Kỷ yếu Kỳ thi Olympic toán sinh viên lần thứ 22

Bài 2. Cho các số thực phân biệt a1; a2; a3. Chứng minh rằng với mọi bộ số

thực b1; b2; b3 tồn tại duy nhất một đa thức P(x) bậc không quá 5 thỏa mãn:

P(ai) = P0(ai) = bi; i = 1; 2; 3; ở đây P0 ký hiệu đạo hàm của đa thức P.

Bài 3. a) Ký hiệu V4 là không gian véctơ các đa thức với hệ số thực với bậc

không quá 4. Định nghĩa ánh xạ e : V4 ! V4 như sau: với mỗi đa thức f 2 V4,

i! ; trong đó f(i) ký hiệu đạo hàm bậc i của f, (f(0) = f). Chứng

minh rằng e là một ánh xạ tuyến tính khả nghịch từ V4 vào chính nó.

b) Ký hiệu V là không gian véctơ các đa thức với hệ số thực. Với mỗi đa thức

f, đặt e(f) :=

i! : Chứng minh rằng e là một ánh xạ tuyến tính khả

nghịch từ không gian V vào chính nó.

Bài 4. a) Cho ma trận khối X =  EC E m Bn được tạo thành từ các ma trận

đơn vị Em; En cấp m; n tương ứng và các ma trận B, C với kích thước m × n

và n × m tương ứng. Chứng minh rằng

det(X) = det(En − CB) = det(Em − BC)

Kỷ yếu Kỳ thi Olympic toán sinh viên lần thứ 22 trang 1

Trang 1

Kỷ yếu Kỳ thi Olympic toán sinh viên lần thứ 22 trang 2

Trang 2

Kỷ yếu Kỳ thi Olympic toán sinh viên lần thứ 22 trang 3

Trang 3

Kỷ yếu Kỳ thi Olympic toán sinh viên lần thứ 22 trang 4

Trang 4

Kỷ yếu Kỳ thi Olympic toán sinh viên lần thứ 22 trang 5

Trang 5

Kỷ yếu Kỳ thi Olympic toán sinh viên lần thứ 22 trang 6

Trang 6

Kỷ yếu Kỳ thi Olympic toán sinh viên lần thứ 22 trang 7

Trang 7

Kỷ yếu Kỳ thi Olympic toán sinh viên lần thứ 22 trang 8

Trang 8

Kỷ yếu Kỳ thi Olympic toán sinh viên lần thứ 22 trang 9

Trang 9

Kỷ yếu Kỳ thi Olympic toán sinh viên lần thứ 22 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 178 trang xuanhieu 2400
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Kỷ yếu Kỳ thi Olympic toán sinh viên lần thứ 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kỷ yếu Kỳ thi Olympic toán sinh viên lần thứ 22

