Miền nguồn chiến tranh trong diễn ngôn kinh doanh trên báo chí Anh-Mỹ
TÓM TẮT
Nếu hiểu ẩn dụ ý niệm dựa trên sự ánh xạ giữa hai miền ý niệm thì ẩn dụ ngôn ngữ chính là sự biểu
đạt ngôn ngữ của ánh xạ. Ẩn dụ ý niệm chính là hệ thống các ý niệm được ánh xạ theo tri nhận của
con người về cuộc sống và được thể hiện trên bề mặt của ẩn dụ ngôn ngữ. Ẩn dụ ý niệm với miền
nguồn CHIẾN TRANH là một trong những ẩn dụ thường được sử dụng trong báo chí tiếng Anh-Mỹ.
Miền nguồn này được sử dụng khá nhiều trong các ẩn dụ ý niệm đề cập đến các mâu thuẫn, đấu
tranh và xung đột của con người. Trong mô hình ẩn dụ ý niệm KINH DOANH LÀ CHIẾN TRANH có
xuất hiện các từ ngữ: tấn công, rút lui, xâm chiếm, bao vây, chiến đấu, chiến thắng, chống đỡ v.v.
được dùng trong các diễn ngôn kinh doanh trên báo chí tiếng Anh-Mỹ. Qua ánh xạ của mô hình ẩn
dụ này, có thể thấy các công ty tương ứng với quân đội trong một cuộc chiến; doanh nhân tương
ứng với những người lính trong một cuộc chiến; trận chiến được ý niệm hóa như sự cạnh tranh về
giá cả, thị phần. Kết quả này tương tự như kết quả khảo sát ẩn dụ ý niệm TRANH LUẬN LÀ CHIẾN
TRANH của Lakoff & Johnson, trong đó kết luận rằng việc sử dụng các ẩn dụ chiến tranh để hiểu
miền nguồn TRANH LUẬN không phải là ngẫu nhiên. Các tác giả lập luận rằng mặc dù không có
trận chiến bằng sức mạnh, nhưng có một trận chiến bằng lời nói và cấu trúc của một cuộc tranh
luận (bao gồm tấn công, phòng thủ, phản công, v.v.) đã phản ánh điều này
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Tóm tắt nội dung tài liệu: Miền nguồn chiến tranh trong diễn ngôn kinh doanh trên báo chí Anh-Mỹ
ương trường là như thế nào. năm. Các giáo sư luật cho biết toàn bộ cuộc THƯƠNG TRƯỜNG LÀ CHIẾN TRƯỜNG chiến pháp lý này là khá vô nghĩa. Thị trường có thể được ý niệm hóa như một chiến Vd (6) For a business built on growing friendships, trường trong cạnh tranh kinh doanh, bởi vì một loạt Facebook is making an astonishing number of ene- các hoạt động thương mại hoặc cạnh tranh thương mies. [RT, 19/03/2018] 15 mại nhằm thúc đẩy bán hàng và tạo ra các sản phẩm • Là một doanh nghiệp được xây dựng dựa trên sáng tạo đều được thực hiện và diễn ra trên thị trường. việc phát triển tình bạn nhưng Facebook đang Vd (3) The move signals that, even as a host of es- tạo ra một số lượng kẻ thù đáng kinh ngạc. tablished automakers gear up to show off their latest models when the Beijing auto show opens later this Hai công ty Apple và Samsung Electronics được ý week, a new battleground could be opening up in the niệm hóa thành hai đội quân trong ví dụ (5) để giúp automotive engineering and design centres of some người đọc hiểu rằng có những cuộc chiến tranh trên ride-hailing and car-sharing services companies. [RT, thương trường rất khốc liệt giữa hai công ty này. 24/04/2018] 12 Trong ví dụ (6), thuật ngữ kẻ thù (enemies) có nghĩa là những lực lượng quân sự đối lập. Khi khái niệm này • Động thái này báo hiệu rằng, ngay cả khi một được ánh xạ trong ẩn dụ CÔNG TY LÀ QUÂN ĐỘI loạt các nhà sản xuất ô tô đã thành lập, chuẩn bị đã cho thấy rằng Facebook đang có rất nhiều kẻ thù trình diễn các mẫu xe mới nhất của họ khi triển xung quanh mình, chính là những công ty cung cấp lãm ô tô Bắc Kinh khai mạc vào cuối tuần này, các mạng xã hội giúp kết bạn