Sổ tay Hướng dẫn thực hiện quản lý rừng bền vững cho rừng trồng
Nạn phá rừng ở mức cao đã được các tổ chức môi trường, các chính phủ và công chúng quan tâm.
Tại Hội nghị thượng đỉnh Rio Earth Summit vào năm
1992, việc không đạt được một thỏa thuận về rừng
toàn cầu đã dẫn đến việc thành lập một hệ thống quản
lý rừng - chứng chỉ rừng do Hội đồng Quản trị Rừng
(FSC) quản lý.
1.1
QUẢN LÝ
RỪNG BỀN
VỮNG
xã hội. Để xác nhận Quản lý rừng bền vững thì phải tổ
chức đánh giá và cấp chứng chỉ rừng.
Có hai loại chứng chỉ chính áp dụng cho các khu rừng đạt tiêu chuẩn Quản lý rừng bền vững và các
sản phẩm Lâm nghiệp được chế biến, hình thành từ
nguồn nguyên liệu gỗ có chứng chỉ, đó là:
CHỨNG CHỈ
RỪNG
1.2
FSC là tổ chức phi chính phủ, thành lập năm 1993, trụ sở chính
đóng tại Bonn, Đức. FSC là hiệp hội của các thành viên là đại điện
của các NGOs về môi trường và xã hội, chuyên gia lâm nghiệp,
thương mại gỗ, tổ chức cấp chứng chỉ, v.v. FSC là tổ chức độc lập,
không vì lợi nhuận, phi chính phủ được thành lập để thúc đầy quản
lý rừng bền vững trên toàn cầu. FSC thúc đẩy các doanh nghiệp và
khách hàng lên tiếng về những sản phẩm rừng mà họ mua, và tạo
ra thay đổi tích cực bằng cách kết nối sức mạnh của động lực thị
trường (FSC, 2017a).
Các chương trình chứng chỉ rừng khác như Chương trình chứng chỉ
rừng PEFC và các chương trình chứng nhận rừng khác như Hiệp
hội Tiêu chuẩn Canada (CSA), Sáng kiến lâm nghiệp bền vững Hoa
Kỳ và Canada (SFI), Hệ thống trang trại Hoa Kỳ (ATFS), Hội đồng
chứng chỉ gỗ Malaysia (MTCC). sau đó được phát triển bởi ngành
công nghiệp rừng và chủ rừng chủ yếu từ Châu Âu và Bắc Mỹ. Trong
số các chương trình chứng chỉ rừng, FSC là một trong số những
chứng nhận phổ biến nhất (Brack 2008, Cashore và cộng sự, 2006).
Cộng đồng quốc tế, Chính phủ và các cơ quan chính phủ, các tổ
chức môi trường, xã hội v.v. đòi hỏi các chủ sản xuất kinh doanh
rừng phải chứng minh rằng rừng của họ đã được quản lý bền vững.
