Tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật phục hồi rừng tự nhiên

PHẦN 1: GIỚI THIỆU

1 PHỤC HỒI RỪNG LÀ GÌ?

Hiện tại rừng tự nhiên là rừng sản xuất sau nhiều năm khai thác gỗ và kiểm soát

thiếu chặt chẽ đã trở nên suy thoái nghiêm trọng, tuy nhiên vẫn còn duy trì hoàn cảnh

sinh thái rừng, duy trì được một số chức năng bảo vệ sinh thái môi trường cơ bản như

giữ đất, chống xói mòn, điều tiết nước, tích lũy carbon, bảo tồn đa dạng nguồn gen động

thực vật. Vì vậy nếu tiếp tục làm một bước sau cùng là chuyển đổi rừng tự nhiên suy

thoái sang canh tác cây ngắn ngày, trồng cây công nghiệp độc canh dự đoán sẽ mang lại

nhiều hậu quả về sinh thái môi trường và thiệt hại đa dạng sinh học cũng như sinh kế của

các cộng đồng sống phụ thuộc vào rừng. Do đó phục hồi lại rừng tự nhiên suy thoái là

một nhiệm vụ cấp bách và khẩn thiết để đưa rừng tự nhiên quay trở lại đóng góp vào sự

phát triển bền vững; khi mà diện tích rừng tự nhiên đang thu hẹp và kém chất lượng

nghiêm trọng.

Phục hồi rừng (Forest Rehabilitation, Restoration) được thừa nhận rộng rãi như

một cách để đảo ngược sự xuống cấp các quá trình sử dụng rừng thiếu quản lý và không

bền vững; nó tăng sự đóng góp vào bảo tồn bền vững rừng, đóng góp của các hệ sinh

thái rừng cho sinh kế con người, cải thiện đất đai và dịch vụ môi trường rừng (FAO,

2015). Các hành động phục hồi rừng bao gồm từ các hoạt động như bảo vệ môi trường

sống, tái sinh tự nhiên được hỗ trợ (Assisted Natural Regeneration - ANR) và trồng cây

để làm giàu rừng (Enrichment Planting) đến cải thiện chính sách, cung cấp các khuyến

khích tài chính và giám sát và học hỏi liên tục. Phục hồi rừng mang lại cơ hội cho lợi ích

môi trường và kinh tế xã hội (FAO, 2015) vì nó:

- giúp tăng vốn tự nhiên mà sinh kế nông thôn phụ thuộc vào;

- giúp tăng khả năng phục hồi của cảnh quan, hệ sinh thái rừng và hệ thống

xã hội đối với sự thay đổi toàn cầu; và nếu được lập kế hoạch và quản lý tốt,

có thể đáp ứng lợi ích và nhu cầu của nhiều bên liên quan.

Phục hồi rừng là nhằm tác động trực tiếp vào một hoặc nhiều thành phần của hệ

sinh thái rừng như là phục hồi hệ thực vật thân gỗ, thực vật ngoài gỗ, động vật rừng, hệ

nấm, vi sinh vật rừng từ đó tác động phục hồi gián tiếp đến đất đai, thủy văn và hoàn

cảnh, sinh thái rừng. Trong đó phục hồi hệ thực vật thân gỗ là quan trọng nhất, vì đây là

thành phần quyết định sinh thái rừng, ảnh hưởng đến các mối quan hệ của các thành phần

trong hệ sinh thái rừng và chuỗi thức ăn của sinh vật rừng. Do đó phục hồi hệ sinh thái

rừng chủ yếu nhắm đến phục hồi thực vật gỗ và có thể thêm một số loài thực vật ngoài

gỗ để đáp ứng và cân bằng các mục đích kinh tế, xã hội và môi trường.16

2 MỤC ĐÍCH CỦA PHỤC HỒI RỪNG TỰ NHIÊN

Phục hồi rừng tự nhiên có thể theo theo bốn hướng khác nhau (Hình 1), bao gồm:

- Hướng 1: Hệ sinh thái rừng và sinh kế con người được phục hồi ở mức cao.

