba tiếng đồng hồ ở phòng Gym. Tối qua bạn đã xem tivi bao lâu? Tối qua tôi đã xem tivi một tiếng đồng hồ. Bạn đã học Tiếng Trung bao lâu rồi? Tôi đã học được ba năm nay rồi. Bạn dự định học mấy năm ở trường Đại học Bắc Kinh? Tôi dự định học bốn năm ở trường Đại học Bắc Kinh. Hôm qua chị gái của tôi đã xem tivi một tiếng đồng hồ. Tối qua tôi ngủ tám tiếng đồng hồ. Tôi đã học Tiếng Trung được mười năm nay rồi. 昨天下午我在健身 房锻炼了三个小 时。 昨天晚上你看了多 长时间(的)电 视? 昨天晚上我看了一 个小时(的)电 视。 你学了多长时间汉 语了? 我学了十三年汉语 了。 你打算在北京大学 学习几年? 我打算在北京大学 学习四年。 昨天我的姐姐看了 一个小时的电视。 昨天晚上我睡了八 个小时的觉。 我学了十年汉语 了。 Zuótiān xiàwǔ wǒ zài jiànshēn fáng duànliàn le sān ge xiǎoshí. Zuótiān wǎnshang nǐ kàn le duō cháng shíjiān (de) diànshì? Zuótiān wǎnshang wǒ kàn le yí ge xiǎoshí (de) diànshì. Nǐ xué le duō cháng shíjiān hànyǔ le? Wǒ xué le shísān nián hànyǔ le. Nǐ dǎsuàn zài běi- jīng dàxué xuéxí jǐ nián? Wǒ dǎsuàn zài běi- jīng dàxué xuéxí sì nián. Zuótiān wǒ de jiějie kàn le yí ge xiǎoshí de diànshì. Zuótiān wǎnshang wǒ shuì le bā ge xiǎoshí de jiào. Wǒ xué le shí nián hànyǔ le. Trang 4 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Một cô bé chơi đùa trong công viên, chơi mệt rồi liền muốn tìm một chỗ ngồi nghỉ ngơi chốc lát. Đúng lúc đó cô ta thấy có một chiếc ghế dài cách đó không xa. Cô ta muốn đến đó ngồi một chút. Lúc này thì một người già cũng muốn đến chỗ chiếc ghế đó. Cô bé sợ người già đến đó trước nên rất nhanh chạy đến chiếc ghế đó. Cô bé không nghe lời tôi, chạy rất nhanh đến chiếc ghế đó, trong chốc lát đã ngồi lên chiếc ghế. Tôi đã đến được hơn hai tháng rồi, hầu như là đã quen với cuộc sống ở đây, nhưng mà có một vài chỗ vẫn chưa quen lắm. Tôi cảm thấy khí hậu Bắc Kinh cực kỳ khô hanh. Xung quanh ký túc xá không sạch sẽ lắm, cũng không yên tĩnh lắm, món ăn trong nhà ăn thì quá dầu mỡ. Buổi sáng sớm hàng ngày bẩy giờ hơn tôi mới thức dậy, vì vậy thường xuyên không có thời gian ăn sáng, uống một cốc sữa là đi học luôn. Giờ giải lao giữa tiết học tôi thường đi uống một cốc café, ăn một ít đồ. Buổi trưa tôi đến nhà ăn ăn cơm. Bởi vì người ăn cơm rất đông nên tôi thường phải đợi hơn mười phút mới mua được cơm. Buổi trưa ăn cơm xong, tôi thường về ký túc xá xem sách một lúc hoặc nghe chút nhạc. 一个小女孩在公园玩儿了半 天,玩儿累了,想找一个 座位坐下休息一会儿。正好 在离她不远的地方有一个 长椅子。她想过去坐一会 儿。这时一个老人也向那个 椅子走去。小女孩怕老人先 过去坐,就很快向椅子那儿 跑去。 