Người tiêu dùng sản phẩm rừng đòi hỏi các sản phẩm lưu thông
trên thị trường phải được khai thác từ rừng đã được quản lý bền
vững. Người sản xuất muốn chứng minh rằng các sản phẩm rừng
của mình đặc biệt là gỗ, được khai thác từ rừng đã được quản lý một
cách bền vững. Chứng chỉ rừng được coi là công cụ mềm để thiết
lập quản lý rừng bền vững nhằm vừa đảm bảo đạt được các mục
tiêu phát triển kinh tế, vừa đảm bảo các mục tiêu về môi trường và
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sổ tay Hướng dẫn thực hiện quản lý rừng bền vững cho rừng trồng
ảng cách so kiên cố nếu điều khiển dây cáp kim loại hoặc dây buộc; 15-Màu sắc với sông suối và nguồn nước theo quy định mà đơn vị đã đặt ra. nhìn thấy rõ ràng; 16-Với quai đeo cằm; 17-Đối với các thiết bị leo • Có nơi để xăng, dầu an toàn, phù hợp với quy định (ví dụ: có cây theo yêu cầu, xem chương 15 của quy định ILO về ATLĐ cho mái che, có lớp lót tránh xăng dầu chảy tràn hoặc ngấm xuống ngành lâm nghiệp; 18-Có mũ bảo hiểm thích hợp: nếu không có, có đất, có thiết bị PCCC, v.v.). thể sử dụng mũ bảo hiểm với quai đeo cằm. 6. YÊU CẦU VỀ CÔNG NHÂN LÀM VIỆC TẠI HIỆN TRƯỜNG 4. VƯỜN ƯƠM Tại tất cả các hiện trường, công nhân cần: Hiện trường vườn ươm cần chuẩn bị và thực hiện những yêu cầu sau: • Thực hiện đúng và đầy đủ các yêu cầu về bảo hộ lao động, an toàn • Có thùng để đựng rác hữu cơ, rác khó phân hủy, bao bì, thùng và vệ sinh trong lao động. chứa hóa chất riêng biệt. • Có kiến thức về sơ cấp cứu và có trang bị túi cứu thương. • Trong vườn ươm không có rác để/vứt không đúng nơi quy • Công nhân nắm được quy trình kỹ thuật có liên quan và các yêu định. cầu của FSC về môi trường: bảo tồn đa dạng sinh học, loài quý • Không có dấu hiệu sử dụng các hóa chất độc hại bị cấm bởi Việt hiếm, rừng có giá trị bảo tồn cao, vùng đệm, v.v. Nam, WHO và FSC. • Thùng pha hóa chất, dụng cụ/thùng phun hóa chất, hóa chất được cất giữ bảo quản ở nơi an toàn và chỉ có người có trách nhiệm có thể tiếp cận. • Các dụng cụ bảo hộ cá nhân được người lao động sử dụng đầy đủ và phù hợp với vị trí lao động. Xem Bảng 1 ở trên. 58 59 SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG CHO RỪNG TRỒNG 7. CÁC ĐIỀU NÊN VÀ KHÔNG NÊN Có phễu và lót mùn cưa trên lớp lót chống thấm Không có lót mùn cưa và lớp chống thấm, nên Quần áo bảo hộ phù hợp vị trí công việc (Phun Không sử dụng bảo hộ lao động tránh rớt dầu khi đổ dầu cho cưa xăng dầu có thể rớt xuống đất rừng thuốc bảo vệ thực vật) Quần áo bảo hộ phù hợp vị trí công việc (cưa Thiếu BHLĐ và BHLĐ không đảm bảo chất Sử dụng bảo hộ lao động đúng cách Sử dụng bảo hộ lao động không đúng cách xăng) lượng 60 61 SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG CHO RỪNG TRỒNG Giữ lại cây bản địa ven sông suối, ao hồ để bảo Rác và thuốc bảo vệ xả ra rừng và sông suối gây vệ nguồn nước và đa dạng sinh học ô nhiễm môi trường, độc hại cho người và gia súc Đường chia nước giảm xói mòn cho đường vận Đường vận xuất, vận chuyển qua suối; không xuất, vận chuyển gỗ có công trình vượt suối Đường có taluy dương, âm để tránh xói mòn; Hố Đường thiết kế sát sông suối, nguy cơ sạt lở, ga lắng bùn trước khi nước chảy vào suối, sông