Để đạt được phục hồi rừng theo hướng này đòi hỏi có nguồn lực và thời gian

dài.

- Hướng 2: Hệ sinh thái rừng và sinh kế con người được phục hồi ở mức trung

bình. Để đạt được phục hồi rừng theo hướng này đòi hỏi có nguồn lực vừa

phải, hài hòa giữa mục tiêu kinh tế với môi trường và thời gian trung bình.

Việc phục hồi thành phần thực vật rừng sẽ lựa chọn cây có cả giá trị kinh tế

cả sinh thái, có thời gian thu hoạch không quá dài

- Hướng 3: Hệ sinh thái rừng đạt được ở mức cao trong khi đó sinh kế con

người ở mức thấp. Tiếp cận theo cách này chỉ áp dụng chủ yếu ở các khu

rừng bảo tồn, phòng hộ nghiêm ngặt; đối với rừng sản xuất thì sẽ kém bền

vững vì loại bỏ sinh kế của con người khỏi rừng. Việc phục hồi thành phần

thực vật rừng sẽ lựa chọn cây có ý nghĩa sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học

là chính, mọc chậm.

- Hướng 4: Hệ sinh thái rừng đạt được ở mức thấp trong khi đó sinh kế con

người ở mức cao. Tiếp cận theo cách này chủ yếu là chuyển đổi rừng tự

nhiên sang trồng rừng độc canh cây sinh trưởng nhanh, cây công nghiệp có

giá trị kinh tế. Tiếp cận theo cách này sẽ mang lại thu nhập trước mắt, nhưng

lâu dài sẽ rất kém bền vững vì làm mất chức năng sinh thái môi trường của

rừng tự nhiên

Như vậy trong phát triển bền vững, phục hồi rừng tự nhiên theo hướng 2 là thích

hợp hơn cả, tức là rừng được phục hồi chức năng sinh thái và hài hòa với mục tiêu về

sinh kế của cộng đồng như trong phân tích của Sunderlin (2005) để phát triển bền vững.

Tiếp cận phục hồi theo hướng 2 giúp cho hài hòa giữa phục hồi chức năng sinh thái rừng

với tạo ra sinh kế, bảo tồn văn hóa cho cộng đồng dân tộc có đời sống gắn bó với rừng.

Tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật phục hồi rừng tự nhiên trang 1

Trang 1

Tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật phục hồi rừng tự nhiên trang 2

Trang 2

Tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật phục hồi rừng tự nhiên trang 3

Trang 3

Tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật phục hồi rừng tự nhiên trang 4

Trang 4

Tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật phục hồi rừng tự nhiên trang 5

Trang 5

Tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật phục hồi rừng tự nhiên trang 6

Trang 6

Tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật phục hồi rừng tự nhiên trang 7

Trang 7

Tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật phục hồi rừng tự nhiên trang 8

Trang 8

Tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật phục hồi rừng tự nhiên trang 9

Trang 9

Tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật phục hồi rừng tự nhiên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 318 trang xuanhieu 3180
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật phục hồi rừng tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật phục hồi rừng tự nhiên

Tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật phục hồi rừng tự nhiên
 bóng râm 60%. 
 - Tỉ lệ nảy mầm đến 80% sau 4-7 ngày. Sau 1 tháng cây con được 
 cấy vào bầu. 
 - Có thể nhân giống bằng hom cành 2-4 năm tuổi, xử lý bằng cách 
 nhúng dung dịch axit indolebutyric (IBA ) và đặt hom trong mùn 
 cưa. 
Nguồn thông - ITTO (2002) 
tin 
 309 
 85. Xoan ta - Melia azedarach L. 
Tên Việt: Xoan ta 
Địa phương: 
Tên khoa học: Melia azedarach L. 
Họ: Xoan - Meliaceae 
Bộ: Bồ hòn - Sapindales 
Mô tả - Cây gỗ lớn rụng lá, chiều cao cây trong rừng đến 45m, cây trồng 
 chỉ cao 10-15m, thân thẳng tròn không bạnh vè. 
 - Lá kép 2-3 lẻ, lần mọc cách, mép lá có răng cưa. 
 - Chùm tụ tán to, hoa tím, cánh hoa 5-6, nhị 10, dính thành ống đứng. 
 - Quả nhân cứng hình xoan, dài 1-1,5cm, 1 hạt. 
 Cây Thân, vỏ Lá Hoa, quả 
Vùng phân bố Vùng nhiệt đới Châu Á: Trung Quốc, Ấn Độ, Sri Lanka, Nepal, Bhutan, 
 Thái Lan, Lào, Việt Nam, Indonesia, Philippiines, Australia và được trồng 
 khắp vùng nhiệt đới và cận nhiệt, thậm chí cả các nước ôn đới. 
 Việt Nam: cây mọc tự nhiên và được trồng khắp Bắc, Trung, Nam 
Cây bản địa? Cây bản địa 
Kiểu rừng Rừng lá rộng thường xanh 
 Rừng 1/2 rụng lá 
 Rừng ẩm hoặc ½ ẩm (Humid and semi-humid tropic) 
Sinh thái, - Cây thích nghi cao với điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm, cận nhiệt đới 
sinh học loài hay ôn đới ấm. 
 - Độ cao so với mực nước biển đến 1800m ở vùng nhiệt đới. 
 - Nhiệt độ bình quân tháng nóng nhất là 39oC, nhiệt độ thấp nhất đến 
 mức đóng băng, bị chết nếu nhiệt độ dưới -5oC 
 - Lượng mưa bình quân hàng năm có thể dưới 600mm, cạnh tranh tốt 
 nhất ở những khu vực ít hơn 900mm. 
 - Thích đất thoát nước tốt, chịu được hầu hết các loại đất thoát nước 
 và trong điều kiện khô nóng, các loại đất kém dinh dưỡng, ven 
 biển, khe nứt, đất kiềm, đất mặn, đất dốc nhiều đá, thích đất cát. 
 Không thích đất chua. 
 - Cây ưa sáng. Sinh trưởng nhanh. Chịu hạn rất tốt. 
 - Cây ra hoa vào năm thứ 5-6, vùng nhiệt đới ấm cây ra hoa kết trái 
 quanh năm. 
 - Hạt có mùi xạ hương mạnh, toàn cây có độc tố. 
 - Cây không chịu được lửa mặc dù có thể tái sinh từ rễ sau khi cháy. 
 310 
 - Cây có khả năng kháng nấm mật. 
 - Cây thường ra hoa tháng 3-5, quả chín tháng 10-12. 
Sản phẩm của Gỗ, nhựa, vỏ, lá, hạt: 
loài - Gỗ có màu đỏ đến nâu đỏ, phân biệt rõ với giác gỗ màu vàng nhạt. 
 Kết cấu thô, mùi thơm. Gỗ nặng vừa phải, hơi giòn, dễ đánh bóng. 
 Gỗ dùng để làm đồ nội thất, đóng thùng, trang trí mặt gỗ, sử dụng 
