Phân tích yếu tố ảnh hưởng tới động cơ học tập của sinh viên khoa Kế toán và quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới động cơ học tập của sinh viên khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Nghiên cứu điều tra 190 sinh viên của Khoa bằng phương pháp Cronbach alpha, phân tích nhân tố khám phá và phân tích hồi quy. Kết quả đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng tới động cơ học tập của sinh viên gồm các yếu tố thuộc về bản thân sinh viên, yếu tố thuộc nhóm bạn bè xã hội và các yếu tố khác. Từ đó nghiên cứu đề xuất những giải pháp nhằm thúc đẩy động cơ học tập của sinh viên
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Phân tích yếu tố ảnh hưởng tới động cơ học tập của sinh viên khoa Kế toán và quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phân tích yếu tố ảnh hưởng tới động cơ học tập của sinh viên khoa Kế toán và quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
ố cronbach’s alpha >0,6. Tuy nhiên, ć nhóm nhân tố thuộc về nhà trþąng, tiêu chí 1 có hệ số quan sát biến tổng <0,3 nên bð loäi khói mô hình. Các biến còn läi đều đþĉc chçp nhên (Bâng 4). Kết quâ xā lý SPSS cho ma trên xoay læn 1 có tổng phþĄng sai trích đät giá trð 62,380% > 50%. Tuy nhiên, biến quan sát GD3 không đät yêu cæu về hệ số tâi nhân tố. Kết quâ xoay ma trên læn 2 khi bó biến GD3 có hệ số KMO = 0,906 > 0,5 đâm bâo thóa mãn điều kiện và kiểm đðnh Barlett = 1.467,730 vĆi mĀc ý nghïa Sig. = 0,000 < 0,5 thóa mãn nhu cæu (Bâng 5). Tổng phþĄng sai trích là 58,190% >50% đät tiêu chuèn. Nhþ vêy 17 biến còn läi và nhóm nhân tố có liên hệ chặt chẽ vĆi nhau. Sau khi đặt läi tên cho các nhân tố mĆi (Bâng 6), tác giâ tiến hành kiểm đðnh läi độ tin cêy cûa thang đo. Hệ số Cronbach’s alpha cûa 4 nhòm đều lĆn hĄn 0,6 và không cò biến nào có hệ số tþĄng quan tổng nhó hĄn 0,3. Nhþ vêy các biến đều đät tiêu chuèn (Bâng 7). Sau khi xác đðnh tÿng biến quan sát trong tÿng nhân tố và kiểm đðnh thang đo mĆi, nghiên cĀu phân tích ma trên hệ số điểm nhân tố để xem xét tÿng biến quan sát sẽ ânh hþćng nhþ thế nào tĆi động cĄ học têp cûa sinh viên Khoa Kế toán và Quân trð kinh doanh (Bâng 8). Biểu đồ 1. Cơ cấu mẫu điều tra (%) Bảng 2. Trích dẫn kết quả kiểm định Chi bình phương về động cơ học tập của sinh viên theo khóa và theo ngành Tiêu thức Động cơ Value df Asymp. Sig. (2-sided) Theo khóa Có bằng đại học 8.701 a 3 0,034 Có điểm số học tập tốt 8.279 a 3 0,041 Được thầy cô, cha mẹ khen ngợi 22.454 a 6 0,001 Theo ngành Được thầy cô, cha mẹ khen ngợi 12.785 a 4 0,012 Ghi chú: a - số ô trong bảng chéo có tần suất mong đợi nhỏ hơn 5 chiếm dưới 20%. Phân tích yếu tố ảnh hưởng tới động cơ học tập của sinh viên Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 134 Bảng 3. Động cơ học tập của sinh viên Động cơ học tập Ngành học Năm học Điểm trung bình chung Ý nghĩa Kế toán QTKD Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Dung lượng mẫu (SV) Điểm trung bình Dung lượng mẫu (SV) Điểm trung bình Dung lượng mẫu (SV) Điểm trung bình Dung lượng mẫu (SV) Điểm trung bình Dung lượng mẫu (SV) Điểm trung bình