Giáo trình mô đun Kế toán khách sạn, nhà hàng

BÀI 1

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHÀ HÀNG

Giới thiệu:

Ngày này, thương mại dịch vụ nói chung và dịch vụ Nhà Hàng nói riêng

đã trở thành mối quan tâm của toàn xã hội. Dịch vụ Nhà Hàng càng phát triển

thì đỏi hỏi kế toán trong những doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng phải có kiến

thức chuyên sâu về lĩnh vực này. Người dọc sẽ hiểu rõ hơn về kế toán nhà hàng

sau khi đọc xong bài sau:

Mục tiêu:

- Trình bày được đặc điểm của kế toán nhà hàng;

- Xác định được đối tượng tính giá thành trong hoạt động kinh doanh nhà

hàng;

- Tính được giá thành sản phẩm tự chế trong hoạt động kinh doanh nhà

hàng;

- Có ý thức tích cực, chủ động trong quá trình học tập;

Nội dung:

1. Đặc điểm kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng

1.1 . Khái niệm

Hoạt động kinh doanh nhà hàng là hoạt động sản xuất và tiêu thụ ngay sản

phẩm ăn uống. Chu kì chế biến trong hoạt động nhà hàng thường ngắn không có

sản phẩm dở dang cuối kì.

1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh nhà hàng là:

- Sản phẩm sản xuất theo yêu cầu của khách hàng.

- Hoạt động kinh doanh vừa sản xuất chế biến vừa tiêu thụ sản phẩm chế

biến ra và vừa có yếu tô" phục vụ trong quá trình tiêu thụ.

- Vì chu kỳ sản xuất ngắn, thường không có sản phẩm dở dang cuối kỳ

nên thưòng không áp dụng các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang.

- Nguyên vật liệu dùng trong chế biến có thể xuất dùng từ kho nhưng

thông thường được mua và đưa vào chế biến ngay.4

- Sản Dhẩm kinh doanh của nhà hàng gồm có 2 dạng: Sản phẩm chế biến

(thức ăn,.) và sản phẩm mua sẵn (bia, nước ngọt, bánh,.).

Giáo trình mô đun Kế toán khách sạn, nhà hàng trang 1

Trang 1

Giáo trình mô đun Kế toán khách sạn, nhà hàng trang 2

Trang 2

Giáo trình mô đun Kế toán khách sạn, nhà hàng trang 3

Trang 3

Giáo trình mô đun Kế toán khách sạn, nhà hàng trang 4

Trang 4

Giáo trình mô đun Kế toán khách sạn, nhà hàng trang 5

Trang 5

Giáo trình mô đun Kế toán khách sạn, nhà hàng trang 6

Trang 6

Giáo trình mô đun Kế toán khách sạn, nhà hàng trang 7

Trang 7

Giáo trình mô đun Kế toán khách sạn, nhà hàng trang 8

Trang 8

Giáo trình mô đun Kế toán khách sạn, nhà hàng trang 9

Trang 9

Giáo trình mô đun Kế toán khách sạn, nhà hàng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 74 trang xuanhieu 5960
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Kế toán khách sạn, nhà hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun Kế toán khách sạn, nhà hàng

Giáo trình mô đun Kế toán khách sạn, nhà hàng
p. Vì vậy kế toán trong 
những hoạt động này cần nắm rõ đặc điểm kinh doanh cũng như các thức tập 
hợp chi phí tính giá thành dịch vụ. bài đọc sau sẽ giúp người đọc có thêm kiến 
thức cơ bản về hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch 
Mục tiêu: 
- Trình bày được đặc điểm của hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch; 
- Xác định được đối tượng chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ 
trong hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch; 
- Tập hợp được chi phí, doanh thu và phân bổ được chi phí trong hoạt 
động kinh doanh dịch vụ du lịch; 
- Có ý thức tích cực, chủ động trong quá trình học tập; 
- Tuân thủ các quy định trong chế độ kế toán doanh nghiệp. 
Nội dung: 
1. Đặc điểm kinh doanh vận chuyển du lịch 
+ Chi phí vật liệu trực tiếp như nhiên liệu, dầu mỏ và các phụ tùng thay thế khác 
+ Chi phí tiền công trực tiếp như tiền lương và các khoản trích theo lương như 
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên lái xe và phụ lái xe, các khoản phụ 
cấp tính vào lương 
+ Các chi phí tính vào CPSXC như: 
- Khấu hao phươngtiện vận tải 
- Trích trước chi phí vỏ ruột xe 
- Chi phí sửa chữa phương tiện vận chuyển 
- Lệ phí giao thông 
- Tiền mua bảo hiểm xe 
- Một số chi phí khác như thiệt hại do đụng xe và các khoản bồi thường thiệt 
hại 
58 
2. Kế toán hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch 
Đối tượng tập hợp CP KD vận tải được tập hợp theo từng đội xe, đoàn xe 
chi tiết thành v/c hành khách hay hàng hóa. 
 2.1. Phương pháp tập hợp chi phí : Có 2 PP là trực tiếp và gián tiếp. 
– CP nguyên liệu : Tính theo PP gián tiếp tức là ; Căn cứ vào số Km xe chạy và 
định mức tiêu hao nhiên liệu để xác định tổng nhiên liệu tiêu hao theo CT: 
Nhiên liệu tiêu hao = Số km xe chạy x định mức tiêu hao. 
Ở 1 số cty thực hiện khoán CP nhiên liệu cho lái xe thì nhiên liệu tiêu hao đc xác 
định trên cơ sở HĐ khoán và thanh lý hợp đồng khoán. 
– CP nhân công trực tiếp : là tiền lương phải trả cho lái xe, phụ xe và trích các 
khoản BHXH, BHYT.. 
– CP săm lốp xe : Gồm CP mua, sửa chữa săm lốp. Đây là 1 khoản CP phát sinh 
1 kỳ với số tiền lớn nhưng lại liên quan đến nhiều kỳ, vì thế khoản CP này sẽ 
tiến hành trích trước. 
Cách xác định như sau: 
Số tiền trích trước = Tổng số tiền mua, sửa săm lốp/ số tháng sử dụng ước tính ( 
thường là 1 năm) 
– CP khấu hao phương tiện ( KH TSCĐ) 
– CP khác : CP nguyên liệu phụ, công cụ dụng cụ để sửa xe, điện thoại, CP quản 
lý đội xe, vé cầu đường.những CP này được coi là CP SXC. 
2.2. Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu 
1. Mua xăng dầu, nhiên liệu: 
Nợ TK 152 
Nợ TK 1331 
Có TK 111,112,331 
2. Xuất kho nhiên liệu cho xe: 
Nợ TK 621 ( nếu QĐ 48 là TK 1541) 
Có TK 152. 
Trường hợp khoán nhiên liệu cho lái xe: 
– Khi ứng tiền cho lái xe mua nhiên liệu: 
59 
Nợ TK 141 
Có TK 1111 
– Cuối kỳ thanh lý HĐ khoán : 
Nợ TK 621 
Nợ TK 133 
Có TK 141 
Kết chuyển toàn bộ CP nhiên liệu trong kỳ. 
Theo QĐ 15: Nợ TK 154 
Có TK 621 
