Sản xuất cây công nghiệp ở tỉnh Hà Nam từ năm 1890 đến năm 1918

Năm 1890, Toàn quyền Đông Dương kí sắc lệnh thành lập tỉnh Hà Nam. Thực

dân Pháp sớm nhận ra vị trí chiến lược của địa bàn này. Chính quyền thực dân nhanh

chóng đưa ra các biện pháp để khai thác các nguồn lợi tại đây. Chủ trương, chính sách

trọng điểm của thực dân Pháp đối với nông nghiệp là vơ vét lúa gạo để xuất khẩu, cướp

đoạt ruộng đất để lập đồn điền. Cây công nghiệp được trồng nhiều trong các đồn điền,

điển hình là cây cà phê. Duy trì và phát triển qua nhiều thập niên, cây cà phê đã chứng tỏ

sự hiệu quả của nó ở địa bàn Hà Nam.

Sản xuất cây công nghiệp ở tỉnh Hà Nam từ năm 1890 đến năm 1918 trang 1

Trang 1

Sản xuất cây công nghiệp ở tỉnh Hà Nam từ năm 1890 đến năm 1918 trang 2

Trang 2

Sản xuất cây công nghiệp ở tỉnh Hà Nam từ năm 1890 đến năm 1918 trang 3

Trang 3

Sản xuất cây công nghiệp ở tỉnh Hà Nam từ năm 1890 đến năm 1918 trang 4

Trang 4

Sản xuất cây công nghiệp ở tỉnh Hà Nam từ năm 1890 đến năm 1918 trang 5

Trang 5

Sản xuất cây công nghiệp ở tỉnh Hà Nam từ năm 1890 đến năm 1918 trang 6

Trang 6

Sản xuất cây công nghiệp ở tỉnh Hà Nam từ năm 1890 đến năm 1918 trang 7

Trang 7

Sản xuất cây công nghiệp ở tỉnh Hà Nam từ năm 1890 đến năm 1918 trang 8

Trang 8

pdf 8 trang xuanhieu 1620
Bạn đang xem tài liệu "Sản xuất cây công nghiệp ở tỉnh Hà Nam từ năm 1890 đến năm 1918", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sản xuất cây công nghiệp ở tỉnh Hà Nam từ năm 1890 đến năm 1918

