Yếu tố tôn giáo trong cuộc đảo chính lật đổ chế độ Ngô Đình Diệm (01/11/1963)
Tổng hợp và phân tích các nguồn tư liệu trong và
ngoài nước, nhóm tác giả làm rõ yếu tố tôn giáo dẫn đến cuộc
đảo chính lật đổ chế độ Ngô Đình Diệm (01/11/1963). Đây là
yếu tố đặc biệt quan trọng liên quan đến sự ra đời chế độ Ngô
Đình Diệm (7/7/1954) và chính sách cai trị miền Nam của chế
độ này trong suốt 9 năm (1954-1963) trên tất cả các lĩnh vực, từ
tư tưởng - chính trị, kinh tế - xã hội đến văn hóa - giáo dục.
Năm 1963, cùng với sự phát triển của cách mạng miền Nam, yếu
tố tôn giáo đã đẩy mâu thuẫn nội bộ Mỹ và chính quyền Ngô
Đình Diệm tiến đến điểm nút không thể khắc phục được, dẫn
đến cuộc đảo chính lật đổ chế độ Ngô Đình Diệm (01/11/1963)
tất yếu diễn ra.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Yếu tố tôn giáo trong cuộc đảo chính lật đổ chế độ Ngô Đình Diệm (01/11/1963)
độ i Sài Gòn, t ừ sau khi chính quy ền Ngô Đình Di ệm ti ến hành Kế ho ạch n ước l ũ (đêm 20 r ạng ngày 21/8/1963) cùng v ới dấu hi ệu “b ật đèn xanh” c ủa M ỹ, các t ướng tá chóp bu b ắt đầ u v ận động, lôi kéo các ph ần tử không ăn cánh v ới Di ệm, bàn m ưu làm đảo chính l ật đổ Di ệm. Cho đế n đầ u tháng 10/1963, các k ế ho ạch đả o chính đã được chu ẩn b ị, s ắp đặ t m ột b ước. Ngày 02/10/1963, t ại Nha Trang, Tr ần V ăn Đôn, Quy ền Tham m ưu tr ưởng quân độ i Sài Gòn, gặp Trung tá CIA Conein, thông báo k ế ho ạch đả o chính l ật đổ Ngô Đình Di ệm đang được chu ẩn b ị và đề ngh ị Conein g ặp D ươ ng V ăn Minh. Theo Ellen Hammer, chính Lodge ra l ệnh cho Conein ti ếp xúc với viên t ướng này. Trong các ngày 5 và 10/10/1963, Conein đã tr ực ti ếp g ặp D ươ ng V ăn Minh. C ả hai đồ ng ý nh ững điểm ch ủ y ếu v ề k ế ho ạch đả o chính. Tài li ệu m ật c ủa L ầu N ăm Góc cho bi ết, Dươ ng V ăn Minh đã yêu c ầu M ỹ “ng ưng vi ện tr ợ cho chính ph ủ Di ệm” 48 . Theo Đỗ M ậu, Giám đố c Nha An ninh Quân độ i Sài Gòn, thì D ươ ng V ăn Minh “ đề ngh ị Hoa K ỳ không tìm cách ng ăn ch ặn cu ộc chính bi ến và đặc bi ệt là sau khi cách m ạng thành công thì v ẫn ti ếp t ục ch ươ ng trình quân vi ện và kinh vi ện cho Vi ệt Nam C ộng hòa để mi ền Nam ph ục hồi s ức m ạnh ch ống C ộng s ản và ph ục h ồi dân ch ủ”49 . Sau khi đã có nh ững “m ặc c ả” gi ữa M ỹ và b ộ ph ận t ướng l ĩnh chóp bu quân đội Sài Gòn, chính quy ền Kennedy đi đế n quy ết đị nh d ứt khoát ủng h ộ k ế ho ạch đả o chính l ật đổ Ngô Đình Di ệm. Trong tháng 10/1963, M ỹ gây s ức ép c ực m ạnh đố i v ới Di ệm. T ại Sài Gòn, Lodge trách m ắng Di ệm “ đang phá hoại các c ố g ắng chi ến tranh c ủa M ỹ”50 . Theo đề ngh ị