Còn theo QĐ 48 thì khi xuất kho đã định khoản : Nợ TK 154 
Có TK 152 
3. Chi phí nhân công 
– Tính lương lái xe: 
Nợ TK 622 ( TK 15412) 
Có TK 334 
– Trích BHXH, BHYT, BHTN: 
Nợ TK 622 ( TK 15412) 
Có TK 3383 
Có TK 3384 
Có TK 3388 
– Trả lương : Nợ TK 334 
Có TK 1111,112 
4. Chi phí khấu hao phương tiện( KH TSCĐ) 
Nợ TK 627 ( Nợ TK 15413) 
Có TK 214 ( 
5. Chi phí khác: 
Nợ TK 627 ( Nợ TK 15418) 
Có TK 111,112,331 
6. Trích trước chi phí săm lốp 
Khi mua hoặc sửa lốp : Nợ TK 142 
60 
Có TK 1111. 1121 
Phân bổ ( 12 tháng): Nợ TK 627 ( TK 15413) 
Có TK 142 
7. Ngoài ra còn có CP QLDN 
Nợ TK 642 
Nợ TK 1331 
Có TK 111,112 
CUỐI KỲ KẾT CHUYỂN 
Kết chuyển CP vào giá vốn : 
: Nợ TK 154 
Có TK 621 
Có TK 622 
Có TK 627 
3. Kế toán doanh thu, chi phí quản lý DN và kết quả kinh doanh du lịch 
 Kế toán doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN và kết quả kinh doanh 
(Tương tự như các họat động dịch vụ khác). 
Ví dụ kế toán 
Tại một Công ty Du Lịch A&B, trong tháng 5/n, thực hiện 2 hợp đồng du lịch 
(đơn đặt hàng du lịch) A, B: 
- Chi phí sản xuất (dịch vụ) dở dang đầu tháng (Tour chưa hoàn thành): đơn đặt 
hàng A: 50.000.000; đơn đặt hàng B: 2.500.000. 
- Chi phí sản xuất (dịch vụ) phát sinh tập hợp trong tháng: 
o Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (vé, nón, balô): đơn hàng A: 25.000.000; đơn 
hàng B (vé, nón, balô): 10.000.000. 
o Chi phí nhân công trực tiếp (lương và các khoản trích theo lương của hướng 
dẫn viên): đơn hàng A: 8.000.000; đơn hàng B: 6.000.000. 
o Chi phí sản xuất chung (lương gián tiếp, chi phí KH TSCĐ, ): 12.000.000. 
61 
- Ngày 5/5/n đơn hàng A đã hoàn thành tour du lịch, doanh thu chưa có thuế là 
98.000.000, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân 
hàng. 
- Cuối tháng 5/n, đơn hàng B vẫn còn đang trong quá trình thực hiện. 
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng đơn hàng theo tỷ lệ với chi phí NVL 
trực tiếp. 
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp 
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 
- Một số thông tin bổ sung khác: chi phí quản lý doanh nghiệp: 8.000.000; chi 
phí tài chính: 3.000.000; doanh thu hoạt động tài chính: 1.000.000. Thu nhập 
khác: 1.200.000; Chi phí khác 300.000. 
Yêu cầu: 
1/. Định khoản và tính giá thành các tour du lịch trên. 
2/. Xác định kết quả kinh doanh tháng 5/N. 
Giải 
Phân bổ chi phí sản xuất chung: 
Đơ nhàng A 
=12.000.000x 25.000.000 = 8.571.42825.000.000+10.000.000 
Đơn = 12.000.000 x 10.000.000 = 3.428.572 
hàng B 25.000.000 +10.000.000 
(1) Đơn đặt hàng A 
(1a). Tổng hợp Chi phí sản xuất của đơn hàng A 
Nợ TK 154 (ĐĐH A) 41.571.428 
Có TK 621 (ĐĐH A) 25.000.000 
Có TK 622 (ĐĐH A) 8.000.000 
Có TK 627 8.571.428 
(1b). Tổng Z của đơn hàng A: 50.000.000 + 41.571.428 = 91.571.428 
Nợ TK 632 91.571.428 
Có TK 154 (ĐĐH A) 91.571.428 
(1c) Doanh thu đơn hàng A 
62 
Nợ TK 112 107.000.000 
Có TK 511 98.000.000 
Có TK 3331 9.800.000 
(2) Đơn hàng B 
(2a). Tổng hợp chi phí của đơn hàng B 
Nợ TK 154 (ĐĐH B) 19.428.572 
Có TK 621 (ĐĐH B) 10.000.000 
Có TK 622 (ĐĐH B) 6.000.000 