 làm tủ, xây dựng vì chống mối mọt. 
 - Nhựa gum thu được từ các vết rạch thân cây dùng làm kẹo cao su, 
 nước uống giải khát. 
 - Nước ép từ lá tẩy giun sán, tiêu độc, lợi tiểu. Nước sắc làm se da, 
 tiêu hóa, chữa tiêu chảy, nước súc miệng chữa các vấn đề răng lợi. 
 - Hoa và lá đắp chữa đau dây thần kinh và đau đầu do thần kinh. 
 - Vỏ thân tẩy giun sán, làm se và bổ đắng. Vỏ rễ gây nôn, thong tiểu, 
 chống hắc lào và kí sinh trùng da. 
 - Quả hạt chín có tính sát trùng và khử trùng, dùng tươi hoặc khô. 
 - Tất cả các bộ phận cây đều có độc tính nên phải dựa vào người 
 hành nghề có chuyên môn mới được sử dụng để chữa bệnh. 
Đối tượng - Rừng suy thoái sau khai thác 
rừng sử dụng - Sau nương rẫy 
loài để phục 
hồi 
Kỹ thuật - Hạt giống nên gieo ngay sau khi quả chín. Tỉ lệ nảy mầm đến 85%. 
giống, cây - Xử lý hạt giống: cho hạt vào hố hoặc trải mỏng, phủ rơm rạ, cỏ rác 
con khô đốt trong 2-3 phút cho nóng hạt rồi đem gieo hoặc cho hạt vào 
 nước ấm, trong 6-12 giờ, vớt ra trộn cát ẩm ủ trong 2-3 ngày rồi 
 đem gieo hạt. 
 - Gieo hạt lên luống đã bón lót phân chuồng hoai 3-4kg/m2. Hạt cách 
 hạt 30cm, sâu 4-5cm. khoảng 1 kg hạt/m2. Tưới nước ướt đẫm. 
 - Định kỳ 2-3 ngày tưới nước 1 lần. 
 - Sau khi cây được 1 tháng thì tỉa dặm cho đều, tưới nước 4-5 
 ngày/lần, xới xáo, làm cỏ 1 lần/tháng, tránh úng, loại bỏ rệp hút 
 nhựa. 
 - Tiêu chuẩn cây con xuất vườn: cây được 9-12 tháng, chiều cao 1,5-
 2m, đường kính cổ rễ 2-3cm, không sâu bệnh, cây tốt, chưa ra lá 
 non. 
Nguồn thông - Useful tropical plants 
tin - VAFS 
 311 
Phụ lục 3: DANH SÁCH CÁC LOÀI CÂY TRONG SÁCH ĐỎ 
CỦA IUCN VÀ NGHỊ ĐỊNH 06/2019/NĐ-CP CÓ Ở HAI KIỂU 
RỪNG LÁ RỘNG THƯỜNG XANH VÀ KHỘP Ở TÂY 
NGUYÊN 
Kiểu rừng: Rừng là rộng thường xanh: EBLF; rừng khộp: DFF 
IUCN: Loài trong danh sách đỏ, bao gồm các loại: Nguy cấp cao: CR; Nguy cấp: EN; Nhạy 
cảm, đễ bị nguy cấp: VU; Gần bị đe dọa: NT 
Nghị định 06/2019: Gồm hai nhóm loài IA hoặc IIA 
 TT Tên loài Tên khoa học loài Tác giả Có trong Dạng IUCN Nghị Định 
 kiểu rừng sống 2020 06/2019/ 
 NĐ-CP 
 1 Bách xanh Calocedrus macrolepis Kurz EBLF Gỗ NT IIA 
 2 Cà te, Gõ đỏ. Afzelia xylocarpa (Kurz) Craib EBLF và Gỗ IIA 
 DFF 
 3 Các loài dây na Kadsura spp. EBLF Dây leo IIA 
 rừng 
 4 Cẩm lai Dalbergia oliveri Prain EBLF và Gỗ EN IIA 
 DFF 
 5 Chè đuôi Camellia petelotii (Merr.) Sealy EBLF Thân EN 
 thảo 
 6 Chò đen Shorea stellata (Kurz) Dyer EBLF Gỗ VU 
 7 Đẳng sâm Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. EBLF Dây leo IIA 