c ủa Lodge, John Richarson - Tr ưởng V ăn phòng CIA t ại Sài Gòn, ng ười tích c ực ủng h ộ Di ệm b ị cách ch ức, chính th ức báo cho Di ệm bi ết r ằng s ẽ c ắt vi ện tr ợ 25 v ạn đôla m ỗi tháng cho “L ực lượng đặ c bi ệt” b ảo v ệ Ph ủ T ổng th ống, g ồm 6 ti ểu đoàn do Đại tá Lê Lê Cung, Trần Thị Đông Thi. Yếu tố tôn giáo trong cuộc đảo chính 35 Quang Tung ch ỉ huy d ưới s ự ki ểm soát tr ực ti ếp c ủa Ngô Đình Nhu, nếu các ti ểu đoàn này c ứ ở Sài Gòn không ch ịu điều ra m ặt tr ận đánh nhau v ới Vi ệt C ộng. Ý đồ c ủa M ỹ là mu ốn gi ảm b ớt l ực l ượng phòng vệ c ủa Di ệm để phe đả o chính d ễ dàng hành động. C ũng trong tháng 10, Nhà Tr ắng c ắt h ẳn “ph ần vi ện tr ợ th ươ ng mãi hóa”, gồm kho ảng 10 tri ệu đô la m ỗi tháng, là kho ản ti ền mà tr ước đây Di ệm v ẫn dùng để tr ả l ươ ng cho công ch ức và binh s ĩ. Từ khi M ỹ “v ặn cái đinh vít v ề kinh t ế”, tình hình v ật giá ở Sài Gòn leo thang vùn v ụt. Đây là đòn đánh m ạnh vào nhân dân, làm cho lòng công ph ẫn c ủa h ọ đố i v ới chính quy ền Ngô Đình Di ệm lên g ấp b ội ph ần. Để cu ộc đả o chính đi đế n thành công, Nhà Tr ắng còn t ạo ra nh ững độ ng tác đánh l ừa Di ệm v ề tình hình, nh ư đồng ý cho Di ệm t ổ ch ức b ầu c ử qu ốc h ội, Lodge báo tin cho Di ệm r ằng, Lodge chu ẩn b ị tr ở v ề M ỹ để th ảo lu ận l ại chính sách đố i v ới Di ệm. R ồi Đô đố c Felt, Tư l ệnh Quân độ i M ỹ ở Thái Bình D ươ ng, trên đường đi d ự h ội ngh ị Đông Nam Á đến Sài Gòn. C ả Felt và Lodge gi ả v ờ ghé th ăm Di ệm vào 9 gi ờ sáng ngày 01/11/1963, v ới ý đồ c ầm chân Di ệm trong Dinh Gia Long 51 để phe đả o chính d ễ dàng hành động. Mi ếng đấ t t ốt cho cu ộc đả o chính quân s ự được M ỹ ráo ri ết chu ẩn bị b ằng m ọi giá. Ngay sau khi Lodge và Felt r ời Dinh Gia Long, cu ộc đảo chính th ực s ự diễn ra vào lúc 11 gi ờ 30 ngày 01/11/1963, anh em Di ệm - Nhu b ị gi ết ch ết. Ch ế độ độ c tài, gia đình tr ị, giáo tr ị Ngô Đình Di ệm sau 9 n ăm th ống tr ị mi ền Nam s ụp đổ . Kết lu ận Nghiên c ứu, tìm hi ểu y ếu t ố tôn giáo trong cu ộc đả o chính l ật đổ ch ế độ Ngô Đình Di ệm (01/11/1963), có th ể rút ra m ột s ố nh ận đị nh ch ủ y ếu sau: Một, dưới ch ế độ Ngô Đình Di ệm, chính y ếu t ố tôn giáo cùng v ới sự phát tri ển c ủa phong trào cách m ạng mi ền Nam đã làm cho nhân dân mi ền Nam từng b ước “quay m ặt” v ới ch ế độ , đỉ nh cao là chính sách và bi ện pháp đố i v ới Ph ật giáo trong n ăm 1963. Hai , chính y ếu t ố tôn giáo đã đẩy mâu thu ẫn gi ữa M ỹ và ch ế độ Ngô Đình Di ệm t ừng b ước phát tri ển đế n ch ỗ không kh ắc ph ục được, 36 Nghiên cứu Tôn giáo. Số 3 - 2019 từ ch ỗ M ỹ là đồng minh thân c ận nh ất c ủa anh em Di ệm - Nhu đến ch ỗ là k ẻ “c ừu đị ch”, r ồi “thi ết k ế” cu ộc đả o chính (01/11/1963), gi ết ch ết anh em Di ệm - Nhu, đặt d ấu ch ấm h ết c ủa “N ền Đệ nh ất C ộng hòa” do M ỹ dày công xây d ựng, d ựng lên m ột chính quy ền tay sai m ới với hy v ọng có hiệu qu ả h ơn để ti ếp t ục duy trì mi ền Nam Vi ệt Nam trong qu ỹ đạ o chủ ngh ĩa th ực dân m ới c ủa M ỹ. Ba , cu ộc đả o chính l ật đổ ch ế độ Ngô Đình Di ệm được xem là m ột tất y ếu l ịch s ử, đáp ứng khát v ọng c ủa nhân dân mi ền Nam, gi ải thích tại sao nhân dân mi ền Nam “phấn kh ởi reo m ừng nh ư v ừa thoát m ột tai ách đè n ặng trên đời mình”. Họ “ đòi h ỏi mu ốn th ấy m ột b ộ m ặt hoàn toàn m ới, đạ p đổ t ất c ả nh ững cái gì do ch ế độ c ũ t ạo ra, không cần cân nh ắc l ợi h ại” 52 . Mặt khác, đây là m ặt quan tr ọng nh ất, cu ộc đảo chính đã t ạo ra nh ững điều ki ện thu ận l ợi đố i v ới s ự phát tri ển c ủa phong trào cách m ạng mi ền Nam, từng b ước đẩ y các chính quy ền Sài Gòn sau Di ệm liên t ục b ị s ụp đổ , t ạo ra th ế “ba m ũi giáp công”, đưa phong trào cách m ạng mi ền Nam đi đế n th ắng l ợi ngày 30/4/1975. /. CHÚ THÍCH: 1 Richard F. Newcomb (1987), A Pictorical History of the Vietnam War , Doublday & Company, Inc. Garden City, New York, USA: 26. 2 Joseph Buttinger (1968), A Political History , Frederick A. Pracger, Inc. Pubishers, New York, USA: 386. 3 Jerrold Scheter (1967), The New Face of Buddha , John Weatherhill, Tokyo, Japan, 1967: 156. 4 Jerrold Scheter (1967), The New Face of Buddha , S đd: 186. 5 Xem: Lê Cung (2013), Năm m ươ i n ăm nhìn l ại phong trào Ph ật giáo mi ền Nam Vi ệt Nam n ăm 1963 , Nxb. Thu ận Hóa, Hu ế: 89-154. 6 Trung tâm L ưu tr ữ Qu ốc gia II, Ký hi ệu tài li ệu Đệ ICH-19466. 7 Trung tâm L ưu tr ữ Qu ốc gia II, Ký hi ệu tài li ệu Đệ ICH-5425. 8 Cao V ăn Lu ận là linh m ục. Khi Vi ện Đạ i h ọc Hu ế thành l ập (1957), Cao V ăn Lu ận gi ữ ch ức Vi ện tr ưởng. 9 Cao V ăn Lu ận (1972), Bên dòng l ịch s ử, Nxb. Trí D ũng, Sài Gòn: 318. 10 Thích Nh ất H ạnh (1967), Vietnam, Lotus in a Sea of Fire , New York, USA: 56. 11 Cao V ăn Lu ận (1972), Bên dòng l ịch s ử, Sđd: 324 12 Ellen J. Hammer (1987), A Death in November (American in Vietnam in 1963), E.p. Duton, New York, USA: 106. 