Kỷ yếu Kỳ thi Olympic toán sinh viên lần thứ 22
− x. Khi đó h là
hàm liên tục trên [0; 1] nên đạt giá trị lớn nhất tại x0. Ta có
 Z 1 Z x0 Z 1 Z 1
 f(x)dx = f(x)dx + f(x)dx ≥ f(x)dx.
 0 0 x0 x0
158
Do f là hàm đơn điệu tăng cho nên
 Z 1 Z 1
 f(x)dx ≥ f(x0)dx = (1 − x0)f(x0).
 x0 x0
Suy ra
 Z 1
 f(x)dx ≤ (1 − x0)f(x0) = f(x0) − x0f(x0)
 0
 = h(x0) + x0(1 − x0)
 Z 1
 ≥ h(x0) = h(x0)dx
 0
 Z 1
 ≥ h(x2014)dx
 0
 Z 1 Z 2
 = f(x2014)dx − x2014dx
 0 0
 Z 1 1
 = f(x2014)dx − .
 0 2015
Bài 4.28 (CĐ Sư phạm Vĩnh Phúc). Ta có
 Z 1/2 1 1
 xf 0(x)dx = f( )
 0 2 2
 R 1/2
do 0 f(x)dx = 0. Từ đó suy ra
 Z 1/2 Z 1 Z 1
 VT = ( f(x)dx + f(x)dx)2 = ( f(x)dx)2
 0 1/2 1/2
 Z 1 1 1
 = ( (f(x) − f(1/2)dx) + f( ))2
 1/2 2 2
 Z 1 Z 1/2
 = ( (1 − x)f 0(x)dx + xf 0(x)dx)2
 1/2 0
 Z 1 Z 1/2
 ≤ 2( (1 − x)f 0(x)dx)2 + 2( xf 0(x)dx)2
 1/2 0
 1 Z 1
 ≤ (f 0(x))2dx.
 12 0
5 CHUỖI SỐ
Bài 5.1 (ĐH Bách khoa Hà Nội). Khai triển hữu hạn hàm
 x2
 ln(1 + x) = x − + α(x)
 2
5. CHUỖI SỐ 159
trong lân cận x = 0, với α(x) = o(x2). Suy ra
  (−1)n  (−1)n 1  1 
 ln 1 + √ = √ + + α , α = o .
 n n 2n n n n
 +∞ n
 X (−1)
Chuỗi √ hội tụ theo tiêu chuẩn Leibniz.
 n
 n=2
 +∞ +∞
 1 1 X 1 X  1 
Vì + α ∼ khi n → ∞ và phân kỳ nên + α cũng phân
 2n n 2n n 2n n
 n=2 n=2
kỳ. Vậy chuỗi đã cho là phần kỳ.
Bài 5.2 (HV Bưu chính Viễn thông). Ta có
 ∞ ∞
 X X 1
 n(n + 1)... (n + k)
 n=1 k=1
 ∞ ∞
 X X 1
 =
 n(n + 1)... (n + k)
 k=1 n=1
 ∞ ∞
 X X  1 1 1
 = −
 n(n + 1)... (n + k − 1) (n + 1)... (n + k) k
 k=1 n=1
 ∞
 X 1 1 
 =
 k k!
 k=1
Mặt khác
 ∞ ∞
 Z 1 ex − 1 Z 1 1  X xk  X 1  Z 1 xk 
 dx = dx = dx.
 x x k! k! x
 0 0 k=1 k=1 0
Từ những điều trên ta suy ra điều cần chứng minh.
Bài 5.3 (Dự bị). Từ giải thiết ta có xn > 0 với n ≥ N0, N0 đủ lớn. Suy ra, với
n ≥ N0 thì
 x x − x x − x
 1 − n = n+1 n ≤ n+1 n .
 xn+1 xn aN0