 & Thomson 
 8 Dầu cát, dầu Dipterocarpus costatus C.F.Gaertn. EBLF Gỗ VU 
 mít 
 9 Dầu con quay Dipterocarpus C.F.Gaertn EBLF Gỗ VU 
 turbinatus 
 10 Dầu con rái, Dipterocarpus alatus Roxb. ex G.Don EBLF Gỗ VU 
 dầu nước 
 11 Dầu lông, Dầu Dipterocarpus Dyer DFF Gỗ EN 
 trai intricatus 
 12 Đỉnh tùng Cephalotaxus mannii Hook.f. EBLF Gỗ VU IIA 
 13 Du sam Keteleeria evelyniana Mast. EBLF Gỗ VU 
 14 Du sam núi đất Keteleeria davidiana (C.E.Bertrand) EBLF Gỗ IA 
 Beissn. 
 15 Dương xỉ gỗ Cyathea grabla (Wall. ex EBLF Thân IIA 
 Hook.) Copel. thảo 
 16 Dương xỉ thân Cyathea latebrosa (Wall. ex EBLF Thân IIA 
 gỗ Hook.) Copel. thảo 
 17 Giáng hương Pterocarpus Kurz EBLF và Gỗ EN IIA 
 quả to macrocarpus DFF 
 18 Giổi B'lao Magnolia blaoensis (Gagnep.) EBLF Gỗ VU 
 Dandy 
 19 Gõ nước Sindora tonkinensis K.Larsen & EBLF Gỗ IIA 
 S.S.Larsen 
 20 Gụ mật, Gõ Sindora siamensis Miq. EBLF và Gỗ IIA 
 mật. DFF 
 21 Gừng collinsi Zingiber collinsii Mood & EBLF và Thân VU 
 Theilade DFF thảo 
 22 Hoàng đằng Fibraurea recisa Pierre EBLF Dây leo IIA 
 23 Hoàng đằng Fibraurea tinctoria Lour. EBLF Dây leo IIA 
 312 
TT Tên loài Tên khoa học loài Tác giả Có trong Dạng IUCN Nghị Định 
 kiểu rừng sống 2020 06/2019/ 
 NĐ-CP 
24 Kiền kiền Hopea pierrei Hance EBLF và Gỗ VU IA 
 DFF 
25 Lan lọng Bulbophyllum evrardii Gagnep. EBLF Thân EN IIA 
 evrardi thảo 
26 Mã hồ Mahonia nepalensis DC. ex Dippel EBLF Thân IIA 
 thảo 
27 Mây poa lan Calamus poilanei Conrard EBLF Dây leo IIA 
28 Pơ mu Fokienia hodginsii (Dunn) A.Henry EBLF Gỗ IIA 
 & H H.Thomas 
29 Ráng tiên toạ có Cyathea podophylla (Hook.) Copel. EBLF Thân IIA 
 cuống thảo 
30 Sao đen Hopea odorata Roxb. EBLF Gỗ VU 
31 Sao Hải nam Hopea hainanensis Merr. & Chun EBLF và Gỗ EN 
 DFF 
32 Sao xanh Hopea ferrea Laness. EBLF và Gỗ EN 
 DFF 
33 Sến mật, Cà Shorea roxburghii G.Don EBLF và Gỗ VU 
 đoong, Sến mủ DFF 
34 Tắc kè đá Drynaria bonii Christ EBLF và Thân IIA 
 DFF thảo 
35 Tất cả các loài Stephania spp. EBLF và Dây leo IIA 
 bình vôi thuộc DFF 
 chi Stephania 
36 Tất cả các loài Paphiopedilum spp. EBLF Thân IA 
 lan hài thuộc thảo 
 chi 
 Paphiopedilum 
37 Tất cả các loài ORCHID IIA EBLF và Thân IIA 
 trong họ lan DFF thảo 
 Orchidaceae trừ 
 loài đã quy định 
 ở nhóm IA 
38 Thạch tùng răng Huperzia serrata (Thunb.) Trevis. EBLF Thân IIA 
 cưa thảo 
39 Thích Acer calcaratum Gagnep. EBLF Gỗ VU 
40 Thông 5 lá Pinus dalatensis Ferré EBLF Gỗ IIA 
41 Thông lá dẹt Pinus krempfii Lecomte EBLF Gỗ VU IIA 
