Tài liệu Hướng dẫn sử dụng fx-570VN Plus
Thận trọng xử lí
• Cho dù máy tính tay đang hoat động bình thường, hãy thay pin ít
nhất một lần cứ mỗi hai năm.
Pin hỏng có thể dò rỉ, gây hỏng và làm máy tính tay chạy sai. Đừng bao
giờ để pin hỏng trong máy tính tay.
• Pin đi cùng máy tính có xả điện trong quá trình giao hàng và cất giữ.
Bởi vậy, có thể cần phải thay thế pin này sớm hơn tuổi thọ thường
được trông đợi cho pin.Vn-3
• Không dùng pin oxyride* hay bất kì kiểu pin chính có nicken với
sản phẩm này. Sự không tương hợp giữa những pin đó và các đặc
tả sản phẩm có thể làm giảm tuổi thọ của pin và làm sản phẩm vận
hành trục trặc.
• Tránh dùng và cất giữ máy tính tay trong khu vực có nhiệt độ cực
đoan, và môi trường ẩm ướt và nhiều bụi.
• Đừng để máy tính tay bị va chạm, bị ép hay uốn cong quá mức.
• Đừng bao giờ thử tháo rời máy tính tay ra.
• Dùng vải mềm, khô để lau bên ngoài máy tính tay.
• Bất kì khi nào vứt bỏ máy tính tay hay pin, hãy chắc làm vậy tuân
theo luật và qui định của khu vực bạn ở.
* Tên công ti và sản phẩm được dùng trong tài liệu này có thể là các
thương hiệu đã đăng kí hay các thương hiệu của các chủ nhân tương
ứng của chúng.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Hướng dẫn sử dụng fx-570VN Plus
p) mô men từ proton 19: ( e) mô men từ điện tử 20: ( n) mô men từ neutron 21: ( ) mô men từ muon 22: (F) hằng Faraday 23: (e) điện tích sơ cấp 24: (NA) hằng Avogadro 25: (k) hằng Boltzmann 26: (Vm) khối lượng phân tử gam của khí lí tưởng (273,15K, 100kPa) 27: (R) hằng khí phân tử gam 28: (C 0 ) tốc độ ánh sáng trong chân không 29: (C 1 ) hằng phát xạ thứ nhất 30: (C 2 ) hằng phát xạ thứ hai 31: ( σ ) hằng Stefan-Boltzmann 32: ( ε 0 ) hằng điện tử 33: ( 0 ) hằng từ 34: ( φ 0 ) lượng tử luồng từ 35: (g) tăng tốc hấp dẫn chuẩn 36: (G 0 ) lượng tử dẫn điện 37: (Z 0 ) trở kháng đặc trưng của chân không 38: (t) nhiệt độ Celsius 39: (G) hằng hấp dẫn Newton 40: (atm) áp suất chuẩn Các giá trị này đều dựa trên các giá trị được CODATA (2010) khuyến cáo. Vn-53 Chuyển đổi độ đo Các lệnh chuyển đổi độ đo có sẵn của máy tính tay này làm cho việc chuyển đổi các giá trị từ đơn vị này sang đơn vị khác thành đơn giản. Bạn có thể dùng các lệnh chuyển đổi độ đo trong bất kì phương thức tính toán nào ngoại trừ BASE-N và TABLE. Để đưa một lệnh chuyển đổi vào trong một tính toán, nhấn 18(CONV) và rồi đưa vào một số có hai chữ số tương ứng với lệnh bạn muốn. Để chuyển 5 cm sang inch b A 5 18(CONV) 02(cm 'in) = Để chuyển 100 g sang ounce b A 100 18(CONV) 22(g 'oz) = Để chuyển –31°C thành Fahrenheit b A- 31 18(CONV) 38(°C '°F) = Bảng sau chỉ ra các số có 2 chữ số cho từng lệnh chuyển đổi độ đo. 01: in ' cm 02: cm ' in 03: ft ' m 04: m ' ft 05: yd ' m 06: m ' yd 07: mile ' km 08: km ' mile 09: n mile ' m 10: m ' n mile 11: acre ' m 2 12: m 2 ' acre 13: gal (US) 'R 14: R ' gal (US) 15: gal (UK) 'R 16: R ' gal (UK) 17: pc ' km 18: km ' pc 19: km/h ' m/s 20: m/s ' km/h 21: oz ' g 22: g ' oz 23: lb ' kg 24: kg ' lb 25: atm ' Pa 26: Pa ' atm 27: mmHg ' Pa 28: Pa ' mmHg 29: hp ' kW 30: kW ' hp 31: kgf/cm 2 ' Pa 32: Pa ' kgf/cm 2 33: kgf • m ' J 34: J ' kgf • m 35: lbf/in 2 ' kPa 36: kPa ' lbf/in 2 37: °F ' °C 38: °C ' °F 39: J ' cal 40: cal ' J Dữ liệu công thức chuyển đổi dựa trên “NIST Special Publication 811 (2008)”. Lưu ý: Lệnh J 'cal thực hiện chuyển đổi cho các giá trị ở nhiệt độ 15°C. Vn-54 Miền tính toán, số chữ số và độ chính xác Miền tính toán, số chữ số được dùng cho tính toán bên trong, và độ chính xác phụ thuộc vào kiểu tính toán bạn thực hiện. Miền tính toán và độ chính xác Miền tính toán ±1 × 10–99 tới ±9,999999999 × 1099 hay 0 Số chữ số cho tính toán bên trong 15 chữ số Độ chính xác Nói chung, ±1 tại chữ số thứ 10 cho tính toán đơn. Độ chính xác cho hiển thị mũ là ±1 tại chữ số ít ý nghĩa nhất. Sai số bị tích luỹ trong trường hợp tính toán liên tiếp. Miền đưa vào tính toán hàm và độ chính xác Hàm Miền đưa vào sinx DEG 0 |x| 9 × 109 RAD 0 |x| 157079632,7 GRA 0 |x| 1 × 1010 cosx DEG 0 |x| 9 × 109 RAD 0 |x| 157079632,7 GRA 0 |x| 1 × 1010 tanx DEG Như sinx, ngoại trừ khi |x| = (2n–1) × 90. RAD Như sinx, ngoại trừ khi |x| = (2n–1) × π/2. GRA Như sinx, ngoại trừ khi |x| = (2n–1) × 100. sin–1x 0 |x| 1 cos–1x tan–1x 0 |x| 9,999999999 × 1099 sinhx 0 |x| 230,2585092 coshx sinh–1x 0 |x| 4,999999999 × 1099 cosh–1x 1 x 4,999999999 × 1099 tanhx 0 |x| 9,999999999 × 1099 tanh–1x 0 |x| 9,999999999 × 10–1 logx/lnx 0 x 9,999999999 × 1099 10x –9,999999999 × 1099 x 99,99999999 ex –9,999999999 × 1099 x 230,2585092 'x 0 x 1 × 10100 x2 |x| 1 × 1050 Vn-55 x –1 |x| 1 × 10100 ; x G 0 3'x |x| 1 × 10100 x! 0 x 69 (x là số nguyên) nPr 0 n 1 × 10 10, 0 r n (n, r là số nguyên) 1 {n!/(n–r)!} 1 × 10100 nCr 0 n 1 × 10 10, 0 r n (n, r là số nguyên) 1 n!/r! 1 × 10100 hay 1 n!/(n–r)! 1 × 10100 Pol(x, y) |x|, |y| 9,999999999 × 1099 x2 + y2 9,999999999 × 1099 Rec(r, θ) 0 r 9,999999999 × 10 99 θ: Như sinx °’ ” |a|, b, c 1 × 10100 0 b, c Hiển thị giá trị giây là chủ đề sai số 1 tại vị trí thập phân thứ hai. |x| 1 × 10100 Chuyển đổi thập phân ↔ hệ sáu mươi 0°0´0˝ |x| 9999999°59´59˝ xy x 0: –1 × 10100 ylogx 100 x = 0: y 0 x 0: y = n, m2n+1 (m, n là số nguyên) Khi x là một số phức: |y| 1 × 1010 (y là một số nguyên) Tuy nhiên: –1 × 10100 ylog |x| 100 x 'y y 0: x G 0, –1 × 10100 1/x logy 100 y = 0: x 0 y 0: x = 2n+1, 2n+1 m (m G 0; m, n là số nguyên) Tuy nhiên: –1 × 10100 1/x log |y| 100 a b/c Toàn bộ số nguyên, tử số và mẫu số phải là 10 chữ số hay ít hơn (kể cả dấu chia). RanInt#(a, b) a b; |a|, |b| 1 × 1010; b – a 1 × 1010 • Độ chính xác về căn bản là như đã mô tả tại “Miền tính toán và độ chính xác” ở trên. • Các hàm kiểu xy, x'y, 3', x!, nPr, nCr đòi hỏi tính toán