xói mòn và ảnh hưởng chất lượng nguồn nước Nhiên liệu tạm thời để nơi thoáng mát, có mái Giữ lại cây bản địa, cây chết mục, chết đứng lại che và chống ngấm xuống đất rừng rừng sau khai thác để giữ ĐDSH và bảo vệ đất Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, dụng cụ pha và phun thuốc được cất nơi an toàn 62 63 SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG CHO RỪNG TRỒNG PHẦN04 QUY TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ RỪNG Rừng keo trồng theo tiêu chuẩn FSC của các hộ dân tại huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế © James Morgan / WWF-Việt Nam 64 65 SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG CHO RỪNG TRỒNG 4.1 ể một khu rừng trồng được công nhận là quản lý Đrừng bền vững thì cần thiết phải có một cơ quan QUY TRÌNH chứng nhận đánh giá đạt tiêu chuẩn FSC. Quy trình dưới đây được xây dựng theo yêu cầu tiêu chuẩn FSC CẤP CHỨNG CHỈ – STD – 20 – 001 phiên bản 4.0. Dưới đây là sơ đồ tóm lược quy trình cấp chứng chỉ. 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 8 Chọn cơ quan chứng nhận Chọn cơ quan Đơnchứng xin nhận chứng nhận Đơn xin chứng nhậnKý tên KýTiền tên đánh giá (1) (nếu cần) Tiền đánh giá (1)Đánh (nếu giá cần) chính (2) Đánh giáQuyết chính định (2) chứng nhận (4) Quyết định chứngĐánh nhận giá (4)giám sát Đánh Phươnggiá giám pháp sát khắc phục lỗi Phương pháp khắc phục lỗi • Chủ rừng chọn và nộp• Chủ rừng• CB chọn sẽ cung và nộp cấp cho Chủ• CB sẽ cung• Thỏa cấp thuẩn cho Chủ chứng nhận• Thỏa thuẩn• Mục chứng đích củanhận tiền đánh• Mục đích• Họp của giớitiền thiệuđánh và lên• kế Họp giớiCB thiệu đưa ravà kết lên luận kế và CB đưa ra• Chứngkết luận chỉ và rừng thường• Chứng •chỉ Phân rừng tích thường lỗi và xác định• Phân tích lỗi và xác định đơn xin chứng nhận CCRđơn xin rừngchứng tất nhận cả các CCR thông tinrừng tất cả(Licence các thông Agreement) tin (Licence giáAgreement) là để xem xét nhữnggiá là để hoạchxem xét đánh những giá tại hiệnhoạch đánhthông giá báo tại hiệnquyết định thông báocó quyết thời hạnđịnh 5 năm nhưngcó thời hạnnguyên 5 năm nhân nhưng cốt lõi gâynguyên ra nhân cốt lõi gây ra chứng nhận cho khách chứng nhận cho khách đến đơn vị chứng nhậnđến đơncần vị chứng thiết về nhận quá trình cần thiết •về Hợp quá trìnhđồng chứng nhận• Hợp đồnglỗi của chứng hệ thống nhận quản lýlỗi của hệtrường thống quản lý trường phụ thuộc vào kết quả đánhphụ thuộc lỗi vào kết quả đánh lỗi hàng trong thời hạn: hàng trong thời hạn: (CB) được FSC ủy quyền(CB) đượcchứng FSC nhận ủy quyền và các yêu chứngcầu nhậnrừng và (Forest các yêu Certification cầu rừng (Forestrừng Certification của chủ rừng so vớirừng của• chủ Thu rừng thập so bằng với chứng• Thu thập bằng chứng giá giám sát hàng năm.giá giám •sát Lên hàng kế năm.hoach thực hiện• Lên kế hoach thực hiện • Chủ rừng dựa vào các• Chủ rừngchứng dựa nhận vào cáccủa FSC chứng nhậnContract) của FSC Contract)tiêu chuẩn FSC để chủ tiêu chuẩnkhách FSC quanđể chủ để đánh giákhách sự quan• 12 để tháng đánh đối giá với sự công• tác 12 tháng• Đánhđối với giá công giám tác sát hàng• Đánh giásửa giám lỗi sát hàng sửa lỗi rừng có thời gian khắc rừng có thời gian khắc đánh