Vì
 ∞
 X xn+1 − xn a
 ) = ,
 aN0 N0
 n=N0
nên chuỗi đã cho hội tụ.
Chú ý: Điều này không đúng nếu a < 0.
160
Bài 5.4 (ĐH Hùng Vương, Phú Thọ). Nhận xét an > 1∀n.
Ta có:
 1 1 1 1
 = 2 = − + .
 an+1 − 2 an − 3an + 2 an − 2 an − 1
Suy ra
 1 1 1
 − = .
 an − 2 an+1 − 2 an − 1
 N N
 X 1 X 1 1 1 1 1 1
⇒ =  −  = − = − .
 a − 1 a − 2 a − 2 a − 2 a − 2 2 a − 2
 n=1 n n=1 n n+1 1 N+1 N+1
Mặt khác :
 2 2
 an+1 − an = an − 4an + 4 = (an − 2) > 0 ∀n.
⇒ {an} là dãy tăng.
Giả sử
 L = sup an ⇒ L > 4.
 n≥1
Nếu L < +∞ ⇒ L = L2 − 3L + 4 ⇒ L = 2 ( vô lý )
⇒ L = +∞ ⇒ lim an = +∞.
Mà
 N
 X 1 1 1
 = −
 a − 1 2 a − 2
 n=1 n N+1
 N 1 1
nên cho N → +∞ ⇒ P = .
 n=1 an 2
Bài 5.5 (HV Phòng không Không quân). Giả sử
 0 ∞
 f (x) X
 g(x) = = b xn,
 f(x) n
 n=0
trong đó |bn| ≤ 2, ∀n ∈ N theo giả thiết. Mặt khác ta có:
 0
 0 f (x)
 f (x) = f(x) .
 f(x)
Từ giả thiết ta có:
 0 2 n−1
 f (x) = a1x + 2a2x + 3a3x + ··· + nanx + ···
Ta lại có:
 f 0 (x)
f(x) = (1+a x+a x2 +···+a xn +··· )(b +b x+b x2 +···+b xn +··· )
 f(x) 1 2 n 0 1 2 n
5. CHUỖI SỐ 161
Bây giờ, ta chứng minh bằng phản chứng. Giả sử |an| ≤ n + 1 không đúng
với mọi giá trị của n. Gọi k là số tự nhiên nhỏ nhất sao cho |ak| > k + 1. Từ
các lập luận ở trên ta có
 2 n−1
 a1x + 2a2x + 3a3x + ··· + nanx + ···
 2 n 2 n
 = (1+a1x+a2x +···+anx +··· )(b0 +b1x+b2x +···+bnx +··· )∀n ∈ N.
So sánh hệ số của xk−1 ở hai vế, ta được:
 kak = b0ak−1 + b1ak−2 + ··· + bk−2a1 + bk−1 (1)
Xét hai vế của hệ thức (1) Vế trái có
 kak > k(k + 1),
vì k là số tự nhiên nhỏ nhất sao cho ak > k + 1. Vế phải có
 |b0ak−1 + b1ak−2 + ··· + bk−2a1 + bk−1| ≤ 2(|ak−1 + ··· + |a1| + 1)
 ≤ 2(k + ··· + 2 + 1) = k(k + 1).
Dẫn đến mâu thuẫn với (1). Vậy:
 |an| ≤ n + 1 ∀n ∈ N.
 ∞
 P
Bài 5.6 (ĐH Quy Nhơn). a) Vì chuỗi an hội tụ nên theo tiêu chuẩn Cauchy
 n=1
  