tương tự như Facebook. một chiến trường mới có thể được mở ra ở các trung tâm thiết kế và kỹ thuật ô tô của các công SÁCH LƯỢC KINH DOANH LÀ CHIẾN LƯỢC ty dịch vụ chia sẻ xe ôtô và cho thuê xe. TRONG CHIẾN TRANH Các chiến lược chiến tranh như tấn công, phòng thủ, Vd(4) Asia emerges as battlefield for growth-hungry rút lui, v.v ... thường được áp dụng để mô tả sách 13 tech firms. [RT, 20/10/2011] lược kinh doanh. Theo đó, khái niệm trừu tượng về chiến lược kinh doanh có thể được hiểu thông qua • Châu Á nổi lên như một chiến trường của các khái niệm cụ thể về chiến lược chiến tranh. công ty công nghệ đang đói tăng trưởng. Vd(7) The event started in Austin in 2007 as a way Theo ví dụ (3), thị trường các sản phẩm đắt đỏ vàxaxỉ to promote entrepreneurship among children and has tại Trung Quốc được coi là chiến trường quan trọng expanded to more than 100 cities worldwide. The nhất, nơi mà các công ty xe hơi lớn như Mercedes- kids, ages 6 to 14, develop a business strategy, market their products, hone their sales pitches and set their Benz, BMW sẽ cạnh tranh với nhau khốc liệt. Ví prices. [WP, 13/05/2018] 16 dụ (4), thị trường công nghệ tại châu Á có thể được so sánh với một chiến trường vì các công ty công nghệ • Sự kiện này bắt đầu ở Austin vào năm 2007 như sẽ chiến đấu quyết liệt để giành thị phần tại đây. Nói một cách để thúc đẩy tư duy kinh doanh của trẻ tóm lại, thị trường là chiến trường của các công ty em và đã mở rộng đến hơn 100 thành phố trên trong một cuộc chiến kinh doanh, vì vậy chiến thắng toàn thế giới. Những đứa trẻ từ 6 đến 14 tuổi trên chiến trường có nghĩa là giành được thị trường phải phát triển một chiến lược kinh doanh, tiếp và chiếm được quyền kiểm soát, phân phối và bán sản thị sản phẩm, cải thiện doanh số bán hàng và phẩm trên thị trường ấy. định giá. 404 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Khoa học Xã hội và Nhân văn, 4(2):401-407 Vd(8) The group said that having investors retreat Ví dụ (9) phản ánh rằng doanh nghiệp trên có thể from the market opens up opportunities for the all- chiến thắng (win) Google trên phương diện pháp luật important first-time home buyers, who often lost out nhưng cũng phải chịu thất bại (defeat) trên phương to all-cash offers from deep-pocketed investors when diện kinh doanh. Ví dụ (10) đề cập việc Vingroup cố bidding on foreclosures and other troubled proper- gắng giành lấy thị phần điện thoại di động từ Sam- ties. [WP, 22/09/2014] 17 sung và Apple và dùng thuật ngữ giành thị trường (win market). Trên thực tế việc giành được thị phần • Nhóm này nói rằng việc các nhà đầu tư rút lui trong kinh doanh, mở rộng thị trường của công ty khỏi thị trường sẽ mở ra cơ hội cho những người cũng tương tự như giành được lãnh thổ trong chiến mua nhà lần đầu, những người thường thất bại tranh. trước các đề nghị trả hết bằng tiền mặt từ các Có thể thấy nhiều điểm tương quan giữa miền nguồn nhà đầu tư giàu có trong các buổi đấu thầu các CHIẾN TRANH và miền đích KINH DOANH. Vì bất động sản bị tịch thu và các tài sản có vấn đề mục đích của một cuộc chiến là đánh bại kẻ thù. Còn khác. mục đích của cuộc cạnh tranh kinh doanh giữa hai hoặc nhiều đối thủ là đánh bại kẻ cạnh tranh để giành Trong ví dụ (7), chiến lược (strategy) kinh doanh của được thị trường và thị phần. Các