giá quản lý rừng, đánh giá quản lý rừng, báo giá và thông tin đượcbáo giá và• CBthông xem tin xét được đơn và • CB xem• xét Biểu đơn tính và phí đánh giá• Biểu tính phí đánh giá tuân thủ với tiêu chuẩntuân thủ với tiêu chuẩn năm giống như đánh giánăm giống• Thựcnhư đánh hiện giáhành động• Thực hiện hành động các CB cung cấp để lựacác CB cungthông cấp tin để thu lựa được từ thông tin thu được từ phục trước khi tiến hànhphục trướcthông khi quatiến việc hành xem xét thôngtài quahoặc việc xem xét tài hoặc chính nhưng thời gian chính nhưng thời gian cho từng năm (Schedulecho từngđánh năm giá(Schedule chính thức. đánh giá chính thức. khắc phục khắc phục chọn CB phù phợp dựachọn CBngười phù phợp nộp đơndựa để: lập ngườikế nộp đơn để: lập kế liệu, quan sát tại hiện liệu, quan• sát18 thángtại hiện đối với những• 18 thángngắn đối hơn.với những ngắn hơn. of fee & charges) of fee & charges) • Tài liệu hóa và lưu trữ• Tài liệu hóa và lưu trữ trên chi phí, hiệu quả, trên chi hoạchphí, hiệu và tiếnquả, hành quáhoạch và tiến hành quá trường, thảo luận và trường, thảotrường luận hợp và ngoại lệ vàtrường hợp ngoại lệ và bằng chứng khắc phục bằnglỗi chứng khắc phục lỗi danh tiếng của CB danh tiếngtrình của chứng CB nhận; thốngtrình chứng nhận; thống phỏng vấn các bên liên phỏng vấnhợp các lý bên đối liênvới các đánhhợp lý đối với các đánh nhất cách hiểu các vấn nhấtđề cách hiểu các vấn đề quan quan giá quản lý rừng giá quản lý rừng • Ngăn ngừa lỗi xảy ra •trong Ngăn ngừa lỗi xảy ra trong giữa cơ quan chứng nhậngiữa cơ quan chứng nhận tương lai tương lai • Đoàn đánh giá ghi chép• Đoàn đánh• Thông giá ghithường chép chỉ từ •3 Thông– thường chỉ từ 3 – và người nộp đơn; xác và người nộp đơn; xác các yêu cầu khắc phục các yêu cầu6 tháng khắc phục 6 tháng định phạm vi chứng nhận;định phạm vi chứng nhận; (CAR - lỗi khi tìm ra điểm(CAR - lỗi khi tìm ra điểm xem xét việc có phải đánhxem xét việc có phải đánh không phù hợp so với tiêukhông phù hợp so với tiêu (1) (1) giá trước hay không giá trước hay không chuẩn) (3). chuẩn) (3). Họp thông báo sơ bộ kếtHọp thông báo sơ bộ kết quả đánh giá quả đánh giá Sơ đồ 1. Quy trình cấp chứng chỉ 66 67 SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG CHO RỪNG TRỒNG 4.2 ưới đây là một số thông tin bổ sung cho các điểm • Không được chủ rừng sửa chữa hoặc giải quyết thỏa đáng dù D(1), (2), (3) và (4) của sơ đồ trên. đã được xác định trước đó. MỘT SỐ (1) Việc xem xét hồ sơ cũng dẫn đến việc có phải tiến CHÚ Ý: hành tiền đánh giá hay không. Thông thường, cần phải • Thời hạn cho hành động khắc phục bắt đầu tính từ thời điểm THÔNG TIN tiến hành tiền đánh giá khi chủ thể quản lý diện tích lỗi được chính thức trình bày cho chủ rừng và không muộn hơn rừng rộng lớn (> 10.000 ha rừng trồng) và / hoặc rừng ba (3) tháng kể từ ngày kết thúc đánh giá. Yêu cầu hành động VỀ QUÁ có giá trị bảo tồn cao (HCVF) và/ hoặc có liên quan đến khắc phục phải có các khung thời gian sau: người dân bản địa. + Lỗi nhỏ sẽ được điều chỉnh trong khoảng thời gian tối đa là TRÌNH CẤP (2) Đánh giá chính thường diễn ra trong vài ngày, phụ một (1) năm. thuộc vào qui mô và khả năng tiếp cận rừng. Nhóm + Lỗi