 lim a[ n ]+1 + a[ n ]+2 + ... + an = 0,
 n→∞ 2 2
trong đó, [.] là ký hiệu hàm phần nguyên. Vì dãy {an} giảm nên
 n
 a[ n ]+1 + a[ n ]+2 + ... + an ≥ [ ]an.
 2 2 2
 ∞ ∞ ∞
 P n P n P
Vì vậy, [ 2 ]an = 0. Do đó, 2 an = 0 và ta cũng có nan = 0.
 n=1 n=1 n=1
b) Ta có
 √ √
 sin π 3 n3 + n = (−1)n sin π 3 n3 + n − nπ
 nπ
 = (−1)n sin √
 p3 (n3 + n)2 + n 3 n3 + n + n2
 n
 = (−1) an.
trong đó {an} là dãy số dương giảm dần về 0. Theo tiêu chuẩn Leibniz cho
chuỗi đan dấu, ta có chuỗi đã cho hội tụ.
162
Bài 5.7 (ĐH Sao Đỏ). Đặt
 cj = sup(n + 1)an ∀j ≥ 1.
 n≥2j
Ta sẽ chỉ ra
 2
 cj+1 ≤ 4cj .
Thật vậy, với mỗi n ≥ 2j+1, tồn tại số một số nguyên k ≥ 2j sao cho n = 2k
hoặc n = 2k + 1.
Nếu n = 2k ta có
 c2 4c2 4c2
 a − a ≤ a2 ≤ j ≤ j − j .
 2k 2k+1 k (k + 1)2 2k + 1 2k + 2
Nếu n = 2k + 1 ta có:
 c2 4c2 4c2
 a − a ≤ a a ≤ j ≤ j − j .
 2k+1 2k+2 k k+1 (k + 1)(k + 2) 2k + 2 2k + 3
 2
 4cj
Do đó, dãy (an − n+1 )n≥2j+1 là một dãy tăng các số hạng không dương và hội
tụ đến 0. Vì vậy
 4c2
 a ≤ j ∀n ≥ 2j+1.
 n n + 1
Hay
 2 2
 cj+1 ≤ 4cj .
 2−t
Suy ra dãy ((4cj) )j≥0 không tăng và vì vậy bị chặn trên bởi một số q < 1 .
 2t j j+1
Vì vậy cj ≤ q với j đủ lớn. Với bất kì n trong khoảng 2 và 2 ta có
 c √
 a ≤ j ≤ q2t ≤ ( q)n.
 n n + 1
Vì vậy
 √ √
 n
 lim an < q < 1.
 n→∞
Theo tiêu chuẩn Cauchy, suy ra chuỗi đã cho hội tụ.
Bài 5.8 (ĐH Sư phạm Hà Nội 2). Với mỗi n ∈ N ta xét các khả năng sau:
 1
a) Nếu an ≥ 2n+1 thì ta có
 n
 n+1 an
 an = 1 ≤ 2an.
 n+1
 an
 1
b) Nếu an < 2n+1 thì
5. CHUỖI SỐ 163
 n 1 n 1
 a n+1 < ( ) n+1 = .
 n 2n+1 2n
Vì vậy, ta luôn có:
 n 1
 a n+1 ≤ 2a + ∀n ∈ .
 n n 2n N
 ∞ ∞
 P P 1
Ta có chuỗi an hội tụ và chuỗi 2n cũng hội tụ.
 n=1 n=1
Theo dấu hiệu so sánh cho chuỗi số dương ta có chuỗi
 ∞
 n
 X n+1
 an
 n=1
cũng hội tụ.
 n2 + n + 1 1
Bài 5.9 (CĐ Sư phạm Nam Định). u = ∼
 n n(n + 1)(n + 2)(n + 3) n2
 +∞ +∞
 P 1 P
Chuỗi 2 hội tụ nên un hội tụ
 n=1 n n=1
 1 1
Ta có n2 + n + 1 = .((n + 1)(n + 2)(n + 3) − n(n + 1)(n + 2) − .((n + 2)(n +
 3 2
 2
3) − n(n + 1)) + ((n + 3) − n)
 3
 ! !
 1 1 1 1 1 1
 u = . − − . −
 n 3 n n + 3 2 n(n + 1) (n + 2)(n + 3)
 !
 2 1 1
 + . −
 3 n(n + 1)(n + 2) (n + 1)(n + 2)(n + 4)
u = v − v
 n n n+1 ! !
 1 1 1 1 1 1 1 2 1
với v = . + − + + .
 n 3 n n + 1n + 2 2 n(n + 1) (n + 1)(n + 2) 3 n(n + 1)(n + 2)
Sn = v1 − vn+1
 7
Do đó lim Sn = v1 =
 n→+∞ 18
Bài 5.10 (ĐH Sư phạm Thái Nguyên). Từ giả thiết ta có
 2 n+1 n
 an+1 = 2 an+1 − 2 an,
do đó
 n
 X 2 2 n
 an = a − 2a + 2 an.
 k=1
164
Tiếp theo ta sẽ tính