42 Thông nước Glyptostrobus pensilis (Staunton ex EBLF Gỗ CR IA 
 D.Don) K.Koch 
43 Trắc Dalbergia Pierre EBLF và Gỗ IIA 
 cochinchinensis DFF 
44 Trắc dây, Rịp lá Dalbergia rimosa Roxb. EBLF và Dây leo IIA 
 DFF 
45 Trầm Aquilaria crassna Pierre ex EBLF Gỗ CR 
 Lecomte 
46 Tuế chìm Cycas siamensis Miq. EBLF và Thân IIA 
 DFF thảo 
47 Tuế lá chẻ Cycas micholitzii Dyer EBLF và Thân VU IIA 
 DFF thảo 
48 Tuế lược Cycas pectinata Buch.-Ham. EBLF và Thân VU IIA 
 DFF thảo 
49 Vàng đắng Coscinium fenestratum (Goetgh.) EBLF Dây leo IIA 
 Colebr. 
 313 
TT Tên loài Tên khoa học loài Tác giả Có trong Dạng IUCN Nghị Định 
 kiểu rừng sống 2020 06/2019/ 
 NĐ-CP 
50 Vên vên Anisoptera costata Korth. EBLF và Gỗ EN 
 DFF 
51 Xá xị Cinnamomum Lecomte EBLF Gỗ IIA 
 balansae 
52 Xoài vàng Mangifera flava Evrard EBLF Gỗ VU 
 314 
 Phụ lục 4: TÊN KHOA HỌC CÁC LOÀI CÂY CÓ TRONG 
 HƯỚNG DẪN 
Stt Tên loài cây Tên Latin 
1 Ba bét Mallotus paniculatus (Lam.) Müll.Arg. 
2 Bản xe Albizia lucidior (Steud.) I.C.Nielsen 
3 Bằng lăng Lagerstroemia sp. 
4 Bằng lăng ổi Lagerstroemia calyculata Kurz 
5 Bằng lăng tím Lagerstroemia tomentosa C. Presl 
6 Bình linh Vitex pinnata L. 
7 Bình linh 3 lá Vitex trifolia L. 
8 Bình linh cánh Vitex pinnata L. 
9 Bồ an Colona erecta (Pierre) Burret 
10 Bồ đề nam Styrax benzoides W. G. Craib 
11 Bời lời Litsea baviensis Lecomte 
12 Bời lời 1 cánh hoa Litsea monopetala (Roxb.) Pers. 
13 Bời lời lá hẹp Litsea baviensis Lecomte 
14 Bời lời lá to Litsea grandis (Nees) Hook.f. 
15 Bọt ếch Glochidion zeylanicum var. tomentosum (Dalzell) Trimen 
16 Bứa Garcinia gummi-gutta (L.) Roxb. 
17 Bùi tía Ilex annamensis Tardieu 
18 Bưởi bung Maclurodendron oligophlebium (Merr.) T.G. Hartley 
19 Cà chít Shorea obtusa Wall. 
20 Cà giam Mitragyne sp. 
21 Cà giam chuồn Mitragyna diversifolia (Wall. ex G.Don) Havil. 
22 Cẩm lai Dalbergia sp. 
23 Cẩm liên Pentacme siamensis (Miq.) Kurz 
24 Căm xe Xylia xylocarpa (Roxb.) Taub. 
25 Cáp mộc Craibiodendron henryi W.W.Sm. 
26 Cây bồng Lophopetalum wallichii Kurz 
27 Chân chim Schefflera heptaphylla (L.) Frodin 
28 Chân chim lá to Schefflera macrophylla (Dunn) R.Vig. 
29 Chè rừng Camellia fleuryi (A.Chev.) Sealy 
30 Chẹo bông Engelhardtia spicata Lechen ex Blume 
31 Chiêu liêu đen Terminalia chebula Retz. 
32 Chiêu liêu nước Combretum pyrifolium Kurz 
33 Chiêu liêu ổi Terminalia corticosa Pierre ex Laness. 
34 Chiêu liêu xanh Terminalia calamansanay Rolfe 
35 Chò Shorea farinosa C.E.C.Fisch. 