bên trong liên tiếp, điều có thể gây ra tích luỹ sai số thường xuất hiện cho từng tính toán. • Sai số được tích luỹ có xu hướng lớn lên trong lân cận của điểm kì dị và điển bùng phát của hàm. • Miền kết quả tính toán có thể được hiển thị dưới dạng π khi dùng Hiển thị tự nhiên là |x| < 106. Tuy nhiên, lưu ý rằng sai số tính toán bên trong có thể gây ra không hiển thị được một số kết quả tính toán dưới dạng π. Nó cũng có thể làm cho kết quả tính toán đáng phải ở dạng thập phân lại xuất hiện dưới dạng π. Vn-56 Lỗi Máy tính tay sẽ hiển thị thông báo lỗi bất kì khi nào lỗi xuất hiện bởi bất kì lí do nào trong quá trình tính toán. Có hai cách để ra khỏi hiển thị thông báo lỗi: Nhấn d và e để hiển thị vị trí của lỗi, hay nhấn A để xoá thông báo và tính toán. Hiển thị vị trí lỗi Trong khi thông báo lỗi đang được hiển thị, nhấn d và e để trở về màn hình tính toán. Con chạy sẽ được định vị tại vị trí nơi lỗi xuất hiện, sẵn sàng cho việc đưa vào. Hãy làm những sửa chữa cần thiết cho tính toán và thực hiện lại nó. Khi bạn đưa nhầm vào 14 ÷ 0 × 2 = thay vì 14 ÷ 10 × 2 = B 14 / 0 * 2 = e (hay d) d 1 = Xoá thông báo lỗi Khi thông báo lỗi được hiển thị, nhấn A để trở về màn hình tính toán. Lưu ý rằng điều này cũng xoá tính toán có chứa lỗi. Thông báo lỗi Math ERROR Nguyên nhân: • Kết quả trung gian hay cuối cùng của tính toán bạn đang thực hiện vượt quá miền tính toán cho phép. • Cái vào của bạn vượt quá miền cái vào cho phép (đặc biệt khi dùng các hàm). • Tính toán bạn đang thực hiện chứ thao tác toán học không hợp thức (như chia cho không). Hành động: • Kiểm tra các giá trị vào, giảm bớt số chữ số, và thử lại. • Khi dùng bộ nhớ độc lập hay biến làm đối cho hàm, hãy chắc chắn rằng bộ nhớ hay giá trị biến ở bên trong miền cho phép đối với hàm đó. Stack ERROR Nguyên nhân: • Tính toán bạn đang thực hiện đã gây ra khả năng chồng số hay chồng lệnh bị vượt quá. • Tính toán bạn đang thực hiện đã làm cho dung lượng của chồng ma trận hay véc-tơ bị vượt quá. Hành động: • Đơn giản hoá biểu thức tính toán để cho nó không vượt quá khả năng của chồng. • Thử chia tính toán thành hai hay nhiều phần. Syntax ERROR Nguyên nhân: Có vấn đề với dạng thức của tính toán bạn đang thực hiện. Hành động: Làm sửa chữa cần thiết. Math Math Math Vn-57 Argument ERROR Nguyên nhân: Có vấn đề với đối của tính toán bạn đang thực hiện. Hành động: Làm sửa đổi cần thiết. Dimension ERROR (Chỉ các phương thức MATRIX hay VECTOR) Nguyên nhân: • Ma trận hay véc-tơ bạn đang định dùng trong tính toán đã được đưa vào mà không xác định chiều của nó. • Bạn đang cố gắng thực hiện tính toán với ma trận hay véc-tơ có chiều không được phép cho kiểu tính toán đó. Hành động: • Xác định chiều của ma trận hay véc-tơ và rồi thực hiện lại tính toán. • Kiểm tra các chiều được xác định cho ma trận hay véc-tơ để xem liệu chúng có tương hợp