Kỷ yếu Kỳ thi Olympic toán sinh viên và học sinh lần thứ 25
MÔN ĐẠI SỐ
Phần I: SỐ PHỨC VÀ ĐA THỨC
1. Số phức, các tính chất cơ bản. Mô tả hình học của số phức.
2. Đa thức một biến: các phép toán của đa thức, số học của đa thức (phân
tích thành nhân tử, ước chung lớn nhất, nguyên tố cùng nhau).
3. Nghiệm của đa thức, định lý Bezout, định lý Viete, đa thức đối xứng*.
4. Bài toán xác định đa thức (nội suy, phương pháp hệ số bất định,.)
Phần II: ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
1. Hệ phương trình tuyến tính.
a. Hệ phương trình tuyến tính. Ma trận.
b. Giải và biện luận hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp khử
Gauss-Jordan.
c. Nghiệm riêng và nghiệm tổng quát của hệ phương trình tuyến tính. Hệ
phương trình tuyến tính không suy biến.
d. Không gian nghiệm của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất.
2. Ma trận và định thức
a. Ma trận, các phép toán của ma trận và một số tính chất cơ bản.
b. Hạng của ma trận, cách tính.
c. Ứng dụng của ma trận vào việc nghiên cứu hệ phương trình tuyến tính.
Định lý Kronecker-Capelli.
d. Định thức: định nghĩa (quy nạp theo cấp và theo phép thế), khai triển
Laplace, tính chất của định thức, các phương pháp tính định thức.
e. Ma trận nghịch đảo, các phương pháp tìm ma trận nghịch đảo (phần
bù đại số, biến đổi sơ cấp).
f. Ứng đụng của định thức vào việc giải hệ phương trình tuyến tính: Định
lý Cramer.
g. Ma trận đồng dạng và tính chéo hóa được của ma trận*.
h. Một số dạng ma trận đặc biệt: ma trận Vandermonde, ma trận đối
xứng, ma trận phản đối xứng, ma trận Hermite, ma trận trực giao*.17
3. Không gian tuyến tính và ánh xạ tuyến tính.
a. Định nghĩa, không gian con, các ví dụ liên quan tới Đại số, Giải tích.
b. Cơ sở và số chiều.
c. Ánh xạ tuyến tính, ma trận biểu diễn.
d. Toán tử tuyến tính, trị riêng, véc tơ riêng.
e. Đa thức đặc trưng, đa thức tối thiểu, Định lý Cayley-Hamilton*.
Phần III: TỔ HỢP
1. Chỉnh hợp, tổ hợp, tam giác Pascal, hệ số nhị thức.
2. Các quy tắc đếm cơ bản: quy tắc cộng, quy tắc nhân, nguyên lý bù trừ.
3. Phân hoạch của số tự nhiên.
4. Nguyên lý quy nạp, nguyên lý Dirichlet, nguyên lý cực hạn.
5. Chuỗi lũy thừa hình thức. Hàm sinh. Ứng dụng của hàm sinh*.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kỷ yếu Kỳ thi Olympic toán sinh viên và học sinh lần thứ 25