Dung lượng mẫu (SV) Điểm trung bình Có bằng đại học 70 4,44 113 4,52 34 4,71 41 4,51 72 4,40 43 4,47 4,49 Rất đồng ý Có điểm số học tập tốt 70 4,47 113 4,56 34 4,68 41 4,41 72 4,39 43 4,44 4,46 Rất đồng ý Có kỹ năng thực hành nghề 70 4,47 113 4,37 34 4,56 41 4,38 72 4,38 43 4,47 4,42 Rất đồng ý Được thầy cô và cha mẹ khen ngợi 70 4,57 113 4,25 34 4,29 41 4,38 72 4,38 43 4,53 4,37 Rất đồng ý Tranh đua, khẳng định vị thế bản thân 70 4,40 113 4,30 34 4,38 41 4,32 72 4,32 43 4,42 4,34 Rất đồng ý Được học hỏi, tiếp thu kiến thức 70 4,21 113 4,22 34 4,24 41 4,07 72 4,26 43 4,3 4,23 Rất đồng ý Trần Thị Thanh Huyền, Hoàng Thị Mai Anh, Nguyễn Ngọc Mai 135 Bảng 4. Đánh giá độ tin cậy của thang đo Nhân tố tác động Cronbach's Alpha Mã hóa Hệ số tương quan tổng biến Cronbach's Alpha nếu loại biến Sinh viên 0,805 Tính cách bản thân SV1 0,420 0,807 Ý thức tự giác học tập SV2 0,439 0,806 Niềm tin vào ngành đang học SV3 0,514 0,786 Hứng thú học tập SV4 0,661 0,753 Khả năng học tập của bản thân SV5 0,720 0,739 Ý thức tự khẳng định năng lực học tập của bản thân SV6 0,657 0,754 Gia đình 0,754 Sự quan tâm, chăm sóc của cha mẹ GD1 0,634 0,650 Định hướng nghề nghiệp của gia đình GD2 0,610 0,663 Sự trách phạt của cha mẹ GD3 0,440 0,756 Truyền thống học tập của gia đình, dòng họ GD4 0,526 0,710 Nhà trường 0,824 Uy tín của khoa, ngành, trường đào tạo NT2 0,637 0,784 Phong trào nghiên cứu khoa học, hỗ trợ việc làm, tổ chức Đoàn - Hội Sinh viên NT3 0,671 0,771 Trình độ, năng lực của giảng viên NT4 0,699 0,755 Đạo đức, uy tín, tác phong của giảng viên NT5 0,600 0,805 Bạn bè – Xã hội 0,656 Sự động viên giúp đỡ của bạn bè BBXH1 0,343 0,652 Sự cạnh tranh của các cá nhân trong lớp BBXH2 0,594 0,480 Nhu cầu ngành nghề trong thực tế BBXH3 0,449 0,580 Những đòi hỏi của xã hội về trình độ, năng lực, đáp ứng công việc BBXH4 0,378 0,627 Bảng 5. Kết quả kiểm định KMO và Barlett Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0,906 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1467,730 df 136 Sig. 0,000 TrþĆc khi phân tích hồi quy, nhóm nghiên cĀu tiến hành kiểm đðnh Person. Các giá trð ý nghïa thống kê đều nhó hĄn 0,05 nghïa là biến độc lêp có quan hệ tuyến tính vĆi biến phý thuộc. Bâng 9 cho thçy, các nhân tố độc lêp cûa mô hình có thể giâi thích đþĉc 63,9% să biến thiên động cĄ học têp cûa sinh viên Khoa Kế toán và Quân trð kinh doanh (R2 hiệu chînh = 0,639). Kết quâ kiểm đðnh Anova cho thçy F có giá trð dþĄng vĆi mĀc ý nghïa thống kê <1% chĀng tó mô hình đề xuçt phù hĉp vĆi thăc tế. Nhþ vêy, theo bâng 8 và 9, các yếu tố trong mô hình đều có ânh hþćng cùng chiều tĆi động cĄ học têp cûa sinh viên. Nghïa là động cĄ học têp cûa sinh viên tëng hoặc giâm khi tëng hoặc giâm các nhân tố tác động. Trong đò, nhån tố tác động mänh nhçt thuộc nhòm “yếu tố khác”, theo sau là “yếu tố thuộc về sinh viên” và yếu nhçt là “yếu tố thuộc bän bè và xã hội”. Nhòm yếu tố khác bao gồm 11 chî tiêu vĆi phþĄng trình là: Nhân tố khác = 0,151 NT2 + 0,151 NT4 + 0,145 NT3 + 0,136 NT5 + 0,136 SV3 + 0,136 SV5 + 0,130 GD1 + 0,120 SV4 + 0,107 GD 2 + 0,104 SV6 + 