小女孩不听我的话,很快跑 到那个椅子,一下子就坐在 椅子上。 我来了两个多月了,对这儿 的生活差不多已经习惯了, 不过有的地方还不太习惯。 我觉得北京的气候特别干 燥。 宿舍周围不太干净,也不太 安静,食堂里的菜太油腻。 每天早上我七点多才起床, 所以常常没有时间吃早饭, 喝一杯牛奶就去上课了。 课间休息的时候,我常常 去喝一杯咖啡,吃一点儿 东西。 中午我去食堂吃午饭。 因为吃饭的人很多,所以我 常常要等十多分钟才能买 到饭。 中午吃完饭,我常常回宿 舍看一会儿书或者听一听 音乐。 Yí ge xiǎo nǚhái zài gōngyuán wánr le bàntiān, wánr lèi le, xiǎng zhǎo yí ge zuòwèi zuò xià xiūxi yí huìr. Zhènghǎo zài lí tā bù yuǎn de dìfang yǒu yí ge cháng yǐzi. Tā xiǎng guòqù zuò yí huìr. Zhè shí yí ge lǎorén yě xiàng nà ge yǐzi zǒu qù. Xiǎo nǚhái pà lǎorén xiān guòqù zuò, jiù hěn kuài xiàng yǐzi nàr pǎo qù. Xiǎo nǚhái bù tīng wǒ de huà, hěn kuài pǎo dào nà ge yǐzi, yí xiàzi jiù zuò zài yǐzi shàng. Wǒ lái le liǎng ge duō yuè le, duì zhèr de shēnghuó chàbùduō yǐjīng xíguàn le, bú guò yǒu de dìfang hái bú tài xíguàn. Wǒ juéde běijīng de qìhòu tèbié gānzào. Sùshè zhōuwéi bú tài gānjìng, yě bú tài ānjìng, shítáng lǐ de cài tài yóunì. Měitiān zǎoshang wǒ qī diǎn duō cái qǐchuáng, suǒyǐ cháng cháng méiyǒu shíjiān chī zǎofàn, hè yì bēi niúnǎi jiù qù shàngkè le. Kèjiān xiūxi de shíhou, wǒ cháng cháng qù hè yì bēi kāfēi, chī yì diǎnr dōngxi. Zhōngwǔ wǒ qù shítáng chī wǔfàn. Yīnwèi chīfàn de rén hěn duō, suǒyǐ wǒ cháng cháng yào děng shí duō fēnzhōng cái néng mǎi dào fàn. Zhōngwǔ chī wán fàn, wǒ cháng cháng huí sùshè kàn yí huìr shū huòzhě tīng yì tīng yīnyuè. Trang 5 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Buổi trưa tôi không bao giờ ngủ trưa. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi học hai tiết, thỉnh thoảng đến thư viện tự học bài. Buổi chiều bốn giờ tôi thường đến phòng Gym rèn luyện sức khỏe và chạy bộ. Tôi rất thích vận động, hàng ngày đều kiên trì luyện tập một tiếng đồng hồ, vì vậy sức khỏe của tôi rât tốt. Ăn cơm xong, tôi thường xuyên đi bộ một lát, thỉnh thoảng buôn dưa lê với bạn bè. Từ mới phải nhớ kỹ, bài khóa phải đọc thành thạo, vì vậy hàng ngày buổi tối tôi phải tự học ba tiếng đồng hồ, thường xuyên 11:30 mới đi ngủ. Hàng ngày tôi đều rất bận, nhưng mà đều rất vui. Tôi rất cảm ơn bố mẹ đã cho tôi cơ hội này, cho tôi đến Trung Quốc du học, lúc đầu tôi dự định học ở Trung Quốc một năm, bây giờ tôi cảm thấy thời gian một năm quá ngắn, chuẩn bị kéo dài thêm một năm nữa. Hàng ngày bạn đều dậy sớm như vậy à? Đúng vậy, bởi vì tôi luyện thái cực quyền nên hàng ngày 5:00 là tôi đã dậy rồi. 中午我从来不睡午觉。 