với tính toán không. Variable ERROR (Chỉ tính năng SOLVE) Nguyên nhân: • Bạn đã không xác định biến nghiệm, và không có biến X trong phương trình bạn đưa vào. • Biến nghiệm bạn xác định không có chứa trong phương trình bạn đưa vào. Hành động: • Phương trình bạn đưa vào phải chứa một biến X khi bạn không xác định biến nghiệm. • Xác định một biến được đưa vào trong phương trình bạn đưa vào như biến nghiệm. Lỗi Can’t Solve (Chỉ tính năng SOLVE) Nguyên nhân: Máy tính tay không thể thu được nghiệm. Hành động: • Kiểm tra các lỗi trong phương trình bạn đưa vào. • Đưa vào một giá trị cho biến nghiêm gần với nghiệm được mong đợi và thử lại. Lỗi Insufficient MEM Nguyên nhân: Thử sinh ra một bảng số trong phương thức TABLE là điều kiện làm giá trị vượt quá số lớn nhất của các dòng được cho phép. Số lớn nhất của các dòng là 30 khi “f(x)” được chọn để cài đặt bảng menu thiết lập và là 20 khi “f(x),g(x)” được chọn. Hành động: Thu hẹp miền tính toán của bảng bằng cách thay đổi Start, End và những giá trị Step, rồi thử lại lần nữa. Time Out Error Nguyên nhân: Tính toán vi phân hay tích phân hiện thời chấm dứt mà không chấm dứt điều kiện phải đáp ứng. Tính toán phân phối hiện thời chấm dứt mà không chấm dứt điều kiện phải đáp ứng. Hành động: Tính toán tích phân hay vi phân: Thử tăng giá trị tol lên. Lưu ý rằng điều này cũng làm giảm độ chính xác của nghiệm . Trước khi coi máy tính tay làm việc sai... Hãy thực hiện các bước sau bất kì khi nào lỗi xuất hiện trong tính toán hay khi kết quả tính toán không phải là điều bạn trông đợi. Nếu một bước không sửa được vấn đề, hãy chuyển sang bước tiếp. Lưu ý rằng bạn phải làm các bản sao tách riêng của dữ liệu quan trọng trước khi thực hiện các bước này. 1. Kiểm tra biểu thức tính toán để đảm bảo rằng nó không chứa lỗi nào. 2. Đảm bảo rằng bạn đang dùng đúng phương thức cho kiểu tính toán bạn đang thử thực hiện. 3. Nếu các bước trên không sửa được vấn đề của bạn, nhấn phím O. Điều này sẽ làm cho máy tính tay thực hiện một trình kiểm tra liệu hàm tính toán có vận hành đúng không. Nếu máy tính tay phát hiện ra bất kì bất thường nào, nó tự động khởi đầu lại phương thức tính toán và xoá Vn-58 nội dung bộ nhớ. Chi tiết về thiết đặt được khởi đầu, xem trong “Lập cấu hình thiết đặt máy tính tay”. 4. Khởi đầu tất cả các phương thức và thiết đặt bằng việc thực hiện thao tác sau: 19(CLR)1(Setup)=(Yes). Thay thế pin Pin yếu được chỉ ra bởi hiển thị mờ, cho dù đã điều chỉnh độ tương phản, hay được chỉ ra bởi việc không hiện hình trên màn hiển thị ngay sau khi bạn bật máy tính tay. Nếu điều này xảy ra, hãy thay pin bằng pin mới. Điều quan trọng: Việc tháo pin ra sẽ làm cho tất cả nội dung bộ nhớ của máy tính tay bị xoá hết. 1. Nhấn 1A(OFF) để tắt máy tính tay. 2. Tháo vỏ bọc như được vẽ trong minh hoạ và thay pin, cẩn thân lắp đúng cực dương (+) và cực âm (–). 