t f (t) dt + t 1 f (t) dt 0 | | 0 | || | 1 | − || | Z Z Z 2 1 1 2 1 1 0 1 0 6 f(t) dt + f (t) dt + f (t) dt 0 | | 2 0 | | 2 1 | | Z Z Z 2 1 1 1 1 1 = f(t) dt + f 0(t) dt = f(t) + f 0(t) dt. 0 | | 2 0 | | 0 | | 2| | Z Z Z 5. PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN 189 1 x 1 f(x) = f(t)dt + tf 0(t)dt + (t 1)f 0(t)dt | | 0 0 x − Z1 Z x Z 1 0 0 6 f(t) dt + t f (t) dt + t 1 f (t) dt 0 | | 0 | || | x | − || | Z 1 Z x Z1 0 0 6 f(t) dt + f (t) dt + f (t) dt 0 | | 0 | | x | | Z 1 Z 1 Z 1 = f(t) dt + f 0(t) dt = f(t) + f 0(t) dt, x [0, 1]. 0 | | 0 | | 0 | | | | ∀ ∈ Z Z Z 1 Bài 5.16. Xét f1, f2 :[ 1, 1] R với f1(x) = [f(x) + f( x)], − → 2 − 1 f2(x) = [f(x) f( x)] thì f1 là hàm chẵn, f2 là hàm lẻ, f1f2 là hàm lẻ 2 − − và chúng đều liên tục. Khi đó ta có 1 2 1 2 1 2 2 2 2 x f(x)dx = x [f1(x) + f2(x)]dx = 4 x f1(x)dx Z−1 Z−1 Z0 1 2 1 2 1 2 xf(x)dx = x[f1(x) + f2(x)]dx = 4 xf2(x)dx Z−1 Z−1 Z0 1 2 1 2 1 2 1 2 5 2 3 2 x f(x)dx + xf(x)dx = 10 x f1(x)dx + 6 xf2(x)dx 2 −1 2 −1 0 0 Z 1 Z 1 Z 1 Z 1 2 2 2 2 [f(x)] dx = [f1(x) + f2(x)] dx = 2 [f1(x)] dx + 2 [f2(x)] dx Z−1 Z−1 Z0 Z0 Áp dụng bất đẳng thức Caychy-Schwarz với h : [0, 1] R liên tục ta có → 1 1 1 2 1 1 2 [h(x)]2dx. x4dx x2h(x)dx [h(x)]2dx 5 x2h(x)dx > ⇒ > Z0 Z0 Z0 Z0 Z0 1 1 1 2 1 1 2 2 2 2 2 [h(x)] dx. x dx > xh(x)dx [h(x)] dx > 3 x h(x)dx 0 0 0 ⇒ 0 0 Z Z Z Z Z Lấy h(x) = f1(x) và h(x) = f2(x) ta có 1 1 1 2 1 2 2 2 2 2 [f1(x)] dx + 2 [f2(x)] dx > 10 x f1(x)dx + 6 xf2(x)dx 0 0 0 0 Z Z Z Z Vậy ta được bất đẳng thức cần phải chứng minh. Nhận xét. Bằng cách tương tự có thể chứng minh bất đẳng thức tổng quát hơn 1 1 2 1 2 2p 4p + 1 2 2p + 1 [f(x)] dx > x f(x)dx + xf(x)dx . −1 2 −1 2 −1 Z Z Z 190 CHƯƠNG 6. ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỀ XUẤT MÔN GIẢI TÍCH với p là số nguyên dương lẻ. 1 1 Bài 5.17. Ta chứng tỏ (1 x )2f 00(x)dx = 2 f(x)dx. Thật vậy, ta có − | | Z−1 Z−1 1 1 (1 x )2f 00(x)dx = (1 x )2[f 00(x) + f 00( x)]dx − | | − | | − Z−1 Z0 1 1 = (1 x)2[f 0(x) f 0( x)] + 2 (1 x)[f 0(x) f 0( x)]dx − − − 0 0 − − − Z1 1 1 = 2(1 x)[f(x) + f( x)] + 2 [f(x) + f( x)]dx = 2 f(x)dx. − − 0 0 − −1 Z Z Đến đây áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz về tích phân ta có 1 2 1 1 4 00 2 4 f(x)dx 6 (1 x ) dx [f (x)] dx −1 −1 − | | −1 h Z i Z Z 1 1 2 và dễ dàng thấy (1 x )4dx = 2 (1 x)4dx = , nên ta suy ra bất đẳng −| | − 5 Z−1 Z0 thức cần phải chứng minh. Bài 5.18. Nếu f(x) là hàm hằng số thì bài toán trở thành tầm thường. Nếu f(x) là hàm tuyến tính (f(x) = αx + β, α = 0) thì mâu thuẫn với giả thiết 0 0 6 1 2 f (a) = f (b) = 0. Áp dụng định lý Cauchy cho f(x) và φ(x) = 2 (x a) trên 1 − đoạn [a, 2 (a + b)] ta có a+b 0 8[f( 2 ) f(a)] f (ξ1) a + b − 2 = , a < ξ1 < . (b a) ξ1 a 2 − − 1 2 1 Áp dụng định lý Cauchy cho f(x) và ψ(x) = 2 (x b) trên đoạn [ 2 (a + b), b] ta có − a+b 0 8[f(b) f( 2 )] f (ξ2) a + b − 2 = , < ξ2 < b. (b a) ξ2 b 2 − − Suy ra a+b a+b 0 0 8[f( 2 ) f(a)] 8[f(b) f( 2 )] f (ξ1) f (ξ2) − 2 + − 2 = + , (b a) (b a) ξ1 a ξ2 b − − 0 − 0 − 0 0 8[f(b) f(a)] f (ξ1) f (a) f (ξ2) f (b) − 2 = − + − . (b a) ξ1 a ξ2 b − − − 5. PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN 191 Áp dụng định lý Lagrange cho f 0(x) ta được 0 0 f (ξ1) f (a) 00 − = f (η1), a < η1 < ξ1, ξ1 a 0 − 0 f (ξ2) f (b) 00 − = f (η2), ξ2 < η2 < b. ξ2 b − Do đó 8[f(b) f(a)] 00 00 − = f (η1) + f (η2), (b a)2 − 8 00 00 00 00 f(b) f(a) = f (η1) + f (η2) f (η1) + f (η2) (b a)2 | − | | | 6 | | | | − 00 00 2. max f (η1) , f (η2) . 6 {| | | |} Như vậy tồn tại c = η1 hoặc c = η2 và a < c < b thỏa mãn yêu cầu. Bài 5.19. Ta có 1 m + M 2 1 2 1 m + M 2 0 f(x)dx = f(x)dx (m + M) f(x)dx + 6 − 2 − 2 Z0 Z0 Z0 h i 1 1 2 M m 2 (m + M) f(x)dx mM 6 f(x)dx + − . ⇒ 0 − 0 2 Z Z Mặt khác 2 0 > [f(x) m][f(x) M] = [f(x)] (m + M)f(x) + mM, x [0, 1] − − − 1 1∀ ∈ (m + M) f(x)dx mM [f(x)]2dx. ⇒ − > Z0 Z0 Suy ra bất đẳng thức cần phải chứng minh. Bài 5.20. Với mỗi x [0, 1], dùng khai triển Taylor ta được ∈ 0 0 f(t) = f(0) + f (αz)t = f (αx)t, 0 0 f(t) = f(1) + f (βx)(t 1) = f (βx)(t 1), − − với αx (0, x) và βx (x, 1). Từ đó với mỗi x [0, 1] ta có ∈ ∈ ∈ 1 x 1 x 1 f(x)dx = f(t)dt + f(t)dt 6 f(t)dt + f(t)dt 0 0 x 0 x Z Zx Z 1 Z x Z 1 0 0 f(t) dt + f(t) dt = t f (αx) dt+ (1 t) f (βx) dt 6 | | | | | | − | | Z0 Zx Z0 Zx x 1 t2 x t2 1 6 tdt + (1 t)dt = + (t ) 0 x − 2 0 − 2 x Z Z 2 1 1 2 1 = x x + = (x ) + . − 2 − 2 4 192 CHƯƠNG 6. ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỀ XUẤT MÔN GIẢI TÍCH 1 1 2 1 1 1 1 Do min [(x ) + ] = , đạt được tại x = ta suy ra f(x)dx 6 . x∈[0,1] − 2 4 4 2 0 4 Z Bài 5.21. Đổi biến t = u3 ta được 2 8 2 2 f(t)dt = 2 u2f(u3)du = 2 t2f(t3)dt. 3 Z1 Z1 Z1 Do đó từ điều kiện đề bài ta có 2 [f(t3)]2 + (t2 1)2 + 2f(t3) 2t2f(t3) dt = 0 1 − − Z 2 [f(t3)]2 + (1 t2)2 + 2(1 t2)f(t3) dt = 0 − − Z1 2 2 [f(t3)] + 1 t2 dt = 0. 1 − Z 3 2 2 Suy ra f(t ) + 1 t 0, t [1, 2], hay f(x) = x 3 1, x [1, 8]. − ≡ ∀ ∈ − ∀ ∈ Bài 5.22. a) Trước hết ta có nhận xét x −at I(x) = e [t + cos(bt)] dt = I1(x) + I2(x) Z0 trong đó: x x −at −at I1(x) = e tdt, I2(x) = e cos(bt) Z0 Z0 Bằng phương pháp tích phân từng phần, ta sẽ thu được: 1 e−ax 1 I1(x) = x + a2 − a a x −ax 2 −at e a I2(x) = e cos(bt)dt = [b sin(bx) a cos(bx)] + a2 + b2 − a2 + b2 Z0 Từ đó ta sẽ có: 1 a e−ax 1 e−ax I(x) = + a + + [b sin(bx) a cos(bx)] a2 a2 + b2 − a a a2 + b2 − 1 a 1 a lim I1(x) = ; lim I2(x) = lim I(x) = + x→∞ a2 x→∞ a2 + b2 ⇒ x→∞ a2 a2 + b2 b) Theo tính chất đạo hàm theo cận trên biến thiên ta sẽ có: I0(x) = e−ax [x + cos(bx)] 5. PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN 193 Bằng phương pháp quy nạp (hoặc dùng công thức Leibnitz) khi n = 1, 2,, 3, ta sẽ thu được ··· I(n+1)(x) = (e−ax [x + cos(bx)])(n) = (xe−ax)(n) + (xe−ax cos(bx))(n) n −ax (n+1) −ax (n) k −ax (k) (n−k) = x(e ) + n(e ) + Cn(e ) (cos(bx)) k=0 n n n −ax Pk k k −ax (n−k) π = (n ax)( 1) a e + Cn( 1) a e (b) cos x + (n k) 2 − − k=0 − − n = e−ax (n ax)( 1)nan +P Ck( 1)kak(b)(n−k) cos x + (n k) π − − n − − 2 k=0 P Bài 5.23. Cách 1: f (x) ; x = 0; π . sin x 6 { } Xét hàm số: g (x) = f 0 (0) ; x = 0 . f 0 (π); x = π − 0 Nhận thấy hàm g khả vi tại mọi điểm x (0, π) và f 0 (x) = g (x) sin x + g (x) cos x. ∈ Do đó: π π π π (f 0 (x))2dx = g (x)2 cos2 xdx+ (g0 (x))2 sin2 xdx+2 g (x) g0 (x) sin x cos xdx. Z0 Z0 Z0 Z0 Tích phân từng phần suy ra: π π π 0 2 g (x) g0 (x) sin x cos xdx = g (x)2 sin x cos xdx = g (x)2 cos2 x sin2 x dx. − − Z0 Z0 Z0 Do đó: π π π π (f 0 (x))2dx = g (x)2 sin2 xdx + (g0 (x))2 sin2 xdx f (x)2 dx. 0 0 0 ≥ 0 Z Z f 2(x) Z Z Từ đó suy ra đpcm. | {z } Cách 2: Ta có: π π π π 2 2 f 0 (x) f (x) g (x) dx 0 f 0 (x) dx g (x) d f 2 (x) (f (x) g (x))2dx. − ≥ ⇔ ≥ − Z0 Z0 Z0 Z0 π 2 π f 0 (x) f 2 (π) g (π) f 2 (0) g (0) f 2 (x) g0 (x) + g2 (x) dx ⇔ ≥ − − Z0 Z0 194 CHƯƠNG 6. ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỀ XUẤT MÔN GIẢI TÍCH Giờ chọn làm sao để thỏa mãn điều kiện: g0 (x) + g2 (x) = 1 g (x) = cot x x (0; π) . − ⇒ ∀ ∈ 6 Phương trình hàm Bài 6.1. Đạo hàm hai vế theo ẩn y, ta có y y y f 0(x + y) = f 00(x + ) + f 0(x + ). 2 2 2 y Thay x = , ta có 2 − y y f 0( ) = f 00(0) + f 0(0). 2 2 Thay x = 0, ta có y f(y) = yf 0( ) + f(0). 2 y Khử f 0( ) các hệ thức trên, ta nhận được 2 f 00(0) f(y) = y2 + yf 0(0) + f(0). 2 Hay f(x) = ax2 + bx + c Thử lại: Thỏa mãn. Bài 6.2. Thay x = y, ta có 2 t 2xf 00(2x) = 2f(x) f 00(t) = f( ). ⇒ t 2 Do vậy, f(x) khả vi vô hạn lần với mọi t = 0. Đạo hàm theo ẩn x, ta có 6 (x + y)f 000(x + y) + f 00(x + y) = f 0(x) Đạo hàm theo ẩn y, ta có (x + y)f 000(x + y) + f 00(x + y) = f 0(y) Suy ra f 0(x) = f 0(y) với mọi x, y và do vậy f(x) = ax+b. Thay x = y = 0, suy ra f(0) = 0 và b = 0. Thay f(x) = ax vào giả thiết, ta có a = 0. Vậy, f(x) = 0 6. PHƯƠNG TRÌNH HÀM 195 với mọi x R. ∈ Bài 6.3. Giả sử tồn tại hàm số thỏa yêu cầu bài toán. Thay y = x, ta được: − xf(x) + xf( x) = 2xf(0), x R, − ∀ ∈ hay f(x) f(0) = (f( x) f(0)) . − − − − Đặt g(x) = f(x) f(0), x R thì g là hàm lẻ và thỏa − ∈ g(0) = 0 và xg(x) yg(y) = (x y) g (x + y) , x, y R. (6.7) − − ∀ ∈ Thay y bởi y, ta được − xg(x) yg(y) = (x + y) g (x y) (6.8) − − Từ (6.7) và (6.8), ta được (x y) g (x + y) = (x + y) g (x y) , x, y R. − − ∀ ∈ Thay x bởi y + 1 ta được g (2x + 1) = (2x + 1) g(1), x R. ∀ ∈ Suy ra g(x) = g(1)x, x R và do đó f(x) = ax + b, x R. Thử lại ta thấy hàm thỏa yêu cầu bài∀ toán.