Sản xuất cây công nghiệp ở tỉnh Hà Nam từ năm 1890 đến năm 1918
h quyn quan tâm, ñu tư sn xut là cây công nghip, ñin hình là cà phê. 
Nghiên cu tình hình sn xut cây công nghip  Hà Nam t khi thành lp tnh ñn năm 
1918 ñ ch rõ nhng thành qu và yu kém trong quá trình sn xut, ñúc kt kinh nghim, 
nhm phát trin ngành nông nghip trong tnh hin nay. 
2. NI DUNG 
2.1. Chính sách khai thác nông nghip ca thc dân Pháp 
 Ch trương, chính sách trng ñim ca thc dân Pháp ñi vi nông nghip là vơ vét 
 lúa go ñ xut khu, cưp ñot rung ñt ñ lp ñn ñin. Đ thc hin hiu qu công 
1 Nhn bài ngày13.6.2017; gi phn bin, chnh sa và duyt ñăng ngày 25.7.2017 
 Liên h tác gi: Dương Văn Khoa; Email: duongvankhoagdct@gmail.com 
110 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ H NỘI 
cuc khai thác thuc ña  Đông Dương, năm 1875, thc dân Pháp ñã thành lp ngân hàng 
Đông Dương. Trong ñt khai thác thuc ña ln th nht  Vit Nam, nông nghip cũng 
ñưc các nhà tư bn chú ý ti, ñc bit là ñn ñin. 
 Chin tranh ñã làm cho nông dân b rung ñng phiêu bt khp nơi. Thc dân Pháp ñã 
 li dng nhng nguyên tc thu khóa ca nhà Nguyn như: Tư ñin s b sung công nu 
 ch ñt b hoang và không ñóng thu, ñ tch thu các khon ñt b hoang này và phân chia 
 chúng thành nhng lô ñt trung bình t 1500 ha và phát không cho tư nhân (ch yu là 
 kiu dân Pháp). Chính quyn thc dân ban hành các văn bn ñ hp pháp hoá cho s cưp 
 ñot như: ñiu 13 ca Hip ưc Patơnt; Ngh ñnh ca Toàn quyn Đông Dương (1888)... 
 Các cơ quan chuyên môn, cơ quan nghiên cu khoa hc nông nghip cũng ñưc chính 
 quyn thuc ña thành lp. Năm 1894, Phòng Canh nông Bc kỳ ñưc thành lp theo ngh 
 ñnh Toàn quyn Đông Dương. Tin thân ca phòng là Hi ñng ti cao canh nông Bc Kỳ 
 (ra ñi năm 1892). Phòng Canh nông có nhim v nghiên cu các vn ñ có liên quan ñn 
 nông nghip và chăn nuôi ñ giúp chính quyn lp quy ch cho các ngành ñó. Ti năm 
 1898, S Canh nông  c 3 kỳ (Bc, Trung, Nam) ñưc thành lp vi nhim v ph bin 
 k thut nông nghip, la chn ging, lp tri thí nghim. Cũng năm này, Ban ch ño canh 
 nông và thương mi Đông Dương ra ñi, cho xut bn “ Tp san kinh t Đông Dương ”; cơ 
 quan nghiên cu ña cht Đông Dương (1898); S Thú y và chăn nuôi Đông Dương 
 (1901), S Túc m Đông Dương, Vin Pasteur Nha Trang – nghiên cu thú y (1895); Bnh 
 vin Thú y Hà Ni (1897)... 
 Hà Nam là mt trong nhng ña bàn b ñánh chim ñu tiên khi thc dân Pháp tn 
 công ra Bc Kỳ. Pháp coi Hà Nam là vùng ñt có v trí chin lưc  phía Nam Hà Ni. Mt 
 viên quan Pháp nhn xét “ V trí ca Ph Lý, nơi hp lưu sông Đáy vi kênh Ph Lý trên 
 ñưng t Nam Đnh lên Hà Ni cách nhau 50 km, ñương nhiên phi xem trung tâm bn ña 
 này như mt ñim chin lưc quan trng ” [7, tr.307]. Theo sau ñi quân vin chinh là các 
 nhà tư bn Pháp. Chúng nhanh chóng chim ñot ñt ñai  nhng nơi ñã bình ñnh xong v 
 mt quân s. Theo nhà nghiên cu T Th Thúy, năm 1887 là mc thi gian m ñu ca 