下午,有时候我上两节 课,有时候我去图书馆自 习。 下午四点我常常去健身房 锻炼身体和跑步。 我很喜欢运动,每天都坚 持锻炼一个小时,所以我 的身体很好。 吃完饭后,我常常散一会 儿步,有时候跟朋友聊聊 天儿。 生词要记住,课文要念 熟,所以每天晚上我要自 习三个小时,常常十一点 半我才睡觉。 每天我都很忙,但是过得 很愉快。 我很感谢父母给我这个机 会,让我来中国留学,原 来我打算在中国学一年, 现在我觉得一年时间太短 了,准备再延长一年。 每天你都起得这么早吗? 对啊,因为我练太极拳, 所以每天五点我就起来 了。 Zhōngwǔ wǒ cónglái bú shuì wǔjiào. Xiàwǔ, yǒu shíhou wǒ shàng liǎng jié kè, yǒu shíhou wǒ qù túshū guǎn zìxí. Xiàwǔ sì diǎn wǒ cháng cháng qù jiànshēn fáng duànliàn shēntǐ hé pǎobù. Wǒ hěn xǐhuān yùndòng, měitiān dōu jiānchí duànliàn yí ge xiǎoshí, suǒyǐ wǒ de shēntǐ hěn hǎo. Chī wán fàn hòu, wǒ cháng cháng sàn yí huìr bù, yǒu shíhou gēn péngyǒu liáo liao tiānr. Shēngcí yào jì zhù, kèwén yào niàn shú, suǒyǐ měitiān wǎnshang wǒ yào zìxí sān ge xiǎoshí, cháng cháng shíyī diǎn bàn wǒ cái shuìjiào. Měitiān wǒ dōu hěn máng, dànshì guò de hěn yúkuài. Wǒ hěn gǎnxiè fùmǔ gěi wǒ zhè ge jīhuì, ràng wǒ lái zhōngguó liúxué, yuánlái wǒ dǎsuàn zài zhōngguó xué yì nián, xiànzài wǒ juéde yì nián shíjiān tài duǎn le, zhǔnbèi zài yáncháng yì nián. Měitiān nǐ dōu qǐ de zhème zǎo ma? Duì a, yīnwèi wǒ liàn tàijí quán, suǒyǐ měitiān wǔ diǎn wǒ jiù qǐlái le. Trang 6 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Bạn luyện được bao lâu rồi? Tôi đã luyện được mấy năm nay rồi. Hàng ngày bạn luyện bao lâu? Không cố định thời gian, có lúc tôi luyện một tiếng đồng hồ, có lúc tôi chỉ luyện nửa tiếng đồng hồ. Bạn cảm thấy hiệu quả thế nào? Tôi cảm thấy rất tốt, thái cực quyền rất có lợi đối với sức khỏe, trước đây tôi bị mấy bệnh mãn tính liền, cao huyết áp, mất ngủ, kiên trì luyện được mấy năm, những bệnh này của tôi hầu như đều đã khỏi rồi. Học Tiếng Trung bắt buộc phải luyện tập hàng ngày, càng sốt ruột càng không được, tôi cũng rất muốn học Tiếng Trung, nhưng mà công việc quá bận, không có thời gian. Buổi tối tôi ở nhà xem sách. Buổi tối tôi ở nhà xem sách. Năm ngoái tôi học Tiếng Trung ở Bắc Kinh. 你练了多长时间了? 我已经练了好几年了。 每天你练多长时间? 不一定,有时候我练一 个钟头,有时候只练半 个钟头。 你觉得效果怎么样? 我觉得挺好的,太极拳 对身体很有好处,以前 我有好几种慢性病,高 血压、失眠,坚持练了 几年,我的这些病差不 多都好了。 学汉语必须坚持天天练 习,越着急越学不好, 我也很想学汉语,但是 工作太忙,没有时间。 晚上我在宿舍看书。 我玩上在宿舍看书。 去年我在北京学习汉 语。 