chiến lược được các em nhỏ đang tập làm kinh doanh đề cập đến việc sử dụng trong một cuộc chiến tương ứng với những làm thế nào để duy trì và phát triển một doanh nghiệp chiến lược trong cạnh tranh kinh doanh. Các doanh cũng tương tự như chiến lược được các chỉ huy quân nhân sẽ áp dụng các chiến lược khác nhau mà họ có đội áp dụng để chiến đấu trực tiếp với kẻ thù. Thuật thể nghĩ ra để hiện thực hóa các mục tiêu kinh doanh ngữ rút lui (retreat) ban đầu có nghĩa là rút lực lượng của họ. Trong cuộc chiến kinh doanh, nếu một thị quân sự khỏi cuộc chiến. Khi nó được dùng để nói về trường bị chiếm bởi một công ty khác, điều đó có nghĩa là thị trường đang bị tranh giành và công ty kia tình hình đầu tư kinh doanh nhà như trong ví dụ (8), là kẻ xâm lược. Để bảo vệ thị trường của mình, công điều đó có nghĩa là các nhà đầu tư tạm thời dừng bỏ ty phải chủ động phòng thủ và tấn công để đánh bại tiền mua thêm các bất động sản, như một chiến lược đối thủ cạnh tranh. Trên cơ sở kiến thức cơ bản đó, tạm ngưng để quan sát thị trường và chờ đợi trước khi cạnh tranh trong kinh doanh có thể được ý niệm hóa đưa ra một đối sách phù hợp hơn. như cuộc chiến giữa các địch thủ. Phân tích trên cho thấy phép ẩn dụ KINH DOANH KẾT QUẢ KINH DOANH LÀ KẾT QUẢ CỦA LÀ CHIẾN TRANH có cấu trúc khá rõ và dễ hiểu, CUỘC CHIẾN bởi vì nhiều khái niệm trừu tượng về kinh doanh Kết quả của một cuộc cạnh tranh kinh doanh là giành được hiểu rõ ràng hơn thông qua miền nguồn CHIẾN được hoặc mất đi thị trường, tương tự như kết quả của TRANH. Quá trình ánh xạ của ẩn dụ cấu trúc KINH một cuộc chiến. Kết quả của một cuộc chiến là đánh DOANH LÀ CHIẾN TRANH có thể được kết luận thắng trận chiến hoặc chấp nhận thất bại trong trận như sau: chiến ấy. Vd (9) “Even if we win in Brussels, or win our lawsuit, KINH DOANH LÀ CHIẾN TRANH in some ways, we were still defeated. We were still MN: CHIẾN TRANH → MĐ: KINH DOANH beaten by Google.” [NYT, 20/02/2018] 11 (a) quân đội → công ty (b) người lính → doanh nhân • Ngay cả khi chúng tôi thắng tại Brussels hoặc (c) trận đấu → cạnh tranh kinh doanh thắng kiện, theo một cách nào đó, chúng tôi vẫn (d) chiến trường → thị trường bị đánh bại. Chúng tôi vẫn bị Google đánh bại. (e) chiến thắng → nắm giữ thị trường (f) thất bại → mất thị trường Vd (10) In Vietnam, which has a population of 95 mil- (g) chiến lược → chiến lược của công ty lion, Vingroup will be looking to win market share from Samsung and Apple with its new smartphones. KẾT LUẬN [RT, 14/12/2018] 18 Từ những ánh xạ và chủ đề chính nói trên, chúng ta có thể thấy rằng việc sử dụng các thuật ngữ chiến tranh • Tại Việt Nam, nơi có dân số 95 triệu người, Vin- để nói về kinh doanh không phải là ngẫu nhiên, bởi group sẽ tìm cách thắng được thị phần từ Sam- vì nhiều khái niệm chiến tranh mang đặc trưng của sung và Apple bằng mẫu điện thoại thông minh khái niệm kinh doanh và cả hai cùng chia sẻ những mới của mình. thuộc tính chung. Các công ty tương ứng với quân 405 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Khoa học Xã hội và Nhân văn, 4(2):401-407 đội trong một cuộc chiến. Doanh nhân tương ứng 2. Charteris-Black J, Musolff A. ”Battered hero” or ”innocent vic- với những người lính trong một cuộc chiến. Các trận tim”? A comparative study of metaphors for euro trading in British and German financial reporting. English for Specific chiến được ý niệm hóa như một sự cạnh tranh về Purposes. 