 n
 lim 2 an.
 n→∞
 π
Thật vậy gọi 0 ≤ α ≤ thỏa mãn a = 2 sin2 α hay
 2
 ra 1
 α = arcsin( ) = arcos(1 − a).
 2 2
 α
Bằng chứng minh quy nạp ta dễ dàng chứng minh được a = 2nsin2( ).
 n 2n−1
Do vậy ta có
 n 2n 2 α 2 2
 lim 2 an = lim 2 sin ( ) = 4α = arcos (1 − a).
 n→∞ n→∞ 2n−1
Vậy
 n ∞
 X 2 X 2 2 2
 lim an = an = a − 2a + arcos (1 − a).
 n→∞
 k=1 n=1
6. PHƯƠNG TRÌNH HÀM 165
6 PHƯƠNG TRÌNH HÀM
Bài 6.1 (HV Bưu chính Viễn thông). Lấy đạo hàm 2 vế của
 f(2015x + 2014) = 2015f(x) x ∈ R.
Khi đó
 0 0
 2015f (2025x + 2014) = 2015f (x) x ∈ R.
 x−2014
Thay x bởi 2015 , ta có
 x−2014 2
 0 x − 2014 0 − 2014 0 x − 2015 + 1
 f (x) = f( ) = f ( 2015 ) = f ( )
 2015 2015 20152
 n
 0 x − 2015 + 1
 = ··· = f ( ).
 2015n
Cho n → ∞, ta nhận được
 f 0 (x) = f 0 (−1).
Như vậy
 f(x) = mx + k ∀x ∈ R
trong đó m = f 0 (1). Thay x = −1 vào hệ thức ban đầu, ta có
 f(−1) = 2014f(−1)
và do đó f(−1) = 0. Bởi vậy k = m và do đó
 f(x) = m(x + 1).
Thử lại: Thỏa mãn. Như vậy
 f(x) = m(x + 1)
trong đó m hằng số.
Bài 6.2 (ĐH Công nghệ thực phẩm Tp. HCM). a) Từ giả thiết suy ra
 f(f(f(x))) + αf(f(x)) = 2α2f(x)
 ··· (2)
 n+2 n+1 2 n
 f (x) + αf (x) = 2α f (x), ∀n ∈ N
với x = f 0(x).
Cố định x thì (2) trở thành phương trình truy hồi tuyến tính cấp 2
 2
 un+2 + αun+1 = 2α un
166
 2 2
Phương trình đặc trưng là λ + αλ − 2α = 0 ⇔ λ1 = α ∨ λ2 = −2α. Suy ra
 n n n
 un = f (x) = α A + (−2α) B (3)
Trong (3), thay n = 0, ta được x = u0 = A + B.
Trong (3), thay n = 1, ta được f(x) = αA − 2αB.
Vì f n : [0, +∞) → [0, +∞) nên ta có
 f n(x)  α n
 0 ≤ = A + (−1)nB
 (2α)n 2α
  α n 1n
Vì = → 0, khi n → ∞ nên để bất đẳng thức trên đúng phải có
 2α 2
B = 0. Khi đó, f(x) có dạng
 f(x) = αA = αx.
Thử lại, ta thấy f(x) = αx thoả mãn phương trình đã cho. Vậy f(x) = αx.
b) Phương trình đã cho tương đương với
 x + y x + y  xf(x) + yf(y)
 f = , ∀x, y ∈ (4)
 2 2 2 R
Đặt g(x) = xf(x). Khi đó, g(x) cũng là hàm liên tục trên R và từ (4) suy ra
 x + y  g(x) + g(y)
 g = , ∀x, y ∈ . (5)
 2 2 R
Suy ra g(x) = ax + b, với a, b là các hằng số cho trước tuỳ ý.
Từ g(0) = 0 dẫn đến b = 0. Vì g(x) = xf(x) nên f(x) = a, ∀x 6= 0.
Vì f(x) liên tục tại điểm x = 0 nên a = 0.
Vậy f(x) = 0 với mọi x ∈ R.
Bài 6.3 (ĐH Hùng Vương, Phú Thọ). Xét hàm số
 g(x) = e−x/18(f(x) − 2014).
Suy ra g(0) = g(1) = 0. Hơn nữa g(x) là hàm liên tục trên [0; 1], có đạo hàm
trên (0; 1). Ta có :
 e−x/18
 g0(x) = 18f 0(x) − f(x) + 2014 ≤ 0 ∀x ∈ (0; 1)
 18
⇒ g(x) là hàm giảm trên [0; 1].