13 Ngày 26/4/1960, m ột nhóm c ựu b ộ tr ưởng cùng với m ột s ố gi ới ch ức các tôn giáo và quân nhân h ọp t ại khách s ạn Caravelle (Sài Gòn), ra tuyên ngôn kh ẳng đị nh ch ế độ Ngô Đình Di ệm là ch ế độ phát-xít, đòi Ngô Đình Di ệm c ải t ổ chính ph ủ và th ực hi ện dân ch ủ; ngày 11/11/1960, cu ộc đả o chính l ật đổ ch ế độ Ngô Đình Di ệm do Đại tá Nguy ễn Chánh Thi, T ư l ệnh L ữ đoàn dù, c ầm đầ u b ất thành. Lê Cung, Trần Thị Đông Thi. Yếu tố tôn giáo trong cuộc đảo chính 37 14 Xem: Hồ s ơ g ửi T ổng th ống và Qu ốc h ội c ủa H ội Ph ật giáo Trung Ph ần ngày 20/02/1962 (b ản đánh máy), Th ư vi ện H ọc vi ện Ph ật giáo Vi ệt Nam t ại Thành ph ố H ồ Chí Minh. 15 Don Luce & John Sommer (1969), Vietnam: The Unheard Voices, Cornell University Press, Ithaca, USA: 114. 16 Ban H ướng d ẫn Gia đình Ph ật t ử Trung Ph ần (1964), Tr ước c ơn sóng gió , Hu ế: 14-15. 17 Tr ần V ăn Giàu (1966), Mi ền Nam gi ữ v ững thành đồng , T ập II, Nxb. Khoa h ọc xã h ội, Hà N ội: 342. 18 Tu ệ Giác (1964), Vi ệt Nam Ph ật giáo tranh đấ u s ử, Nxb. Hoa Nghiêm, Sài Gòn: 211. 19 Tu ệ Giác (1964), Vi ệt Nam Ph ật giáo tranh đấ u s ử, Sđd: 207. 20 Thích Nh ật T ừ và Nguy ễn Kha (2013), Pháp n ạn Ph ật giáo 1963 - Nguyên nhân, bản ch ất và ti ến trình” , Nxb. H ồng Đứ c, Tp. H ồ Chí Minh: 377. 21 Xuân Thâm (1963), Cu ộc đấ u tranh c ủa Ph ật giáo đang làm ch ế độ M ỹ - Di ệm kh ủng ho ảng tr ầm tr ọng, Tu ần báo Th ống Nh ất, s ố 322, ngày 23/8/1963: 4. 22 Tu ệ Giác, Vi ệt Nam Ph ật giáo tranh đấ u s ử, Sđd: 210. 23 Ellen J. Hammer (1987), A Death in November (American in Vietnam in 1963) , Sđd: 152. 24 Qu ốc Tu ệ (1964), Công cu ộc tranh đấ u c ủa Ph ật giáo Vi ệt Nam , Tác gi ả xu ất bản, Sài Gòn: 298. 25 Lê Cung (2008), Phong trào Ph ật giáo mi ền Nam Vi ệt Nam n ăm 1963 (in l ần th ứ tư), Nxb. Thu ận Hóa, Hu ế: 239. 26 Jerrold Scheter (1967), The New Face of Buddha , S đd: 196. 27 Qu ốc Tu ệ (1964), Công cu ộc tranh đấ u c ủa Ph ật giáo Vi ệt Nam , S đd: 307. 28 Phóng s ự bu ổi l ễ c ầu siêu s ơ tu ần C ố Đạ i đứ c Thích Nguyên H ươ ng (t ại chùa Xá Lợi h ồi 8 gi ờ ngày 11/8/1963), Trung tâm L ưu tr ữ Qu ốc gia II, Ký ki ệu tài li ệu ĐệICH-8541: 2. 29 Phóng s ự bu ổi l ễ c ầu siêu s ơ tu ần C ố Đạ i đứ c Thích Nguyên H ươ ng (t ại chùa Xá Lợi h ồi 8 gi ờ ngày 11-8-1963 , Tài li ệu đã d ẫn: 3. 30 Maneli - Đại di ện Ba Lan t ại Ủy h ội Qu ốc t ế. 31 Howard Jones (2003), Death of a Generation - How the Assassinations of Diem and JFK Prolonged the Vietnam War , Oxford University Press, New York, USA: 313. 32 Tâm Phong (1964), Nh ớ l ại cu ộc v ận độ ng c ủa Ph ật giáo , Tu ần báo H ải Tri ều Âm, s ố 18, ngày 24/8/1964: 10. 33 Tuy ển t ập c ủa 99 tác gi ả (2012), 1963 - 2013, N ăm m ươ i n ăm nhìn l ại, Tập Ba (3/3) , Nxb. Thien Tri Thuc, Garden Grove, CA, USA: 138. 34 Tin v ề ho ạt độ ng tôn giáo (m ật) s ố 17357/TCSQG/CII/2/M ngày 24/8/ 1963 , B ộ Nội v ụ, Nha T ổng Giám đố c C ảnh sát Qu ốc gia, Trung tâm l ưu tr ữ Qu ốc gia II, Ký hi ệu tài li ệu TM-HS. 686. 