0,100 GD4. Phân tích yếu tố ảnh hưởng tới động cơ học tập của sinh viên Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 136 Bảng 6. Nhân tố khám phá EFA của các yếu tố ảnh hưởng đến động cơ học tập của sinh viên khoa Kế toán và quản trị kinh doanh Biến quan sát Nhân tố Đặt tên nhân tố mới 1 2 3 SV5 0,816 Khác NT3 0,778 GD1 0,762 SV4 0,757 NT5 0,743 SV6 0,734 GD2 0,728 NT4 0,725 NT2 0,700 SV3 0,688 GD4 0,605 BBXH1 0,747 Bạn bè, xã hội BBXH2 0,741 BBXH3 0,643 BBXH4 0,565 SV1 0,809 Sinh viên SV2 0,776 Bảng 7. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo mới Nhân tố tác động Cronbach’s alpha Biến quan sát Hệ số tương quan tổng biến Cronbach’s alpha nếu loại biến Sinh viên 0,669 SV1 0,505 SV2 0,505 Bạn bè xã hội 0,656 BBXH1 0,343 0,652 BBXH2 0,594 0,480 BBXH3 0,449 0,580 BBXH4 0,378 0,627 Khác 0,920 SV3 0,618 0,916 SV4 0,727 0,910 SV5 0,806 0,906 SV6 0,725 0,910 GD1 0,727 0,910 GD2 0,701 0,912 GD4 0,572 0,918 NT2 0,588 0,917 NT3 0,720 0,911 NT4 0,636 0,915 NT5 0,703 0,912 Trần Thị Thanh Huyền, Hoàng Thị Mai Anh, Nguyễn Ngọc Mai 137 Bảng 8. Ma trận hệ số điểm nhân tố Biến quan sát Nhân tố Nhân tố khác Bạn bè, xã hội Sinh viên BBXH1 0,465 BBXH2 0,350 BBXH3 0,319 BBXH4 0,271 NT2 0,151 NT3 0,145 NT4 0,151 NT5 0,136 SV1 0,578 SV2 0,535 SV3 0,136 SV4 0,120 SV5 0,136 SV6 0,104 GD1 0,130 GD2 0,107 GD4 0,100 Bảng 9. Hệ số ảnh hưởng của các biến yếu tố ảnh hưởng đến động cơ học tập của sinh viên khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh Nhóm yếu tố Biến quan sát Hệ số (β) VIF Hệ số tự do 2,338 *** Sinh viên X1 0,142 *** 1,330 Bạn bè, xã hội X2 0,088 * 1,216 Khác X3 0,761 *** 1,169 R 2 0,639 F 112,305 Sig(F) 0,000 Ghi chú ***, **, * tương ứng với mức ý nghĩa 1%, 5% và 10% Trong nhóm yếu tố khác, các yếu tố thuộc về nhà trþąng có ânh hþćng nhiều hĄn tĆi động cĄ học têp cûa sinh viên, đặc biệt là uy tín cûa khoa, ngành, trþąng đào täo (NT2), trình độ nëng lăc cûa giâng viên (NT4) và phong trào nghiên cĀu khoa học, hỗ trĉ việc làm, tổ chĀc Đoàn - Hội Sinh viên (NT3). Tiếp đò là các yếu tố thuộc về sinh viên nhþ niềm tin vào ngành đang học (SV3) và khâ nëng học têp cûa bân thân (SV5). Ngoài ra, các yếu tố thuộc về gia đình, đặc biệt là să quan tåm chëm sòc cûa cha mẹ (GD1) cüng ânh hþćng tích căc tĆi động cĄ học têp cûa sinh viên. Điều này cüng đã đþĉc khîng đðnh trong nghiên cĀu cûa Hoàng Mỹ Nga & cs. (2018). Uy tín cûa ngành, khoa, trþąng đào täo; trình độ, nëng lăc, đäo đĀc, uy tín, tác phong cûa giâng viên; să quan tâm cûa cha mẹ ânh hþćng tích căc tĆi động cĄ học têp cûa sinh viên. Bên cänh đò, sinh viên cò niềm tin vào ngành đang học, có ý thĀc tă khîng đðnh Phân tích yếu tố ảnh hưởng tới động cơ học tập của sinh viên Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 138 nëng lăc học têp, có hĀng thú trong quá trình học têp sẽ thúc đèy động cĄ học têp cûa họ. Nghiên cĀu cûa Nguyễn Minh Chåu (2018) cüng cùng quan điểm khi khîng đðnh các yếu tố thuộc giâng viên, să quan tâm cûa cha mẹ ânh hþćng nhiều tĆi động cĄ học têp cûa sinh viên. Nhóm yếu tố thuộc về sinh viên gồm 2 tiêu thĀc vĆi phþĄng