lớn sẽ được điều chỉnh trong vòng ba (3) tháng. đánh giá do cơ quan cấp chứng chỉ chỉ định, thường + Việc không có Thỏa thuận chứng nhận với Chương trình CHỨNG CHỈ gồm 1 trưởng đoàn và một vài chuyên gia về lâm ng- Chứng nhận FSC hợp lệ sẽ được coi là lỗi lớn và phải được điều hiệp, xã hội, môi trường và sinh thái. chỉnh trong khoảng thời gian tối đa là hai (2) tuần. Không đóng (3) Cơ quan chứng nhận phải xem xét từng sự không tuân thủ (lỗi) được lỗi này sẽ dẫn đến việc đình chỉ chứng nhận. Lỗi nhỏ sẽ trở đã được xác định trong đợt đánh giá để xem đó có phải là lỗi không thành lỗi lớn và có thời hạn để điều chỉnh tối đa là ba (3) tháng. tuân thủ nhỏ hoặc lớn hay không. + Lỗi lớn sẽ dẫn đến việc đình chỉ ngay việc chứng nhận. + Các lỗi lớn sẽ không được hạ cấp xuống các lỗi không phù QUAN SÁT: hợp nhỏ. Đánh giá viên có thể xác định các giai đoạn đầu của một vấn đề mà • Cơ quan chứng nhận phải thông báo cho đơn vị được chứng chưa tạo thành lỗi không tuân thủ, nhưng đánh giá viên cho rằng có nhận nếu phải có thêm đánh giá hiện trường để xác minh các lỗi thể dẫn đến lỗi (sự không tuân thủ) trong tương lai nếu không được đã được sửa chữa phù hợp hay chưa. chủ rừng giải quyết. Những quan sát này sẽ được ghi lại trong báo cáo (4) Quyết định chứng nhận đánh giá như là “các quan sát” vì lợi ích của chủ rừng. • Cơ quan chứng nhận sẽ đưa ra kết luận và thông báo quyết định chứng nhận cho chủ rừng sau khi đánh giá chính theo các CÁC LỖI (SỰ KHÔNG TUÂN THỦ) SẼ ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ SAU: thời hạn và yêu cầu tối đa sau: Lỗi sẽ được coi là nhỏ nếu: + 6 tháng đối với chuỗi hành trình sản phẩm (CoC); • Nó là một sự mất hiệu lực tạm thời, hoặc + 12 tháng đối với công tác quản lý rừng và đánh giá quản lý • Nó là bất thường / không thành hệ thống, hoặc rừng phòng hộ, hoặc • Tác động của lỗi này chỉ hạn chế về thời gian và quy mô tổ + Đến 18 tháng trong những trường hợp ngoại lệ và hợp lý đối chức, và với các đánh giá quản lý rừng, trong đó không thể ra quyết định • Nó dẫn đến việc không đạt được mục tiêu của yêu cầu có liên quan. chứng nhận tích cực (được chứng nhận) trong vòng 12 tháng. Trong thời gian từ 12 tháng đến 18 tháng, cần kiểm tra hiện LỖI SẼ ĐƯỢC COI LÀ LỚN NẾU: trường để xác minh tính hợp lệ của các kết quả đánh giá chính Lỗi đó hoặc kết hợp với các lỗi khác, dẫn đến hoặc có thể dẫn và để đánh giá bất kỳ thay đổi nào đối với hệ thống quản lý. đến không đạt được mục tiêu của (một/nhiều) yêu cầu liên quan + Khi thông báo quyết định không được chứng nhận, cơ quan trong phạm vi đánh giá. Các lỗi cơ bản như vậy có thể được xác chứng nhận phải cung cấp lý do cho quyết định này. định khi lỗi đó: • Chủ rừng không nhận được chứng chỉ khi đánh giá chính hoặc • Tiếp tục trong một thời gian dài, hoặc đánh giá lại (sau 5 năm) nếu có lỗi lớn; và chủ rừng phải khắc • Là lỗi có tính hệ thống, hoặc phục các lỗi lớn trước khi nhận được quyết định chứng nhận. • Ảnh hưởng đến một loạt các sản phẩm/sản xuất, hoặc • Tại những đợt đánh giá giám sát hàng năm (surveillance), nếu • Ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của hệ thống FSC, hoặc có từ 5 lỗi lớn trở lên, chứng