Nǐ liàn le duō cháng shíjiān le? Wǒ yǐjīng liàn le hǎojǐ nián le. Měitiān nǐ liàn duō cháng shíjiān? Bù yí dìng, yǒu shíhou wǒ liàn yí ge zhōngtóu, yǒu shíhou zhǐ liàn bàn ge zhōngtóu. Nǐ juéde xiàoguǒ zěnme yàng? Wǒ juéde tǐng hǎo de, tàijí quán duì shēntǐ hěn yǒu hǎochù, yǐqián wǒ yǒu hǎo jǐ zhǒng mànxìng bìng, gāo xuèyā, shīmián, jiānchí liàn le jǐ nián, wǒ de zhè xiē bìng chàbùduō dōu hǎo le. Xué hànyǔ bìxū jiānchí tiān tiān liànxí, yuè zháojí yuè xué bù hǎo, wǒ yě hěn xiǎng xué hànyǔ, dànshì gōngzuò tài máng, méiyǒu shíjiān. Wǎnshang wǒ zài sùshè kàn shū. Wǒ wǎnshang zài sùshè kànshū. Qùnián wǒ zài běijīng xuéxí hànyǔ. Trang 7 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Năm ngoái tôi học Tiếng Trung ở Bắc Kinh. Tôi không có hứng thú với chuyện này. Bên trong có một người. Bưu điện ở phía trước trường học. Chiếc ghế bên phải là của tôi. Người phía trước là bạn gái tôi. Bên trong phòng học có rất nhiều lưu học sinh Việt Nam. Trong phòng có rất nhiều người. Trên bàn tôi có rất nhiều sách. Có cái gì trong vali này? 我去年在北京学 习汉语。 我对这件事不感 兴趣。 里边有一个人。 邮局在学校的前 边。 右边的椅子是我 的。 前边的人是我的 女朋友。 教室里边有很多 越南留学生。 房间里有很多 人。 我的桌子上有很 多书。 这个箱子里是什 么东西? Wǒ qùnián zài běi- jīng xuéxí hànyǔ. Wǒ duì zhè jiàn shì bù gǎnxìngqù. Lǐbian yǒu yí ge rén. Yóujú zài xuéxiào de qiánbian. Yòubiān de yǐzi shì wǒ de. Qiánbian de rén shì wǒ de nǚ péngyǒu. Jiàoshì lǐbian yǒu hěnduō yuènán liúxuéshēng. Fángjiān lǐ yǒu hěn- duō rén. Wǒ de zhuōzi shàng yǒu hěn duō shū. Zhè ge xiāngzi lǐ shì shénme dōngxī? Trang 8 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Trong cái túi này có sách Tiếng Trung và từ điển Hán Việt. Phía trước tôi là cô giáo tôi. Nhà tôi cách nhà bạn 3 km. Mặt trời mọc từ phía Đông. Tôi từ Mỹ tới Trung Quốc. 8:00 chúng ta bắt đầu vào học. Tôi đến thư viện từ trường học. Từ đây đi về hướng đó. Tôi muốn đi về hướng đó. Đi thẳng một mạch về phía trước chính là trường Đại học Hà Nội. 这个包里是汉语 书和汉越词典。 我的前边是我的 老师。 我的家离你的家 三公里。 太阳从东边升 起。 我从美国来中 国。 我们从八点开始 上课。 我从学校去图书 馆。 从这儿往那边 走。 我要往那边去。 往前一直走就是 河内大学。 zhè ge bāo lǐ shì hànyǔ shū hé hàn yuè cídiǎn. Wǒ de qiánbian shì wǒ de lǎoshī. Wǒ de jiā lí nǐ de jiā sān gōnglǐ. Tàiyáng cóng dōngbian shēng qǐ. Wǒ cóng měiguó lái zhōngguó. Wǒmen cóng bā diǎn kāishǐ shàngkè. Wǒ cóng xuéxiào qù túshūguǎn. Cóng zhèr wǎng nà biān zǒu. Wǒ yào wǎng nà biān qù. Wǎng qián yìzhí zǒu jiùshì hénèi dàxué. Trang 9 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 Trong cái túi này có đồ gì? Trong túi này có một ít sách Tiếng Anh và hai quyển tạp chí Tiếng Trung. Trong trường bạn có bưu điện không? Bưu điện cách đây xa không? Đi bưu điện đi như thế nào? Đi thẳng một mạch từ đây về hướng Đông, đến đèn xanh đỏ ở đó thì rẻ phải. Phía kia trường học là nơi nào? Phía kia trường học là một siêu thị. Viện bảo tàng Việt Nam bao xa? Nơi bạn ở cách đây xa không? 