trình là: SV = 0,578 SV1 + 0,535 SV2. PhþĄng trình cho thçy, tính cách bân thân (SV1) và ý thĀc tă giác học têp (SV2) có vai trò gæn nhþ ngang nhau trong việc ânh hþćng tĆi động cĄ học têp cûa sinh viên. Kết quâ này tþĄng đồng vĆi nguyên cĀu cûa Nguyễn Minh Châu (2018). Nguyễn Minh Châu (2018) khîng đðnh ý thĀc tă giác học têp là yếu tố bên trong ânh hþćng nhiều nhçt tĆi động cĄ học têp cûa sinh viên. Nhóm yếu tố bän bè và xã hội gồm 4 tiêu thĀc vĆi phþĄng trình là: BBXH = 0,465 BBXH1 + 0,350 BBXH2 + 0,319 BBXH3 + 0,271 BBXH4. Trong nhóm yếu tố này, să động viên giúp đĈ cûa bän bè (BBXH1) có ânh hþćng nhiều nhçt tĆi động cĄ học têp cûa sinh viên, tiếp đò là să cänh tranh cûa các cá nhân trong lĆp (BBXH2), nhu cæu ngành nghề trong thăc tế (BBXH3) và cuối cùng là nhĂng đñi hói cûa xã hội về trình độ, nëng lăc, đáp Āng công việc (BBXH4). 3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy động cơ học tập của sinh viên trong Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh Động cĄ học têp cûa sinh viên bð ânh hþćng bći nhiều yếu tố xuçt phát tÿ sinh viên, gia đình, nhà trþąng, bän bè và xã hội. Kết quâ mô hình chî ra để thúc đèy động cĄ học têp cho sinh viên cæn nhĂng giâi pháp đa däng tÿ các bên liên quan. Về phía sinh viên, cæn chû động, tă giác trong quá trình học têp; tin tþćng vào ngành đang học. Về phía gia đình, cha mẹ cæn dành nhiều thąi gian quan tåm chëm sòc con cái, có să đðnh hþĆng cho con cái trong lăa chọn nghề nghiệp. Về phía Nhà trþąng, cæn nâng cao chçt lþĉng đào täo để khîng đðnh uy tín cûa Nhà trþąng, cûa khoa và tÿng ngành đào täo; cæn täo điều kiện nång cao nëng lăc, trình độ cûa giâng viên; cæn đèy mänh phong trào nghiên cĀu khoa học trong sinh viên; tổ chĀc đa däng và có hiệu quâ các hoät động Đoàn - Hội; tổ chĀc các hội chĉ hỗ trĉ việc làm cho sinh viên. Về phía bän bè và xã hội; cæn thành lêp các nhóm bän học têp để động viên, giúp đĈ nhau trong quá trình học têp; täo să cänh tranh giĂa các nhòm và các cá nhån. Thêm vào đò, cæn có nhĂng thống kê về nhu cæu nhân lăc cûa các ngành nghề trong thăc tế cüng nhþ yêu cæu về nëng lăc cho tÿng ngành nghề. 4. KẾT LUẬN Động cĄ học têp cûa sinh viên chðu ânh hþćng bći nhiều yếu tố chû quan và khách quan. Động cĄ học têp cûa sinh viên Khoa Kế toán và Quân trð kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam rçt đa däng, phong phú. Nhóm “yếu tố khác” gồm 11 tiêu chí ânh hþćng nhiều nhçt tĆi động cĄ học têp cûa sinh viên, tiếp đò là nhòm “yếu tố thuộc về bân thån sinh viên” vĆi 2 tiêu chí và cuối cùng là yếu tố thuộc về “bän bè và xã hội” vĆi 4 tiêu chí. Để thúc đèy động cĄ học têp cho sinh viên, bên cänh să cố gíng cûa mỗi sinh viên, să quan tâm cûa gia đình, Nhà trþąng cæn đặc biệt quan tâm tĆi nâng cao chçt lþĉng đào täo để khîng đðnh uy tín, täo să tin tþćng cho sinh viên trong quá trình học têp. TÀI LIỆU THAM KHẢO Anderson J.C. & Gerbing D.W. (1998). Structural equations modeling in practice: A review and recommended two-step approach. Psychological Bulletin. 