∈ ∀ ∈ Bài 6.4. Cho x = 0 trong f(2x) = 2f(x) (6.9) ta có f(0) = 0. Áp dụng (6.9) n lần ta được x f(x) = 2nf . (6.10) 2n Vì f khả vi tại x = 0 nên f(y) = my + y, (6.11) x trong đó m = f 0(0) và = (y) 0 khi y 0. Thay y = vào (6.11), kết → → 2n hợp với (6.10) ta có x x f(x) = 2n m + = mx + x. (6.12) 2n 2n Cho n , khi đó 0, ta được f(x) = mx. → ∞ → Bài 6.5. Đặt g(x) = xf(x) thì phương trình trở thành g(x) = g(xx). Xét x > 0 bất kì. 196 CHƯƠNG 6. ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỀ XUẤT MÔN GIẢI TÍCH Nếu 0 < x 1, xét dãy số (un) được xác định như sau • ≤ u1 = x, un un+1 = u , với mọi n 1. ( n ≥ un Ta có g(un+1) = g(u ) = g(un) nên g(un) = g(un−1) = = g(u1) = n ··· g(x) với mọi n 1. Mặt khác, lim un = 1 nên g(x) = lim g(un) = ≥ n→∞ n→∞ g( lim un) = g(1). n→∞ Nếu x > 1, kí hiệu s : [1, + ) [1, + ) là hàm số ngược của hàm số • r(x) = xx trên [1, + ) (s tồn∞ tại→ vì r là∞ hàm số đồng biến trên [1, + )). ∞ ∞ Xét dãy số (un) được xác định như sau u1 = x, un+1 = s(un), với mọi n 1. ( ≥ r(x) x nên s(x) r(s(x)) = x với mọi x (0, 1). Do đó (un) là dãy số ≥ ≤ ∈ không tăng và bị chặn dưới bởi 1 nên hội tụ đến l R thỏa l = s(l) ∈ ⇒ r(l) = r(s(l)) = l l = 1. Vậy g(x) = lim g(un) = g( lim un) = g(1). ⇒ n→∞ n→∞ c Vậy g là hàm hằng. Suy ra các hàm số cần tìm là f(x) = với c R. x ∈ Bài 6.6. Phương trình đã cho tương đương với ln x ln a x ln a = a ln x = . ⇔ x a ln x 1 ln x Xét hàm số f(x) = , ta có f 0(x) = − . Ta cũng có lim f(x) = x x2 x→0+ −∞ ln x 1 và lim f(x) = lim = lim = 0. Do đó f có bảng biến thiên như x→+∞ x→+∞ x x→+∞ x sau: x 0 1 e + f 0(x) + + 0 ∞ e−1 − f(x) 0%& 0 % −∞ Từ bảng biến thiên suy ra phương trình đã cho có tối đa hai nghiệm dương. Phương trình có đúng một nghiệm dương khi và chỉ khi ln a f(a) = ( , 0] e−1 a (0, 1] e . a ∈ −∞ ∪ { } ⇔ ∈ ∪ { } 6. PHƯƠNG TRÌNH HÀM 197 Cũng từ bảng biến thiên ta có lim s(a) = 1. a→+∞ n k Bài 6.7. Đặt : Sn = a [f(x + ky) f(x ky)]. Khi đó: Sn Sn−1 k=1 − − | − | ≤ Sn + Sn−1 1. Từ đóP : | | | | ≤ 1 an [f(x + ny) f(x ny)] 1 f(x + ny) f(x ny) . | − − | ≤ → | − − | ≤ an u = x + ny 1 Đặt f(u) f(v) với n tùy ý thuộc N∗, từ đó suy ra v = x ny ⇒ | − | ≤ an − f(u) = f(v), u, v R. ∈ Vậy f là hàm hằng . Thử