 vic chim ñt  Bc Kỳ ñ lp ñn ñin. Trong năm này, anh em Guillaume và Louis 
 Borel mua mt ming ñt 25 ha  Hà Nam ñ trng th cà phê và nuôi dê [8, tr.91]. 
 Như vy, cũng ging như các tnh khác  Bc Kỳ, thc dân Pháp tng bưc cưp ñot 
 rung ñt  Hà Nam sau nhng ñt tn công và bình ñnh v mt quân s. Sau ñó, nhanh 
 chóng ñt b máy thng tr lên toàn b ña bàn tnh và ráo rit khai thác, vơ vét, bóc lt 
 nhân dân. Các nhà tư bn Pháp bt ñu có ch trương trng cây cà phê  Hà Nam. 
TẠP CHÍ KHOA HỌC −−− SỐ 17/2017 111 
2.2. Tình hình sn xut cây công nghip  tnh Hà Nam dưi tác ñng ca 
chính sách khai thác nông nghip ca thc dân Pháp 
 Trưc khi thc dân Pháp ñt ách thng tr và khai thác thuc ña  Hà Nam, mt s 
cây công nghip ñã ñưc nhân dân trng ri rác  các ña phương trong toàn tnh như: Cây 
dâu, mía, tre... Ngh trng dâu nuôi tm ñã cung cp nguyên liu cho làng ngh dt la 
truyn thng ni ting lâu ñi  Hà Nam là làng Nha Xá (thuc huyn Duy Tiên). Lúc y, 
trong làng Nha Xá có khong 50 ñn 60 khung dt “ La Nha xá, cá sông Lnh ” [9, tr.64]. 
Đa phương trng dâu nuôi tm ni ting nht thi ñó là làng Dưng Mông (Duy Tiên), 
cách Nha Xá 15 km. Làng ngh Dưng Mông có lch s lâu ñi (t th k I). Hin nay, xã 
Tiên Phong (Dưng Mông thuc Tiên Phong) còn ngôi ñình ñá 5 gian th bà T ngh. Tt 
c nhng hin vt còn ñưc lưu gi ti ñình như: Sc phong, câu ñi, thn ph có ni dung 
ñu phù hp vi truyn thuyt trong dân gian [7, tr.291]. Ngh dt phát trin kéo theo ngh 
trng dâu nuôi tm phát trin. Mt hc gi ngưi Pháp ñã ghi nhn v s phát trin ca các 
ngh này  Vit Nam: “ Mt na s áo trong nhà cũng bng tơ; màn trưng treo trong nhà 
cũng bng tơ; ch dùng ñ khâu vá hàng ngày cũng bng tơ; h còn xut sang c Qung 
Châu; Vân Nam và Tân Gia Ba na ” [6, tr.178]. 
 Khi thc dân Pháp khai thác kinh t  Hà Nam, tình hình sn xut cây công nghip có 
s thay ñi. Mt s cây truyn thng (cây dâu, mía) có li cho các nhà tư bn Pháp ñã 
ñưc khuyn khích m rng quy mô sn xut (cây trng này trc tip hoc gián tip góp 
phn cung cp nguyên liu cho ngành công nghip tơ, dt, mía ñưng ca tư bn Pháp  
Vit Nam, ñin hình là ngành tơ, dt Nam Đnh. Bên cnh ñó, mt s cây trng mi ñưc 
du nhp như: cà phê, thuc lá, bông, tru... 
 Anh em nhà Ghiôm (Guillaume) và Bôren (Borel) là nhng ch ñn ñin ngưi Pháp 
khi xưng vic trng cây cà phê  Bc Kỳ trên ñt Hà Nam. Năm 1887, h mua 3000 cây 
cà phê ging Arabica ca mt bác sĩ thú y tên là Voanhiê  Hà Ni ñem v trng  ñn 
ñin K S. Nhng năm sau, h t ươm và nhân ging ri trng ñi trà. 5 năm sau (1891) 
h ñã có 40.000 cây cà phê và 15 năm sau (1903), h ñã có 323.000 cây. Ging cây thuc 
ña này ñã làm giàu cho các anh em nhà Ghiôm và Bôren, ñưa h vào danh sách nhng 
ñin ch giàu có nht x Bc Kỳ và ni ting trong gii thc dân thuc ña ca nưc Pháp 
[7, tr.479]. 
 Tính ti năm 1900, din tích (DT) trng cà phê  Hà Nam ñã tăng t 750 ha (1890) 