2003;22:153–176. giá cả, thị phần. ÂDYN KINH DOANH LÀ CHIẾN 3. Santa-Ana O. ‘Like an animal I was treated’: Anti-immigrant TRANH có sử dụng các từ ngữ như tấn công, rút lui, metaphor in US public discourse. Discourse Society. 1999;10:191–224. xâm chiếm, v.v. Kết quả này tương tự như kết quả 4. Charteris-Black J. Corpus approaches to critical metaphor khảo sát ÂDYN TRANH LUẬN LÀ CHIẾN TRANH analysis. Houndmills, Basingstoke; Hampshire, New York: Pal- grave Macmillan. 2004;. do Lakoff & Johnson đưa ra, trong đó kết luận rằng 5. Musolff A. Metaphor and Political Discourse: Analogical việc sử dụng các ẩn dụ chiến tranh để hiểu miền đích Reasoning in Debates about Europe. Basingstoke: Palgrave TRANH LUẬN không phải là ngẫu nhiên. Họ lập Macmillan. 2004;. 6. Musolff A. Metaphor scenarios in public discourse. Metaphor luận rằng mặc dù không có trận chiến bằng sức mạnh, and Symbol. 2006;21(2):23–38. nhưng có một trận chiến bằng lời nói và cấu trúc của 7. Kövecses Z. Metaphor: A practical introduction. Oxford: Ox- ford University Press. 2010;. một cuộc tranh luận – bao gồm tấn công, phòng thủ, 8. Peter S. Cognitive Poetics: An Introduction - Language Arts & phản công, v.v... đã phản ánh điều này. Disciplines. London: Routledge. 2002;. 9. Sâm T. Ngôn ngữ học tri nhận nhìn từ thực tiễn tiếng Việt. Kỷ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT yếu Hội thảo Ngôn ngữ học; ĐH KHXH&NV. 2017;. 10. Thomas H. Microsoft surges back - from 2002 - to reclaim from ÂDYN: Ẩn dụ ý niệm Apple bragging rights of most valuable U.S. company [In- MN: Miền nguồn ternet]. Washington: Washington Post. 2018;Available from: https://www.washingtonpost.com/. MĐ: Miền đích 11. Charles D. The Case Against Google - Critics say the search NNHTN: Ngôn ngữ học tri nhận giant is squelching competition before it begins [Internet]. Should the government step in? Newyork: Newyork Times; NYT: New York Times (tên báo) [updated 2018 Feb 20; cited 2020 Feb 19]. 2018;Available RT: Reuters (tên báo) from: https://www.nytimes.com/. WP: Washington Post (tên báo) 12. Shirouzu N, Lienert P. China ride-hailing giant Didi eyes purpose-built fleet as auto market shifts [Internet]. Newyork: Reuters; [updated 2018 April 24; cited 2020 Feb 19]. XUNG ĐỘT LỢI ÍCH 2018;Available from: https://www.reuters.com/. Bài báo này không có xung đột lợi ích 13. Lee CY. Asia emerges as battlefield for growth-hungry tech firms [Internet]. Newyork: Reuters; [updated 2011 Oct 20; cited 2020 Feb 19]. 2011;Available from: https://www.reuters. ĐÓNG GÓP CỦA TÁC GIẢ com/. 14. Brian X, Chen. The Week in Tech: Amazon Continues Its Quest Bài viết tập trung khảo sát miền nguồn CHIẾN for World Domination [Internet]. Newyork: Newyork Times; TRANH được sử dụng trong các ẩn dụ ý niệm trong [2018 Jun 29; cited 2020 Feb 19]. 2018;Available from: https: diễn ngôn kinh doanh trên báo chí tiếng Anh-Mỹ. //www.nytimes.com/. 15. Jeffrey G. Breakingviews - Zuckerberg is making a worrying Bài viết đã phân tích cụ thể một số các ẩn dụ ý niệm passel of enemies [Internet]. Newyork: Reuters; [updated trên báo chí Anh- Mỹ thuộc mảng đề tài kinh doanh 2018 Mar 19; cited 2020 Feb 19]. 