Có TK 627 3.428.572 
(2b). Do đơn hàng B chưa thực hiện xong nên chi phí sản 
xuất dở dang cuối tháng là: 
2.500.000 + 19.428.572 = 21.928.572 (Số dư của TK154 ĐĐH B) 
(3). Xác định kết quả kinh doanh tháng 5/n 
(3a) Kết chuyển doanh thu, thu nhập 
Nợ TK 511 98.000.000 
Nợ TK 515 1.000.000 
Nợ TK 711 1.200.000 
Có TK 911: 100.200.000 
(3b) Kết chuyển chi phí 
Nợ TK 911 102.871.428 
Có TK 632 91.571.428 
Có TK 635 3.000.000 
Có TK 642 8.000.000 
Có TK 811 300.000 
(3c) Kết chuyển lãi 
Nợ TK 421 / Có TK 911 2.671.428 
Câu hỏi và bài tập 
Câu 6.1: Công ty du lịch Hương Nam tính thuế GTGT theo phương pháp khấu 
trừ, tháng 7/N có tình hình kinh doanh vận chuyển du lịch như sau: 
63 
1. Mua nhiên liệu dùng ngay cho phương tiện vận chuyến khách du lịch 
thanh toán bằng tiền mặt: 
- Trị giá mua chưa có thuế GTGT 65.000.000đ. 
-Thuế GTGT 10%: 6.500.000đ. 
2. Tính lương phải trả cán bộ, công nhân viên trong tháng như sau: 
- Nhân viên lái xe, phụ xe: 72.000.000đ. 
- Cán bộ điều hành bộ phận vận chuyển du lịch: 15.000.000đ. 
- Cán bộ quản lý chung toán doanh nghiệp: 25.000.000đ. 
Đồng thời tính và trích các quỹ kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo 
hiểm y tế theo tí lộ quy định. Sau đó doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng về 
nhập quỹ liền mặt để chi lương cho công nhân viên và đã chi theo bảng lương 
bằng tiền mặt. 
3. Mua công cụ, dụng cụ về dùng cho bộ phận vận chuyển du lịch: Trị giá 
chưa có thuế GTGT 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiến mặt 
(phán bổ vào chi phí làm 4 kì). 
4. Tính và trích khấu hao phương tiện vận chuyển 120.000.000d. 
5. Mua săm lốp để thay thế cho các phương tiện vận chuyển trị giá chưa có 
thuế GTGT 35.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền tạm ứng. 
6. Mua bảo hiểm phương tiện vận chuyển bằng tiền gửi ngân hàng 
14.000.000đ. Chi nộp lệ phí giao thông bằng tiền mặt 500.000đ. 
7. Chi trả tiền điện, điện thoại ở bộ phận vận chuyển du lịch bằng tiền mặt 
theo giá chưa có thuế GTGT 3.700,000đ, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp theo 
giá chưa có thuế GTGT 4.300.000đ, thuế GTGT 10%. 
8. Thu nhập vẻ kinh doanh vận chuyển du lịch như sau: 
- Doanh thu chưa có thuế GTGT 680.000.000đ. 
-ThuếGTGT 10%. 
Trong đó: Thu bằng tiền gửi ngân hàng 350,000.000đ, còn lại thu bằng tiền mặt. 
Số tiền mặt thu được thu ngân đã nộp vào ngân hàng, 3 ngày sau ngân hàng đã 
gửi giấy báo Có. 
64 
9. Xác định giá thành của hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch. Xác 
định kết quả kinh doanh vận chuyển du lịch. 
10. Khấu trừ thuế GTGT, nộp thuế GTGT bằng tiền gửi ngân hàng. 
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
Yêu cầu đánh giá 
- Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động vận tải du 
lịch 
- Xác định kết quả kinh doanh của hoạt động vận tải du lịch. 
65 
CÁC BÀI TẬP MỞ RỘNG, NÂNG CAO VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
Bài 1: 
Hoạt động kinh doanh tại nhà hàng T trong tháng 7 như sau: ( tính thuế GTGT 
trực tiếp, Thuế GTGT 10%) 