35 M.N., V ề vai trò c ủa Ph ật giáo mi ền Nam trong cu ộc l ật đổ ch ế độ độ c tài Ngô Đình Di ệm”, Nghiên c ứu L ịch s ử, s ố 89, tháng 8-1966: 11. 36 M.N., V ề vai trò c ủa Ph ật giáo mi ền Nam trong cu ộc l ật đổ ch ế độ độ c tài Ngô Đình Di ệm”, bđd: 11. 37 Tr ần V ăn Giàu (1966), Mi ền Nam gi ữ v ững thành đồng , T ập II, S đd: 380. 38 Tr ần V ăn Giàu (1966), Mi ền Nam gi ữ v ững thành đồng , T ập II, S đd: 384. 38 Nghiên cứu Tôn giáo. Số 3 - 2019 39 M.N., V ề vai trò c ủa Ph ật giáo mi ền Nam trong cu ộc l ật đổ ch ế độ độ c tài Ngô Đình Di ệm”, bđd: 11. 40 Howard Jones (2003), Death of a Generation - How the Assassinations of Diem and JFK Prolonged the Vietnam War , S đd: 314. 41 FRUS, 1961-1963, Vol III, Document 285: 634-635. 42 The Pentagon Papers (1971), Bantam Books , New York, USA: 194. 43 M.N., V ề vai trò c ủa Ph ật giáo mi ền Nam trong cu ộc l ật đổ ch ế độ độ c tài Ngô Đình Di ệm”, bđd: 11. 44 Hồng Chuyên, Từ lâu M ỹ đã chu ẩn b ị đả o chính quân s ự để thay Di ệm, Báo Nhân dân, ngày 3/11/1963: 3. 45 Hồng Chuyên, Từ lâu M ỹ đã chu ẩn b ị đả o chính quân s ự để thay Di ệm, bđd: 3. 46 Hồng Chuyên, Từ lâu M ỹ đã chu ẩn b ị đả o chính quân s ự để thay Di ệm, bđd: 3. 47 Hồng Chuyên, Từ lâu M ỹ đã chu ẩn b ị đả o chính quân s ự để thay Di ệm, bđd: 3. 48 Kiêm Đạt (1992), Chi ến tranh Vi ệt Nam , Nxb. Đại Nam, Chicago, Illinois, USA: 228. 49 Đỗ M ậu (1993), Vi ệt Nam máu l ửa quê h ươ ng tôi (H ồi ký chính tr ị), Nxb. V ăn Ngh ệ, Westminster, CA, USA: 659 . 50 Hồng Chuyên, Từ lâu M ỹ đã chu ẩn b ị đả o chính quân s ự để thay Di ệm, bđd: 3. 51 Sau v ụ hai phi công Sài Gòn ném bom Dinh Độc L ập ngày 27/2/1962, Di ệm - Nhu t ạm di chuy ển Ph ủ Đầ u R ồng Vi ệt Nam C ộng hòa v ề t ạm Dinh Gia Long. 52 Bộ Thông tin - Phòng 2, s ố 13559/VICT/TM2/TB/K, Bản nh ận đị nh tình hình Vùng I Chi ến thu ật sau ngày Cách m ạng 01/11/1963 , Trung tâm L ưu tr ữ Qu ốc gia II, Ký hi ệu tài li ệu: TNTP-4129. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 1. Joseph Buttinger (1968), A Political History , Frederick A. Pracger, Inc. Pubishers, New York, USA. 2. Lê Cung (2008), Phong trào Ph ật giáo mi ền Nam Vi ệt Nam n ăm 1963 (in l ần th ứ tư), Nxb. Thu ận Hóa, Hu ế. 3. Kiêm Đạt (1992), Chi ến tranh Vi ệt Nam , Nxb. Đại Nam, Chicago, Illinois, USA. 4. Tu ệ Giác (1964), Vi ệt Nam Ph ật giáo tranh đấ u s ử, Nxb. Hoa Nghiêm, Sài Gòn. 5. Tr ần V ăn Giàu (1966), Mi ền Nam gi ữ v ững thành đồng , T ập II, Nxb. Khoa h ọc Xã h ội, Hà N ội. 6. Hammer, Ellen