lại, nếu f là hàm hằng ta luôn có bất đẳng thức. Bài 6.8. Đặt P (x, y) là mệnh đề f (x + y2) (y + 1) f (x) , x, y R. ≥ ∀ ∈ P (x 1, 1) f (x) 0, x R. − − ⇒ ≥ ∀ ∈ Với y > 0 thì P x + y2, y f x + 2y2 (y + 1) f x + y2 (y + 1)2 f (x) , ⇒ ≥ ≥ P x + 2y2, y f x + 3y2 (y + 1) f x + 2y2 (y + 1)3 f (x) . ⇒ ≥ ≥ Bằng quy nạp ta thu được n f (x + ny2) (y + 1) f (x) , x R, y > 0, n = 1, 2... (2) ≥ ∀ ∈ ∀ ∀ 1 Từ (2), lấy y = , ta được: n 1 1 n f x + 1 + f (x) , x R, n = 1, 2... (3) n ≥ n ∀ ∈ ∀ Sử dụng (3) liên tiếp ta thu được: 2 1 n 1 1 2n f x + 1 + f x + 1 + f (x) n ≥ n n ≥ n 2 k 1 kn 1 n f x + 1 + f (x) f (x + 1) 1 + f (x) ⇒ n ≥ n ⇒ ≥ n f (x + 1) 0 f (x) n n , x R, n = 1, 2, ... (4) ⇒ ≤ ≤ 1 ∀ ∈ ∀ 1 + n 198 CHƯƠNG 6. ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỀ XUẤT MÔN GIẢI TÍCH Từ (4) cho n + ta được: 0 f(x) 0 f(x) = 0, x R. Thử lại, ta thấy hàm số f→(x) =∞ 0 thỏa mãn các≤ yêu≤ cầu⇒ đề bài. ∀ ∈ Bài 6.9. Bổ đề: Nếu hàm số g : R R liên tục và chỉ nhận các giá trị vô tỉ thì g(x) = c với c là một hằng số nào⇒ đó. Chứng minh Thật vậy, nếu không như vậy thì tồn tại các cặp số thực phân biệt x1, x2 (x1 < x2) sao cho g (x1) = g (x2) . Do tính chất liên tục của hàm 6 g nên với số hữu tỉ q (min g (x1) , g (x2) ; max g (x1) , g (x2) ) cho trước, ∈ { } { } đều tồn tại x3 (x1, x2) để g (x3) = q, điều này là không thể được vì g chỉ ∈ nhận giá trị vô tỉ. Vây bổ đề được chứng minh. Theo bài ra hàm số f : R R 2017 → liên tục và thỏa mãn điều kiện với x R số f (x)+f x + là hữu tỉ khi và ∈ 2 chỉ khi f (x + 11) + f (x + 4) + f (x + 2017) là số vô tỉ. Điều này tương đương 2017 với hàm số f : R R liên tục và thỏa mãn điều kiện f(x) + f x + là → 2 số vô tỉ khi và chỉ khi số f(x + 11) + f(x + 4) + f(2017) là số hữu tỉ. Do vậy, cặp hàm 2017 h (x) = f(x) + f x + + f(x + 11) + f(x + 4) + f(2017) 1 2 2017 h2(x) = f(x) + f x + f(x + 11) f(x + 4) f(2017) 2 − − − là các hàm liên tục và luôn nhận giá trị vô tỉ với mọi x R. Vậy theo nhận ∈ xét ở trên thì h1 c1, h2 c2 (với c1, c2 là các hằng số vô tỉ nào đó). Suy ra ≡ ≡ 2017 c1 + c2 2017 f(x) + f x + = , x R (1) và vì vậy f x + + f(x + 2 2 ∀ ∈ 2 c1 + c2 2017) = , x R (2). 2 ∀ ∈ Từ (1) và (2) cho ta f(x) = f(x + 2017) với mọi x R, hay f(x) là hàm tuần ∈ hoàn trên R. Xét hàm số g(x) = x11 4x + 2017 f (x) , với mọi x R. Khi − − ∈ đó, g(x) là hàm số xác định, liên tục trên R. Vì f(x) là hàm số tuần hoàn trên R nên hàm số f(x) bị chặn. Ta có: lim g (x) = lim x11 4x + 2017 f (x) = + x→+∞ x→+∞ − − ∞ lim g (x) = lim x11 4x + 2017 f (x) = . x→−∞ x→+∞ − − −∞ Từ đây suy ra, tồn tại các số n >