36 Chò xót Schima superba Gardner & Champ. 
37 Chòi mòi Antidesma ghaesembilla Gaertn. 
38 Chùm ruột núi Phyllanthus emblica L. 
39 Cò ke Microcos tomentosa Sm. 
40 Cóc chuột Lannea coromandelica (Houtt.) Merr. 
41 Cóc rừng Spondias pinnata (L. f.) Kurz 
42 Côm Elaeocarpus kontumensis Gagnep. 
43 Côm lá lớn Elaeocarpus balansae DC. 
44 Cù đèn Croton delpyi Gagnep. 
45 Cù đèn thorelii Croton thorelii Gagnep. 
 315 
Stt Tên loài cây Tên Latin 
46 Dành dành Gardenia obtusifolia Roxb. ex Hook.f. 
47 Dấu dầu Melicope pteleifolia (Champ. ex Benth.) 
 T.G. Hartley 
48 Dầu đồng Dipterocarpus tuberculatus Roxb. 
49 Dầu trà beng Dipterocarpus obtusifolius Teijsm. ex Miq. 
50 Dẻ Lithocarpus sp. 
51 Dẻ anh Castanopsis piriformis Hickel & A Camus 
52 Dẻ cọng mảnh Lithocarpus stenopus (Hickel & A.Camus) 
 A.Camus 
53 Dẻ gai Castanopsis indica (Roxb. ex Lindl.) A.DC. 
54 Dẻ lindley Lithocarpus lindleyanus (Wall. ex A.DC.) 
 A.Camus 
55 Dẻ trái nhỏ Lithocarpus microbalanus A.Camus 
56 Dền Xylopia pierrei Hance. 
57 Dền đỏ Xylopia vielana Pierre 
58 Đơn đỏ Ixora coccinea L. 
59 Găng gai Canthium horridum Blume 
60 Găng trắng Catunaregam tomentosa (Blume ex DC.) 
 Tirveng. 
61 Găng tu hú Gmelina asiatica L. 
62 Gạo hoa trắng Bombax anceps Pierre 
63 Giáng hương Pterocarpus macrocarpus Kurz 
64 Giổi Magnolia mediocris (Dandy) Figlar 
65 Gõ mật Sindora siamensis var. maritima (Pierre) K.Larsen & 
 S.S.Larsen 
66 Gòn Ceiba pentandra (L.) Gaertn. 
67 Hoắc quang Wendlandia paniculata (Roxb.) DC. 
68 Huỳnh đường Dysoxylum loureirii (Pierre) Pierre ex 
 Laness. 
69 Ké núi Stereospermum neuranthum Kurz 
70 Kha thụ nguyên Castanopsis pseudoserrata Hickel & A. Camus sec. 
 Phamh 
71 Kha thụ tật lê Castanopsis tribuloides (Sm.) A.DC 
72 Kháo Machilus parviflora Meisn. 
73 Kháo hoa nhỏ Machilus parviflora Meissn. 
74 Kháo thơm Machilus odoratissimus Nees 
75 Kháo thunberg Machilus thunbergii Siebold & Zucc. 
76 Kơ nia Irvingia malayana Oliv. ex A.W.Benn. 
77 Làu táu Vatica odorata (Griff.) Symington 
78 Le Gigantochloa sp. 
79 Lim vàng Peltophorum dasyrrhachis (Miq.) Kurz 
80 Lồ ô Bambusa procera A.Chev. & A.Camus 
81 Lôi Crypteronia paniculata Blume 
82 Lòng máng Pterospermum diversifolium Blume 
83 Lòng mức Wrightia sp. 
84 Mà ca Buchanania cochinchinensis (Lour.) M.R.Almeida 
85 Mã tiền Strychnos nux-vomica L. 
86 Mán đĩa Archidendron clypearia (Jack) I.C.Nielsen 
87 Mận rừng Syzygium jambos (L.) Alston 
88 Mật nhân Eurycoma longifolia Jack 
 316 