J. (1987), A Death in November (American in Vietnam in 1963) , E.p. Duton, New York, USA. 7. Thích Nh ất H ạnh (1967), Vietnam, Lotus in a Sea of Fire, New York, USA. 8. Howard Jones (2003), Death of a Generation - How the Assassinations of Diem and JFK Prolonged the Vietnam War , Oxford University Press, New York. 9. Cao V ăn Lu ận (1972), Bên dòng l ịch s ử, Nxb. Trí D ũng, Sài Gòn. 10. Don Luce & John Sommer (1969), Vietnam: The Unheard Voices, Cornell University Press, Ithaca, USA. 11. Đỗ M ậu (1993), Vi ệt Nam máu l ửa quê h ươ ng tôi (H ồi ký chính tr ị), Nxb. V ăn Ngh ệ, Westminster, CA, USA. 12. M.N (1966), V ề vai trò c ủa Ph ật giáo mi ền Nam trong cu ộc l ật đổ ch ế độ độ c tài Ngô Đình Di ệm, Nghiên c ứu L ịch s ử, s ố 89, tháng 8/1966. 13. M.N., V ề vai trò c ủa Ph ật giáo mi ền Nam trong cu ộc l ật đổ ch ế độ độ c tài Ngô Đình Di ệm, Nghiên c ứu L ịch s ử, s ố 89, tháng 8/1966. Lê Cung, Trần Thị Đông Thi. Yếu tố tôn giáo trong cuộc đảo chính 39 14. Richard F. Newcomb (1987), A Pictorical History of the Vietnam War, Doublday & Company, Inc. Garden City, New York, USA. 15. Jerrold Scheter (1967), The New Face of Buddha , John Weatherhill, Tokyo, Japan. 16. Qu ốc Tu ệ (1964), Công cu ộc tranh đấ u c ủa Ph ật giáo Vi ệt Nam , Tác gi ả xu ất bản, Sài Gòn. 17. Tuy ển t ập c ủa 99 tác gi ả (2012), 1963 - 2013, N ăm m ươ i n ăm nhìn l ại, Tập Ba (3/3) , Nxb. Thien Tri Thuc, Garden Grove, CA, USA. 18. Thích Nh ật T ừ và Nguy ễn Kha (2013), Pháp n ạn Ph ật giáo 1963 - Nguyên nhân, bản ch ất và ti ến trình , Nxb. H ồng Đứ c, Tp. H ồ Chí Minh. Abstract RELIGIOUS FACTOR IN THE COUP TO DEPOSE NGÔ ĐÌNH DI ỆM’S REGIME (Nov. 1st , 1963) Le Cung Hue University of Education Tran Thi Dong Thi College of Buddha Studies of Thua Thien - Hue Through the synthesis and analysis of domestic and foreign data, the authors clarified the religious factor leading to the coup to overthrow the regime of Ngo Dinh Diem (November 1 st , 1963). This is an important factor related to the birth of Ngo Dinh Diem’s regime (July 7 th , 1954) and the policy of ruling the South for 9 years between 1954 and 1963 on all aspects from ideology - politics, economy - society to culture - education. In 1963, along with the development of the southern revolution, the religious factor had pushed the internal conflict between the United State and Ngo Dinh Diem’s government to the peak, led to the coup to overthrow the regime of Ngo Dinh Diem. Keywords: Religion; coup; Ngo Dinh Diem’s regime.
File đính kèm:
- yeu_to_ton_giao_trong_cuoc_dao_chinh_lat_do_che_do_ngo_dinh.pdf