lên 1805 ha (trong ñó có mt phn din tích  Lc Thy, thuc ñn ñin ca Guillaume 
và Borel). 
112 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ H NỘI 
 BBBngBng 1. Din tích cây cà phê ca các ch ñn ñin  Hà Nam trưc năm 1900 
 Năm Tên ch ñn ñin DT (ha) Đa ñim 
 1887 Guillaume; Borel 25 Hà Nam 
 18901891 Guillaume; Borel 30 Hà Nam 
 1893 Guillaume; Borel 1.200 Lc Thy và Ph Lý 
 1896 Guillaume; Borel 300 Hà Nam 
 1896 Rour và Sohaller 250 Hà Nam 
 Tng 1805 
 Ngun: AFC, N o152 Etat statistiques des concessions agricoles des provinces 
 du Tonkin du 1er et 2 er semester 1902, TTLT I, Hà Ni. 
 Đn năm 1902, din tích cà phê tip tc ñưc m rng (2.150 ha), chim din tích ln 
vn là ñn ca Guillaume và Louis Borel. 
 BBBngBng 2. Đn ñin trng cà phê  Hà Nam năm 1902 
 TT Năm thành lp Tên ñin ch DT (ha) Đa ñim 
 1 1887 Guillaume;Louis Borel 25 Vũ Xá (Hà Nam) 
 2 1891 Guillaume;Louis Borel 30 Vũ Xá, Lang Lương (Hà Nam) 
 3 1893 Guillaume; Louis Borel 80 Rưc, Vũ Xá (Hà Nam) 
 4 1896 Guillaume; Louis Borel 300 Lc Thy, Ph Lý 
 5 1896 Roux và Schaller 250 Cc Thôn (Hà Nam) 
 6 1897 Roux và Schaller 240 Bông Bông (Hà Nam) 
 7 1901 Laurentie 25 Thôn Cc, Thy Lôi (Hà Nam) 
 Guillaume và Louis Lc Thy, Ph Lý 
 8 1893 1.200 
 Borel 
 Tng 2.150 ha 
 Ngun: AFC, N o152 Etat statistiques des concessions agricoles des provinces 
 du Tonkin du 1er et 2 er semester 1902, TTLT I, Hà Ni. 
 Như vy, ti Hà Nam, cà phê là mt trong nhng loi cây công nghip ñưc nhiu ch 
ñn ñin ngưi Pháp quan tâm ñn t sm, nht là ñn ñin ca Guillaume và Borel. Ban 
ñu ch có 300 gc trng th nghim  mt s din tích nht ñnh ti K S, sau ñó 
Guillaume và Borel và m rng din tích lên ñn 1530 ha vào năm 1896 (trong vòng 9 
năm). DT này ñưc duy trì n ñnh cho ti nhng năm 1915  1918 (tính riêng DT cà phê  
Hà Nam trong nhng năm này ñt trung bình trên 1474 ha [2, tr.6]). 
TẠP CHÍ KHOA HỌC −−− SỐ 17/2017 113 
 Sn lưng (SL) cà phê ca Bc Kỳ nói chung, Hà Nam nói riêng có tăng qua mt s 
năm, ñc bit trong năm 1905, 1906, 1907 (s liu thng kê  tnh Ninh Bình, Thái 
Nguyên, Phú Th, Hà Nam, Kin An, Tuyên Quang năm 1904  1908). 
 BBBngBng 3. Sn lưng cà phê ca các tnh Bc Kỳ (1902 – 1908) 
 TT Năm SL (tn) Ghi chú 
 1 1904 145 
 2 1905 178 
 3 1906 187 
 4 1907 170 
 5 1908 146 
 Nhng năm tip theo, SL cà phê ca Hà Nam tip tc tăng lên. Năm 1915, SL cà phê 
toàn tnh ñt 2.436 t (243,6 tn). SL ln nht thuc v ñn ñin ca E.Borel. 
 BBBngBng 4. Sn lưng cà phê ti các ñn ñin  Hà Nam năm 1915 
 Tên ñin ch SL (t) GT ($) 
 E. Borel 1.200 
 Sehaller 600 
 Mariue Borel 50 
 Guyet 290 
 Guillaume et Borel 170 
 E.Leconte 126 
 Tng 2436 800.000 
 Ngun: RST, N o725886 Rapports économiques de Hanam 19131916, TTLT I, Hà Ni. 
 Chúng ta thy, giá tr (GT) ca cà phê gp nhiu ln so vi tng GT ca mt s cây 