这个包里有什么 东西? 这个包里有一些 英语书和两本中 文杂志。 你的学校里边有 邮局吗? 邮局离这儿远不 远? 去邮局怎么走? 从这儿一直往东 走,到红绿灯那 儿往左拐。 学校那边是什么 地方? 学校那边是一个 超市。 越南博物馆有多 远? 你住的地方离这 儿远吗? Zhè ge bāo lǐ yǒu shénme dōngxi? Zhè ge bāo lǐ yǒu yìxiē yīngyǔ shū hé liǎng běn zhōngwén zázhì. Nǐ de xuéxiào lǐbi- an yǒu yóujú ma? Yóujú lí zhèr yuǎn bù yuǎn? Qù yóujú zěnme zǒu? Cóng zhèr yìzhí wǎng dōng zǒu, dào hónglǜdēng nàr wǎng zuǒ guǎi. Xuéxiào nà biān shì shénme dìfang? Xuéxiào nà biān shì yí ge chāoshì. Yuènán bówùguǎn yǒu duō yuǎn? Nǐ zhù de dìfāng lí zhèr yuǎn ma? Trang 10 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 Hàng ngày bạn tới trường như thế nào? Nơi bạn ở có ngân hàng không? Bạn muốn đi một mình hay là đi cùng bạn bè? Chủ nhật tôi một mình đi chơi Thượng Hải. Lúc muốn về nhà thì đã rất muộn rồi. Tôi bị lạc đường rồi, tôi không biết bến xe buýt ở đâu. Tôi hỏi một người, đến trường Đại học Hà Nội đi như thế nào, người đó nói không biết vì không phải là người Việt Nam. Lúc này một chiếc xe taxi đi tới. Bạn có thể cho tôi biết trường Đại học Bắc Kinh đi như thế nào không? Bạn đi với tôi đi, tôi cũng là sinh viên trường Đại học Bắc 你每天怎么来学校? 你住的地方有银行 吗? 你想一个人去还是跟 朋友一起去? 星期日,我一个人去 上海玩儿。 要回家的时候,已经 很晚了。 我迷路了,我不知道 公共汽车展在哪儿。 我问一个人,去河内 大学怎么走,那个人 说,他不是越南人, 所以不知道怎么走。 这时候来了一辆出租 车。 你能告诉我去北京语 言大学怎么走吗? 你跟我一起走吧,我 也是北京语言大学 的。 Nǐ měitiān zěnme lái xuéxiào? Nǐ zhù de dìfang yǒu yínháng ma? Nǐ xiǎng yí ge rén qù háishì gēn péngyǒu yìqǐ qù? Xīngqīrì, wǒ yí ge rén qù shànghǎi wánr. Yào huí jiā de shíhòu, yǐjīng hěn wǎnle. Wǒ mílù le, wǒ bù zhīdào gōnggòng qìchē zhǎn zài nǎr. Wǒ wèn yí ge rén, qù hénèi dàxué zěnme zǒu, nà ge rén shuō, tā bú shì yuènán rén, suǒyǐ bù zhīdào zěnme zǒu. Zhè shíhòu lái le yí liàng chūzūchē. Nǐ néng gàosù wǒ qù běijīng yǔyán dàxué zěnme zǒu ma? Nǐ gēn wǒ yìqǐ zǒu ba, wǒ yě shì běijīng yǔyán dàxué de. Trang 11 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 Trường của bạn ở ngay bên cạnh trường tôi. Tôi và cô ta cùng đến bến xe, sau đó cô ta nói với tôi: “Bạn ngồi xe số 29 đi từ đây là có thể đến trường của bạn.” Lúc xuống xe, tôi muốn nói