chỉ sẽ bị tạm đình chỉ. 68 69 SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG CHO RỪNG TRỒNG TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Brack, D 2008, “Controlling Illegal logging using public Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Công bố hiện trạng rừng procurement policy’, Chatham house briefing paper. năm 2005 2. Cashore, B, Auld, G, Bernstein, S & McDermott, C 2007, 12.Quy phạm các giải pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng cho rừng ‘Can Non-state Governance ‘Ratchet Up’ Global Environmental sản xuất gỗ và tre nứa (QPN/14-92), theo Quyết định số 200/ Standards? Lessons from the Forest Sector’, Review of European QĐ-KT, ngày 31/3/1993 Community & International Environmental Law, vol. 16, no. 2, 13.Sổ tay hướng dẫn khai thác gỗ tác động thấp, Cục Lâm nghiệp pp. 158-72. và Tổ chức Nông Lương của Liên Hợp Quốc FAO, Hà Nội, tháng 3. Cashore, B, Gale, F, Meidinger, E & Newsom, D 2006, 7/2007 Confronting sustainability: forest certification in developing 14.Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT, ngày 28/6/2016, của Bộ and transitioning countries, Yale University Faculty of NN&PTNT Quy định về khác thác chính và tận dụng, tận thu Environmental Studies Publication Series lâm sản 4. Chứng chỉ quản lý rừng- Hướng dẫn thực tế cho chủ rừng Việt 15.Thông tư 17/2017/TT-BNNPTNT, ngày 11/9/2017, của Bộ Nam, 2016. ASSIST NN&PTNT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT 5.FSC 2017a, About Us, FSC International Center gemeinnützige ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT quy định về khai Gesellschaft mbH, viewed 10 Jan 2017, <https://ic.fsc.org/ thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản. about-us.1.htm>. 16.Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT, ngày 31/12/2009, của Bộ 6.—— 2017b, Public Certificate Search, FSC International Center Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc Hướng dẫn thiết gemeinnützige Gesellschaft mbH, viewed 10 Jan 2017, <http:// kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên info.fsc.org/certificate.php#result>. 17.Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT, ngày 3/11/2014, của Bộ 7.Hướng dẫn khai thácn rừng tác động thấp, GIZ Việt Nam 2010 Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hướng dẫn về phương án 8.Hướng dẫn kỹ thuật khai thác rừng tác động thấp, Bản dự quản lý rừng bền vững thảo TCLN, 2011 18.Tiêu chuẩn FSC – STD – 01 – 001 – V5.2 9.Hướng Dẫn Thiết Kế Khai Thác Rừng Tác Động Thấp, Werner 19.Tiêu chuẩn FSC – STD – 20 – 004 – V4.0 Schindele, Altusried, tháng 3/ 2014 20.Tiêu chuẩn FSC 20 - 001 Yêu cầu chung cho các đơn vị 10.Quyết định 18/2007/QĐ-TTg, ngày 05/02/2007, của Thủ cấp chứng nhận phiên bản 4.0 (FSC – STD – 20 – 001 – V4.0 tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát triển Lâm nghiệp General requirements for CBs) Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 11.Quyết định 3158/QĐ-BNN-TCLN, ngày 27/7/2016 , của Bộ 70 71 SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG CHO RỪNG TRỒNG 72
File đính kèm:
- so_tay_huong_dan_thuc_hien_quan_ly_rung_ben_vung_cho_rung_tr.pdf