103: 411-423. Bomia Lisa, Beluzo Lynne, Demeester Debra, Elander Keli, Johnson Mary & Sheldon Betty (1997). The Impact of Teaching Strategies on Intrinsic Motivation. Champaign, IL: ERIC Clearinghouse on Elementary and Early Childhood Education. DuBrin A. (2008). Relaciones Humanas. México: Pearson Educación de México, S.A. de C.V. Đoàn Huy Oánh (2004). Tâm lý sư phạm. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. Green D.A. (1991). Statistical quality control in retail banking. International Journal of bank Marketing. ISSN 026-2323. 9(2): 12-16. Hair J., Black W., Babin B., Anderson R. & Tatham R. (2006). Multivariate Data Analysis, 6th ed., Prentice- Hall International, Upper Saddle River, NJ. Trần Thị Thanh Huyền, Hoàng Thị Mai Anh, Nguyễn Ngọc Mai 139 Nguyễn Bá Châu (2018). Nghiên cứu thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến động cơ học tập của sinh viên Trường Đại học Hồng Đức. Tạp chí Giáo dục. 6: 147-150. Nguyễn Thị Bình Giang & Dư Thống Nhất (2014). Động cơ học tập của sinh viên trường Đại học Bình Dương. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. 34: 46-55. Hoàng Thị Mỹ Nga & Nguyễn Tuấn Kiệt (2016). Phân tích các nhân tố tác động đến động lực học tập của sinh viên kinh tế Trường Đại học Cần Thơ. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. 46: 107-115. Hồ Ngọc Đại (2010). Tâm lý học dạy học. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Nhà xuất bản Lao động xã hội. ISBN/ISSN 2012201000064. Lưu Hớn Vũ (2018). Động cơ học tập tiếng Hoa của sinh viên dân tộc Hoa tại thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học. 11: 123-130. Lêônchiép A.N. (1989). Hoạt hộng - giao tiếp - nhân cách. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. Magid Igbaria & Jack J. Baroudi (1995). The Impact of Job Performance Evaluations on Career Advancement Prospects: An Examination of Gender Differences in the IS Workplace. Management Information Systems Research Center. University of Minnesota. 1: 107-123. Nguyễn Thị Tứ (2017). Các biện pháp kích thích động cơ học tập cho sinh viên đại học hệ văn bằng 2 tại trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học. 4: 162-170. Nguyễn Thạc & Phạm Thành Nghị (2009). Tâm lý học sư phạm đại học. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, Hà Nội. Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Văn Lũy & Đinh Văn Vang (2003). Giáo trình tâm lý học đại cương. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, Hà Nội. Paul O’Rorke & Andrew Ortony (1994). Explaining Emotions. Cognivive science. 18: 283-323. Phan Trọng Ngọ (2005). Dạy học và phương pháp học trong nhà trường. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Pintrich P.R (2003). A motivational science perspective on the role of student motivation in learning and teaching contexts. Journal of Educational Psychology Bomia. Trần Thị Thu Trang (2010). Động cơ học tập và các yếu tố ảnh hưởng đến việc học ngoại ngữ. Truy cập từ: https://pdfs.semanticscholar.org/6b65/ ac680eec392acc734711e92580593552df53.pdf1, ngày 04/06/2020.
File đính kèm:
- phan_tich_yeu_to_anh_huong_toi_dong_co_hoc_tap_cua_sinh_vien.pdf