với cô ta rất nhiều điều, nhưng tôi chỉ biết nói “cảm ơn bạn”. Xin hỏi, bạn biết Viện bảo tàng Việt Nam ở đâu không? Bây giờ tôi đang rất bận, bạn hỏi người khác đi. Viện bảo tàng Việt Nam cách đây xa không? Đi từ đây đến đó khoảng ba bốn km. Đến Viện bảo tàng Việt Nam đi như thế nào vậy? Từ đây bạn đi thẳng một mạch về phía trước, đến đèn xanh đỏ đang kia thì rẽ phải, phía bên phải con đường có một tòa nhà mầu trắng, đó chính là Viện bảo tàng Việt Nam. Cái vali này nặng bao nhiêu? 你的学校就在我学校 旁边。 我跟她一起到了车 站,然后她对我说:“ 你从这儿坐29路车,就 可以到你的学校。” 下车的时候,我想跟 她说很多话,但是我 只会说“谢谢你”。 请问,你知道越南博 物馆在哪儿吗? 我现在很忙,你问别 人吧。 越南博物馆离这儿远 吗? 从这儿到那儿大概有 三四公里。 去越南博物馆怎么走 呢? 你从这儿一直往前 走,到红绿灯那儿往 右拐,马路左边有一 座白色的大楼,那就 是越南博物馆。 这个箱子有多重? Nǐ de xuéxiào jiù zài wǒ xuéxiào pángbiān. Wǒ gēn tā yìqǐ dào le chēzhàn, ránhòu tā duì wǒ shuō: “Nǐ cóng zhèr zuò 29 lù chē, jiù kěyǐ dào nǐ de xuéxiào.” Xià chē de shíhòu, wǒ xiǎng gēn tā shuō hěn- duō huà, dànshì wǒ zhǐ huì shuō “xièxiè nǐ”. Qǐngwèn, nǐ zhīdào yuènán bówùguǎn zài nǎr ma? Wǒ xiànzài hěn máng, nǐ wèn bié rén ba. Yuènán bówùguǎn lí zhèr yuǎn ma? Cóng zhèr dào nàr dàgài yǒu sān sì gōnglǐ. Qù yuènán bówùguǎn zěnme zǒu ne? Nǐ cóng zhèr yìzhí wǎng qián zǒu, dào hónglǜdēng nàr wǎng yòu guǎi, mǎlù zuǒbiān yǒu yí zuò báisè de dàlóu, nà jiùshì yuènán bówùguǎn. Zhè ge xiāngzi yǒu duō zhòng? Trang 12 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Cái vali này khoảng hai ba mươi kg. Con sông này dài bao nhiêu? Con sông này khoảng bốn năm km. Tòa nhà kia cao bao nhiêu? Tòa nhà kia khoảng ba bốn trăm m. Văn phòng của tôi ở ngay phía trước bạn. Tôi đi Bắc Kinh trước, sau đó từ Thượng Hải về Việt Nam. Từ trường của bạn đến Viện bảo tàng Việt Nam bao xa? Ba bốn km. Bạn cao bao nhiêu? 这个箱子大概二 三十公斤。 这条河有多长? 这条河大概四五 千公里。 那个楼有多高? 那个楼大概三四 百米。 我的办公室就在 你前边。 我先去北京,然 后从上海回越 南。 从你的学校到越 南博物馆有多 远? 有三四公里。 你多高? Zhè ge xiāngzi dàgài èr sānshí gōngjīn. Zhè tiáo hé yǒu duō cháng? Zhè tiáo hé dàgài sì wǔ qiān gōnglǐ. Nà ge lóu yǒu duō gāo? Nà ge lóu dàgài sān sìbǎi mǐ. Wǒ de bàngōngshì jiù zài nǐ qiánbian. Wǒ xiān qù běijīng, ránhòu cóng shàng- hǎi huí yuènán. Cóng nǐ de xuéx- iào dào yuènán bówùguǎn yǒu duō yuǎn? Yǒu sān sì gōnglǐ. Nǐ duō gāo? 3000 CÂU ĐÀM THOẠI TIẾNG HOA PHẦN 14 Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc
File đính kèm:
- 3000_cau_dam_thoai_tieng_hoa_phan_14.pdf