1. Ngày 1/7, mua NVL chính 4.000.000 và Vl phụ 500.000 đã thanh toán 
bằng tiền mặt, NVL giao cho bộ phận chế biến. biết mua bia, rượi do người 
cung cấp X mang đến trị giá 10.000.000 tiền chưa thanh toán 
2. Ngày 3/7, bộ phận chế biến báo cáo chi phí chế biến trong ngày như sau: 
- NVL chính : 1.300.000 
- VL phụ 200.000 
Báo cáo bán hàng trong ngày : 
- Món ăn A : 10 đĩa giá bán 80.000 đ/đĩa 
- Món ăn B : 5 lẩu giá bán 100.000 đ/ lẩu 
- Món ăn C: 7 kg giá bán 150.000 đ/kg 
- Bia , rượi, ngước đá 20 thùng giá bán 180.000 đ/ thùng. Giá xuất kho 
2.200.000 . Tất cả doanh thu trên đã thu bằng tiền mặt 5.000.000 và 800 USD. 
Tỷ giá giao dịch thực tế : 20500 đ/USD, tiền lẻ khách hàng khen thưởng cho 
nhà hàng 
3. Ngày 8/7 rút TGNH 6.000.000 trả cho người bán bia, rượi ở tháng trước. 
chi tiền mặt để mua NVL chính 800.000 chi phí vận chuyển 200.000, nhập kho 
đủ. Xuất VL dùng cho bộ phận chế biến trị giá 200.000. bán 80 USD tiền mặt 
thu được 1.680.000 tiền VN 
4. Ngày 15/7, nhận trước TM 13.000.000 của khách hàng để tổ chức tiệc 
cưới. trong ngày đã tổ chức xong tiệc cước với chi phí chế biến tập hợp như 
sau: 
- Bia, nước ngọt, nước đa, giá xuất kho : 4.000.000, giá bán : 5.400.000 
- NVL chính 2.100.000 
- VL phụ 300.00 
- Nhiên liệu : 100.000 
66 
- Khách hàng làm vỡ tấm kinh cửa sổ, đã bồi thường bằng tiền mặt 200.000. 
biết rằng tấm kính trị giá 1.000.000 đã phân bổ 700.000 trong năm . 
5. Ngày 20/7, bộ phận nhà hàng báo hỏng một số bán ghế cũ trị giá 6000.000, 
phân bổ 12 tháng, phế liệu thu hồi ước tính nhập kho 1.000.000, trong ngày nhà 
hàng mua số bán ghế mới nhập kho trị giá 8.000.000 đưa vào sử dụng ngay 
thay thế bàn ghế cũ đã hư, dự tính phân bổ 8 tháng bắt đầu từ tháng 8 năm nay, 
tiền mau chưa thanh toán 
6. Ngảy 25/7 tính toán chi phí trong tháng 
- Tiền lương kỹ thuật chế biến 1.000.000, lương quản đốc nhà hàng 700.000 
- Tiền lương bộ phận quản lý 3.000.000 
- Trích các khoản theo theo lương theo tỷ lệ quy định 
- Khấu hao TSCĐ trong tháng 2.000.000 tro đó thiết bị chế biến 500.000 
- Tiền điện thoại, điện nước 1.000.000 trong đó chế biến 700.000 
Yêu cầu : 
1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 
2/ Hãy tính thuế GTGT. Xác định kết quả kinh doanh hàng chế biến và hàng 
mua sẵn, giả sử hci phí quản lý được phân bổ hết trong tháng 
Bài 2: Một công ty du lịch tiến hành các hoạt động cho thuê phòng, dịch vụ 
Karaoke, dịch vụ giặt ủi. chi phí phát sinh như sau : 
1/ dùng vốn đầu tư XDCB mua sắm một thiết bị quản lý trang bị cho văn phòng 
công ty, giá mua cả thuế GTGT 5% là 210.000.000. tiền mua chưa trả cho Công 
ty P 
2/ Xuất vật liệu sử dụng trực tiếp cho kinh doanh buồng ngủ: 12.000.000, cho 
giặt ủi 4.000.000, cho Karaoke 6.000.000 và cho quản lý doanh nghiệp 
2.400.000 
3/ phân bổ giá trị công cụ thuộc loại xuất dùng nhiều lần vào chi phí kinh doanh 
buồng ngủ: 24.000.000, bộ phận giặt ủi: 10.000.000, bộ phận Karaoke: 
12.000.000 và bộ phận quản lý công ty : 10.000.000 
4/ Thanh toán tiềm mua thiết bị cho công ty P 210.000.000 bằng chuyển khoản 
sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1% 
67 
5/ chi tiền mặt mau báo hàng ngày sủ dụng ở Công ty 300.000 
6/ chi tiền lương phải trả cho: 
- Nhân viên phục vụ trực tiếp buồng ngủ : 10.000.000; Karaoke 
10.000.000; giặt ủi .8.000.000 
- Nhân viên quản lý buồng ngủ 5.000.000; Karaoke 4.000.000; giặt ủi 
2.000.000 nhân viên quản lý doanh nghiệp 10.000.000 
7/ Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định 
8/ Thu mua một số công cụ theo giá cả thuế GTGT 5% là 8.400.000. số công cụ 
này thuộc loại phân bổ 2 lần và dduwwocj sử dụng trực tiếp cho hoạt động 
Karaoke 25% cho hoạt động thuê phòng 50%, giặt ủi 25% 
9/ khấu hao TSCĐ trong kỳ của bộ phận buồng ngủ: 60.000.000; bộ phận 
Karaoke 20.000.000; bộ phậm giặt ủi 5.000.000 và văn phòng công ty 
10.000.000 
10/ chi phí sử dụng điện đã chi bằng tiền mặt trong kỳ ( cả thuế GTGT 10%) là 
33.000.000; trong đó sử dụng ở bộ phận buồng 50%, bộ phận giặt ửi25% bộ 
phận karaoke 20% quản lý công ty 10% 
11/ Tổng thu trong tháng các hoạt động 
- hoạt động giặt ủi ( gồm cả thuế GTGT 10%) 77.000.000 bằng tiền mặt 
- Kinh doanh buồng ( gồm cả thuế GTGT 10% ) 
+ bằng tiền mặt 220.000.000 và 10.000 USD 
+ Bằng chuyển khoản 137.000.000 
- Hoạt động Karaoke bằng tiền mặt ( cả thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế suất 
20%) 360.000.000 
- Yêu cầu: tập hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành sản xuất của từng 
hoạt động và giá thành đơn vị kinh doanh buồng ngủ 
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 
Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, biết tỷ giá thực tế ngoại tệ trong là 
20.500.đ/ USD 
Tài liệu bổ sung: tổng số ngày – đêm nghỉ thực tế của buồng ngủ loại 1 là 150; 
loại 2: 350: loại 3: 210; hệ số quy đổi buồng ngủ loại 3=1; laoij 2- 1,4 ; loại 1=2 
68 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Bộ Tài chính, Hệ thống kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp, 
quyển 1, NXB Tài chính, 2006. 
[2] Bộ Tài chính, Hệ thống kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp, 
quyển 2, NXB Tài chính, 2006. 
[3] PGS.TS .Nguyễn Văn Công, Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm - Bài tập, NXB 
Đại học Kinh tế Quốc dân, 2006. 
[4] PGS.TS. Nguyễn Văn Công, Kế toán doanh nghiệp, lý thuyết - bài tập mẫu, 
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, 2006. 
[5] GS.TS. Ngô Thế Chí, TS. Trương Thị Thủy, Giáo trình kế toán tài chính, 
NXB Tài chính, 2006. 
[6] Giáo trình kế toán thương mại, NXB Thống kê. 
[7] Giáo trình hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp thương mại, NXB Tài 
chính. 
[8] TS. Nguyễn Phú Giang, Lý thuyết và thực hành Kế toán tài chính, NXB tài 
chính, 2010. 
[9] Học viện tài chính, Kế toán tài chính, NXB tài chính, 2010. 
[10] Chuẩn mực kế toán, các thông tư điều chỉnh bổ sung kế toán doanh nghiệp 
của bộ tài chính ban hành. 
[11] Các tài liệu sách, báo về kế toán, kiểm toán, tài chính.. 
[12] Thông tư số 200/2014/TT-BTC 
[13]  
[14]  

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_ke_toan_khach_san_nha_hang.pdf