Mà g(0) = g(1) = 0 ⇒ g(0) ≡ 0 trên [0; 1]
⇒ f(x) ≡ 2014 trên [0; 1].
Thử lại ta thấy f(x) ≡ 2014 trên [0; 1] thỏa mãn.
6. PHƯƠNG TRÌNH HÀM 167
Bài 6.4 (CĐ Ngô Gia Tự). Giả sử f là hàm số cần tìm. Khi đó
 f(x + y) ≥ f(x).f(y) ≥ 2014x+y.
Thay x = y = 0 thì f(0) ≥ f 2(0) ≥ 1 nên f(0) = 1.
Thay y = −x thì f(0) ≥ f(x).f(−x) ≥ 1.
Vì vậy, f(x).f(−x) = 1.
Thay y = 0 thì f(x) ≥ 2014x. Suy ra f(−x) ≥ 2014−x. Cho nên
 f(x).f(−x) ≥ 2014x+(−x) = 1.
Vì vậy,
 f(x) = 2014x.
Bài 6.5 (ĐH Nông nghiệp). Khai triển Taylor của hàm f(x) tới cấp 2:
 f 0(0) f 00(c ) f 00(c )
 f(x) = f(0) + x + x x2 = 1 + x + x x2, c ∈ (0, x).
 1! 2! 2 x
Suy ra
 f 00(c )
 f(x) − (1 + x) = x x2.
 2
Lấy tích phân hai vế ta được
 Z 1 Z 1 Z 1 f 00(c )
 f(x)dx − (1 + x)dx = x x2dx ≥ 0.
 0 0 0 2
Từ đó suy ra
 Z 1 3
 f(x)dx ≥ .
 0 2
 00 00
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi f (cx) = 0, ∀x, suy ra f (x) = 0, ∀x ∈
(0, 1). Do đó ta có f(x) = 1 + x.
 1 x
Bài 6.6 (ĐH Quảng Bình). Từ giả thiết ta có f(x) = 2 f( 2 ) + x, ∀x ∈ R
 1 x 1  x  x
 f = .f +
 2 2 22 22 22
 1  x  1  x  x
 f = f +
 22 22 23 23 24
 ...
 1  x  1  x  x
 f = f +
 2n 2n 2n+1 2n+1 22n
168
Cộng các đẳng thức trên vế theo vế ta được:
 1  x   1 1 1 
 f(x) = f + x 1 + + + ... + .(∗)
 2n+1 2n+1 22 24 22n
Qua giới hạn đẳng thức (∗) khi n → ∞ ta được:
 1 4x
 lim f(x) = 0.f(x) + x. = .
 n→∞ 1
 1 − 4 3
Bài 6.7 (ĐH Sao Đỏ). Giả thiết
 f(y) −1
 f(x + y) = f(x)e 2014 ∀x, y ∈ R (6)
Thay x = y = 0 vào (6) ta có:
 f(0) −1
 f(0) = f(0)e 2014 (7)
Nếu f(0) = 0 thì trong (6) thay x = 0 ta có f(y) = 0 ∀y ∈ R.
Nếu f(0) 6= 0 thì từ (7) suy ra f(0) = 2014.
Thay x = 0 trong (6) ta có
 f(y) −1
 f(y) = 2014e 2014 ∀y ∈ R.
Do đó
 f(y) f(y) −1
 = e 2014 > 0 y ∈ . (8)
 2014 R
Xét hàm số
 g(u) = eu−1 − u, u > 0.
Ta có
 g0 (u) = eu−1 − 1
do đó g0 (u) = 0 hay u = 1. Do đó, phương trình g(u) = u có nghiệm duy nhất
u = 1.
Vì vậy từ (8) ta có
 f(y) = 2014, ∀y ∈ R.
Kết luận: f(x) ≡ 0 hoặc f(x) ≡ 2014 trên R.
Bài 6.8 (ĐH Sư phạm Hà Nội 2). Giả sử tồn tại hàm f thỏa mãn yêu cầu của
bài toán. Ta xét các trường hợp sau:
a) Nếu f(f(x)) ≤ 0 ∀x ∈ R thì
 f(x + y) ≥ f(x) + yf(f(x)) ≥ f(x) ∀x ∈ R, ∀y ≤ 0.
6. PHƯƠNG TRÌNH HÀM 169
Vì vậy f là hàm giảm trên R và
 f(0) > 0 ≥ f(f(x)) x ∈ R.
Suy ra f(x) > 0 x ∈ R (mâu thuẫn với giả thiết).
b) Nếu tồn tại z ∈ R sao cho f(f(z)) > 0 thì
 f(z + x) ≥ f(z) + xf(f(z)) ∀x ∈ R.
Vì vậy ta có
 lim f(x) = +∞ ⇒ lim f(f(x)) = +∞.
 x→+∞ x→+∞
Do đó tồn tại x0 đủ lớn để:
 f(x0) ≥ 0, f(f(x0)) > 1.
 x0+1