3. Lắp lại vỏ. 4. Khởi đầu máy tính tay: O19(CLR)3(All)=(Yes) • Đừng bỏ qua bước trên! Đặc tả Yêu cầu nguồn: pin cỡ AAA R03 (UM-4) × 1 Tuổi thọ pin xấp xỉ: 17 000 giờ (hiển thị liên tục hay con chạy nhấp nháy) Tiêu thụ nguồn: 0,0002 W Nhiệt độ vận hành: 0°C cho tới 40°C Kích thước: 13,8 (C) × 80 (R) × 162 (D) mm Trọng lượng xấp xỉ: 100 g kể cả pin Câu hỏi thường gặp k Làm sao tôi có thể thực hiện đưa vào và hiển thị kết quả theo cùng cách tôi đã làm trên mô đen không có Hiển thị sách tự nhiên? Hãy thực hiện thao tác phím sau 1N(SETUP)2(LineIO). Xem “Lập cấu hình thiết đặt máy tính tay” ở trang Vn-6 để biết thêm thông tin. k Làm sao tôi có thể thay đổi được dạng thức phân số sang dạng thức thập phân? Làm sao tôi có thể thay đổi kết quả dạng thức phân số được tạo ra bởi phép chia cho dạng thức thập phân? Xem “Chuyển kết quả tính toán” ở trang Vn-15 về thủ tục này. k Bộ nhớ Ans, bộ nhớ PreAns, bộ nhớ độc lập, bộ nhớ biến số khác nhau như thế nào? Mỗi một trong các kiểu bộ nhớ đều hành động như “bình chứa” cho việc lưu giữ tạm thời một giá trị. Bộ nhớ Ans: Lưu giữ kết quả của tính toán cuối cùng được thực hiện. Dùng bộ nhớ này để mang kết quả của tính toán này sang tính toán khác. Đinh vít Đinh vít Vn-59 Bộ nhớ PreAns: Lưu trữ kết quả phép tính trước kết quả tính toán cuối cùng. Bộ nhớ PreAns chỉ được dùng trong phương thức COMP. Bộ nhớ độc lập: Dùng bộ nhớ này để có tổng các kết quả của nhiều tính toán. Biến: Bộ nhớ này có ích khi bạn cần dùng cùng một giá trị nhiều lần trong một hay nhiều tính toán. k Thao tác phím nào đưa tôi từ phương thức STAT hay TABLE sang phương thức tôi có thể thực hiện tính toán số học? Nhấn N1(COMP). k Làm sao tôi có thể đưa máy tính tay trở về thiết đặt mặc định khởi đầu của nó? Hãy thực hiện các thao tác sau: 19(CLR)1(Setup)=(Yes) k Khi tôi thực hiện một tính toán hàm, tại sao tôi thu được kết quả tính toán hoàn toàn khác với các mô đen máy tính tay CASIO cũ hơn? Với mô đen Hiển thị sách tự nhiên, đối của hàm dùng các dấu ngoặc tròn phải có theo sau một dấu ngoặc đóng. Không nhấn ) sau đối để đóng dấu ngoặc lại có thể tạo ra những giá trị không mong muốn được đưa vào như một phần của đối. Ví dụ: (sin 30) + 15 v Mô đen S-VPAM cũ: s 30 + 15 = 15.5 Mô đen Hiển thị sách tự nhiên: b s 30 )+ 15 = 15.5 Không nhấn ) ở đây như được nêu dưới đây sẽ tạo ra tính toán của sin 45. s 30 + 15 = 0.7071067812 Manufacturer: CASIO COMPUTER CO., LTD. 6-2, Hon-machi 1-chome Shibuya-ku, Tokyo 151-8543, Japan Responsible within the European Union: CASIO EUROPE GmbH Casio-Platz 1 22848 Norderstedt, Germany Dấu hiệu này chỉ áp dụng ở các quốc gia khối Âu Châu. CASIO COMPUTER CO., LTD. 6-2, Hon-machi 1-chome Shibuya-ku, Tokyo 151-8543, Japan SA1212-A Printed in China © 2013 CASIO COMPUTER CO., LTD.
File đính kèm:
- tai_lieu_huong_dan_su_dung_fx_570vn_plus.pdf