Stt Tên loài cây Tên Latin 
89 Me rừng Phyllanthus emblica L. 
90 Mít nài Artocarpus rigida Blume 
91 Mỡ Manglietia sp. 
92 Mưng Careya arborea Roxb. 
93 Muồng Senna sp. 
94 Muồng sumatra Ormosia sumatrana (Miq.) Prain 
95 Ngái Ficus hispida L.f. 
96 Ngái lông Ficus hirta Vahl 
97 Ngát vàng Gironniera subaequalis Planch. 
98 Nhãn rừng Lepisanthes rubiginosa (Roxb.) Leenh. 
99 Nhàu Morinda citrifolia L. 
100 Nhọc Polyalthia nemoralis Aug.DC. 
101 Nhọc trâu Polyalthia cerasoides (Roxb.) Bedd. 
102 Quắn hoa trung bộ Helicia cochinchinensis Lour. 
103 Quế rừng Cinnamomum iners Reinw. ex Blume 
104 Săng mả Carallia brachiata (Lour.) Merr. 
105 Săng máu Horsfieldia amygdalina (Wall.) Warb. 
106 Sến Madhuca alpina (A.Chev. ex Lecomte) 
 A.Chev. 
107 Sến mủ Shorea roxburghii G.Don 
108 Sổ Dillenia indica L. 
109 Sổ 5 nhị Dillenia pentagyna Roxb. 
110 Sòi Balakata baccata (Roxb.) Esser 
111 Sòi tía Triadica cochinchinensis Lour. 
112 Sóng rắn Albizia lebbeck (L.) Benth. 
113 Sóng rắn lá nhỏ Albizia lebbekoides (DC.) Benth. 
114 Sữa lá hẹp Alstonia angustifolia Wall. ex A.DC. 
115 Sung Ficus racemosa L. 
116 Sung bộng Ficus septica Burm.f. 
117 Sưng nam bộ Semecarpus cochinchinensis Engl. 
118 Tân bời lời tích lan Neolitsea zeylanica (Nees & T. Nees) Merr. 
119 Táo rừng Ziziphus oenoplia (L.) Mill. 
120 Tếch Tectona grandis L.f. 
121 Thành ngạnh Cratoxylum formosum (Jacq.) Benth. & Hook.f. 
 ex Dyer 
122 Thành ngạnh nam Cratoxylum polyanthum (Lour.) Blume 
123 Thẩu mật Bridelia retusa (L.) A.Juss. 
124 Thầu tấu Aporosa octandra var. malesiana Schot 
125 Thị mâm Diospyros ehretioides Wall. ex G.Don 
126 Thổ mật Bridelia ovata Decne. 
127 Thừng mức lông Wrightia pubescens R.Br. 
128 Trắc curtis Dalbergia curtisii Prain 
129 Trai lý Fagraea fragrans Roxb. 
130 Trâm Syzygium levinei (Merr.) Merr. 
131 Trâm đỏ Syzygium zeylanicum (L.) DC. 
132 Trám lá đỏ Canarium subulatum Guillaumin 
133 Trâm lá nhỏ Syzygium antisepticum (Blume) Merr. & 
 L.M.Perry 
134 Trôm lá thon Sterculia lanceolata Cav. 
135 Vải rừng Dimocarpus longan Lour. 
 317 
Stt Tên loài cây Tên Latin 
136 Vạng trứng Endospermum chinense Benth. 
137 Vỏ dụt Hymenodictyon orixense (Roxb.) Mabb. 
138 Vối thuốc Schima wallichii Choisy 
139 Vông rừng Erythrina variegata L. 
140 Vừng Careya arborea Roxb. 
141 Xoan đào Prunus ceylanica (Wight.) Miq. 
142 Xương cá Canthium dicoccum (Gaertn.) Merr. 
 318 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_ky_thuat_phuc_hoi_rung_tu_nhien.pdf