2018;Available from: https: qua đó cho thấy các yếu tố thuộc chiến tranh bao //www.reuters.com/. 16. Katherine S. At a D.C. business fair, kids test their en- gồm quân đội, chiến trường, chiến lược, kết quả, là trepreneurial skills — and cash in [Internet]. Washington: những yếu tố không liên quan gì đến kinh doanh Washington Post; [updated 2018 May 13; cited 2020 Feb 19]. nhưng được sử dụng để phản ánh sự khốc liệt trong 2018;Available from: https://www.washingtonpost.com/. 17. Dina E. Cash buyers retreat from housing market, cooling cạnh tranh thương mại. home sales [Internet]. Washington: Washington Post; [up- dated 2014 Sept 22; cited 2020 Feb 19]. 2014;Available from: TÀI LIỆU THAM KHẢO https://www.washingtonpost.com/. 18. Nguyen M. Vietnam’s Vingroup targets global markets with 1. Steen, Gerard, Aletta D, Berenike JH, Anna K, Tina K. Metaphor smartphones in tech shift [Internet]. Newyork: Reuters; [up- in Usage. Cognitive Linguistics. 2010;21(4):765–796. dated 2018 Dec 14; cited 2020 Feb 19]. 2018;Available from: https://www.reuters.com/. 406 Science & Technology Development Journal – Social Sciences & Humanities, 4(2):401-407 Open Access Full Text Article Commentary Source Domain “war” in American English business news discourse Tran Thi Thanh Truc ABSTRACT Conceptual metaphor can be understood as the mapping between two conceptual domains whereas the linguistic metaphor is the linguistic expression of the mapping. Conceptual metaphor Use your smartphone to scan this is the system of ideas mapped according to the perception of human being about life and ex- QR code and download this article pressed by linguistic metaphor. Conceptual metaphor with source domain WAR is one of the most common metaphors used in American English business news discourse. In conceptual metaphor model BUSINESS IS WAR, it can be found many words related to war such as `attack', `withdraw', `in- vade',`besiege', `fight',`win',`defense',etc... which are used in business news discourse. Through the mapping of this metaphor model, companies can be seen as the military in a war; the businessmen correspond to the soldiers in a fight, and the battles are conceived as competitions on priceand market share. This result is similar to the conclusion about conceptual metaphor of ARGUMENT IS WAR by Lakoff & Johnson, which mentions that the use of war metaphors to understand thesource domain of ARGUMENT is not accidental. The authors argue that while there is no physical battle, there is a verbal battle and the structure of a debate (including attack, defense, counterattack, etc.) reflects this. Key words: Cognitive linguistics, discourse, target domain, war, business The University of Social Sciences and Humanities, VNU-HCM Email: thanhtructran@hcmussh.edu.vn History • Received: 30/08/2019 • Accepted: 04/05/2020 • Published: 30/6/2020 DOI :10.32508/stdjssh.v4i2.556 Copyright © VNU-HCM Press. This is an open- access article distributed under the terms of the Creative Commons Attribution 4.0 International license. Cite this article : Truc T T T. Source Domain “war” in American English business news discourse. Sci. Tech. Dev. J. - Soc. Sci. Hum.; 4(2):401-407. 407
File đính kèm:
- mien_nguon_chien_tranh_trong_dien_ngon_kinh_doanh_tren_bao_c.pdf