công nghip khác ñưc trng  Hà Nam cùng thi như: Mía, tru, dâu, cau thuc lá, bông 
(năm 1915, tng giá tr ca các loi cây này ñt: 24.346 ñng; năm 1916: 261.355 ñng) 
[2]. S m rng và duy trì DT trng cà phê ca các ch ñn ñin ngưi Pháp  Hà Nam 
trong mt thi gian khá dài, cùng vi s tăng lên v SL và GT ñt ñưc so vi các loi cây 
công nghip khác, chng t hiu qu ca loi cây công nghip này khi trng  Hà Nam. 
 Không ch có cà phê, các cây công nghip khác như mía, tru, dâu, cau, thuc lá, bông 
cũng có s thay ñi nht ñnh v DT, SL và GT. 
114 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ H NỘI 
 1915 1916 1917 1918 
 Cây 
 trng DT SL DT GT ($) DT GT ($) DT 
 GT ($) SL (t) SL (t) SL (t) GT ($) 
 (ha) (t) (ha) (ha) (ha) 
 Mía 
 245 3000 15.190 23.500 70.500 470 23.500 70.500 470 23.500 70.500 
 470 
 Tru 87 40 43 8.600 45 50 4.210 45 50 4.210 
 Dâu 343 409 9.091 240 28.800 240 620 12.800 240 620 12.800 
 Cau 100 250.000 150.000 100 250.000 115.000 100 250.000 115.000 
Thu c 
 13 52 3.380 190 520 15.600 190 520 15.600 
 lá 
Bông 5 25 25 5 32 75 5 32 30 5 32 30 
 S liu trên cho thy, DT ca cây mía và thuc lá tăng lên ñáng k. Tuy nhiên, DT cây 
 tru, dâu, bông, cau b st gim hoc không tăng. Tuy DT gim, nhưng SL li tăng lên  
 mt s cây trng như: bông, dâu, tru. Điu ñó chng t năng sut (NS) năm sau cao hơn 
 năm trưc. Nguyên nhân có th, mt phn nh vào s ci tin kĩ thut trng trt, mt phn 
 nh vào s thun li hơn ca thi tit. 
 Khác vi Hà Nam, Nam Đnh là tnh có ngành công nghip si, dt phát trin, nhu cu 
 v nguyên liu sn xut cao, cho nên cây bông và dâu ñưc trng vi quy mô ln và ngày 
 càng ñưc m rng. 
 BBBngBng 6. Tình hình trng bông, dâu  Nam Đnh năm 1916, 1918 
 Năm 1916 Năm 1918 
 Cây trng 
 DT (ha) SL GT ($) DT (ha) SL GT ($) 
 Bông 83 750 t 10.950 240 20.200 t 6.500 
 279.262 301.853 
 Dâu 317 32.586 1.152 31.088 
 gánh gánh 
 Ngun: Residence de Nam Dinh, N o003415, Statistiques de cultures 
 de la province de Nam Dinh, 1919, TTLT I, Hà Ni. 
 Như vy, ngay trong năm 1916, DT trng bông và dâu  Nam Đnh ñã cao hơn ñáng 
 k so vi Hà Nam. Hơn na, tc ñ m rng quy mô, tăng DT trng trt khác bit rõ rt so 
 vi Hà Nam. T năm 1916 ñn 1918, DT bông  Nam Đnh tăng gn 3 ln, dâu tăng gn 4 
 ln. Trong khi ñó, DT trng dâu và bông  Hà Nam không tăng. Tuy nhiên, giá tr ca 2 
 loi cây trng này li gim xung. Điu ñó cho thy, khi m rng DT mt cách quá nhanh, 
TẠP CHÍ KHOA HỌC −−− SỐ 17/2017 115 
ít nhiu s nh hưng ti cht lưng ca sn phm; ñng thi, giá c s gim do ngun 
cung ng di dào hơn. Cũng có th nhu cu khách quan ca th trưng v các sn phm 
này không cao (GT ca bông, dâu  Hà Nam t năm 1916 – 1918 cũng gim khá sâu, mc 
dù DT, SL tăng lên hoc gi nguyên – xem thêm bng 5). 
3. KT LUN 
 Hà Nam là mt tnh có lch s phát trin lâu ñi. Đt ñai chia thành 2 vùng rõ rt: 
Trung du, min núi và ñng bng; h thng sông ngòi dày ñc. Đng bng trũng sâu, cùng 
vi nhiu sông ngòi, nên nơi ñây thưng xuyên xy ra úng lt. Nông nghip ch yu sn 
xut ñưc mt v (v Chiêm). Bên cnh ñó, s ña dng v th nhưng ñã to ñiu kin 
thun li cho vic phát trin ña dng cây trng, vt nuôi và hình thành mt s vùng chuyên 
canh cây nghip. 
 Sau sc lnh thành lp tnh Hà Nam ca Toàn quyn Đông Dương, thc dân Pháp 
 nhanh chóng áp ñt b máy cai tr lên vùng ñt này. Ch trương, chính sách trng ñim ca 
 thc dân Pháp ñi vi nông nghip là vơ vét lúa go ñ xut khu, cưp ñot rung ñt ñ 
 lp ñn ñin. Dưi tác ñng ca chính sách khai thác nông nghip, kinh t nông nghip Hà 
Nam nói chung, sn xut cây công nghip nói riêng có s bin chuyn. 
 Cây trng  Hà Nam rt ña dng. Ngoài lúa, ngô, các loi rau màu, cây ăn qu...cây 
 công nghip bt ñu ñưc chính quyn thc dân và các nhà tư bn Pháp chú ý phát trin, 
 nht là cây cà phê (xut hin trong thi kỳ Pháp thuc). Hu như ñn ñin nào cũng trng 
 cà phê và din tích không ngng ñưc m rng, NS, SL không ngng tăng lên trong mt 
 thi gian dài. Điu này chng t s hiu qu ca cây cà phê khi trng  ña bàn tnh 
 Hà Nam. 
 TÀI LIU THAM KHO 
1. AFC, N o152 Etat statistiques des concessions agricoles des provinces du Tonkin du 1er et 2 er 
 semester 1902, TTLT I, Hà Ni. 
 2. DAT, N o50 Statistique des cultures de Hanam du Service local de l’ Agriculture du Tonkin de 
 1915 à 1918, TTLT I, Hà Ni. 
3. Dauphinot G, Le Tonkin en 1909 , Imprierie D’extremeorient, Lưu tr ti Thư vin Quc gia. 
4. RST, No725886 Rapports économiques de Hanam 19131916, TTLT I, Hà Ni. 
5. Residence de Nam Dinh, N 0 003415, Statistiques de cultures de la province de Nam Dinh, 
 1919, TTLT I, Hà Ni. 
6. Vin S hc (1990), Nông dân và nông thôn Vit Nam thi cn ñi , tp I,  Nxb Khoa hc Xã 
 hi, Hà Ni. 
116 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ H NỘI 
7. Tnh y, HĐND, UBND tnh Hà Nam (2005), Đa chí Hà Nam ,  Nxb KHXH, Hà Ni. 
8. T Th Thuý (1996), Đn ñin ngưi Pháp  Bc Kỳ (1884  1918) ,  Nxb Th gii, Hà Ni. 
9. Vũ Trung (2/2010), “Ngh và xu hưng phát trin văn hóa làng ngh  Hà Nam”, Tp chí 
 nghiên cu Đông Nam Á . 
 THE INDUSTRIAL CROPS PLANTATION IN HA NAM PROVINCE 
 FROM 1890 TO 1918 
 AbstractAbstract: In 1890, the Governor General of Indochina signed the decree on establishing 
 Ha Nam province. French colonists soon recognized the strategic location of this area. 
 The colonial government quickly adopted measures to exploit its resources. The key 
 policy of the French colonialists was the plunder of rice for export and of land for 
 plantation. Industrial trees were mostly grown in plantations, typically coffee trees. 
 Maintained and developed for decades, coffee trees proved its effectiveness in Ha Nam. 
 KeywordsKeywords: Production, industrial crops, Ha Nam province 

File đính kèm:

  • pdfsan_xuat_cay_cong_nghiep_o_tinh_ha_nam_tu_nam_1890_den_nam_1.pdf