Cũng do lim f(f(x)) = +∞ ta có thể chọn y0 ≥ > 0 đủ lớn để
 x→+∞ f(f(x0))−1
 f(f(x0 + y0 + 1)) ≥ 0.
Từ các khẳng định trên ta có:
 f(x0 + y0) ≥ f(x0) + y0f(f(x0)) ≥ x0 + y0 + 1.
Suy ra
 f(f(x0 + y0)) = f[(x0 + y0 + 1) + (f(x0 + y0) − x0 − y0 − 1)]
 ≥ f(x0 + y0 + 1) + [f(x0 + y0) − x0 − y0 − 1]f(f(x0 + y0 + 1))
 ≥ f(x0 + y0 + 1) ≥ f(x0 + y0) + f(f(x0 + y0))
 ≥ f(x0) + y0f(f(x0)) + f(f(x0 + y0))
 > f(f(x0 + y0))
(mâu thuẫn) .
 2
Bài 6.9 (CĐ Sư phạm Nam Định). Cho x = y = 0 ta có f(0) = f(0) ⇒
 3
f(0) = 0. Cho x = 0 ta có f(y/3) = f(2y)/3. Vậy
 !
 2x + y 1
 f = f (4x + 2y) .
 3 3
Do đó
 f(4x + 2y) = f(x) + f(2y).
 3
Chọn y sao cho 4x + 2y = x ⇒ y = − x. Do đó
 2
 f(x) = f(x) + f(−3x)
Suy ra f(−3x) = 0 ⇒ f(x) = 0 với mọi x ∈ R
170
Bài 6.10 (CĐ Sư phạm Nam Định). Ta có
 1 !2
 Z f 0(x)
 I = − 2 dx ≥ 0.
 pf(x)
 0
 1 1 1
 Z (f 0(x))2dx Z f 0(x)dx Z
 I = − 4 + 4dx
 f(x) pf(x)
 0 0 0
 1
 Z
 df(x) 1
 I ≤ 4 − 4 + 4x
 pf(x) 0
 0
 p 1 p p
 I ≤ 4 − 8 f(x)0 + 4 = 8 − 8( f(1) − f(0)) = 0.
 f 0(x)
Vậy I = 0 và = 2 ⇔ 2pf(x) = 2x + 2C. pf(x) = x + C. Do
 pf(x)
f(0) = 1 ⇒ C = 1. Suy ra
 f(x) = (x + 1)2
Bài 6.11 (CĐ Sư phạm Quảng Ninh). Ta có
 x x x x x
 f(x) − f( ) = ; ·, f( ) − f( ) = .
 2014 2014 2014n−1 2014n 2014n
 x 1 1 1
 f(x) − f( ) = x( + + · + ).
 2014n 2014 20142 2014n
Ta có
 x/2014 x
 f(x) − f(0) = = .
 1 2013
 1 −
 2014
Vậy
 x
 f(x) = + 2014.
 2013
Bài 6.12 (ĐH Sư phạm Thái Nguyên). Giả sử tồn tại hàm f thỏa mãn điều
kiện bài toán. Ta thấy (xy − 2)2 + 2(x + y)2 = (x2 + 2)(y2 + 2). Đặt
 g(x) = (x2 + 2)f(x),
theo giả thiết ta thấy hàm g thỏa mãn
 g(x) ≥ x + 1, g(x + y) ≥ g(x)g(y)
với mọi x, y ∈ R. Tiếp theo ta sẽ chứng minh
 g(x) = ex.
6. PHƯƠNG TRÌNH HÀM 171
Thật vậy từ điều g(x) ≥ x + 1 ta suy ra g(0) ≥ 1. Từ điều kiện g(x + y) ≥
g(x)g(y) ta suy ra g2(0) ≤ g(0), do vậy g(0) ≤ 1, vậy g(0) = 1.
Từ giả thiết ta có g(x1 + x2 + ··· + xn) ≥ g(x1)g(x2) . . . g(xn), với mọi số tự
nhiên n. Do đó ta có
 x x x x x
 g(x) = g(n ) = g( + ··· + ) ≥ gn( ) ≥ (1 + )n.
 n n n n n
 nhạng tử
Bất đẳng thức đúng với mọi n ∈ Z+. Cho n → ∞, ta có
 x
g(x) ≥ lim (1 + )n = ex. Hay g(x) ≥ ex với mọi x ∈ . Từ giả thiết của g
 n→∞ n R
 1
cho y = −x, ta có 1 = g(0) ≥ g(x)g(−x), suy ra g(x) ≤ , g(−x) ≥ e−x,
 g(−x)
do đó ta thu được g(x) ≤ ex. Vậy g(x) = ex. Hay
 ex
 f(x) = .
 x2 + 2
Thử lại ta thấy hàm f thỏa mãn điều kiện bài toán.
Bài 6.13 (CĐ Sư phạm Vĩnh Phúc). Cho x = y = 0 thì
 f(0) ≥ (f(0))2 ≥ 1
suy ra f(0) = 1. Cho x = −y thì
 f(0) ≥ f(x).f(−x) ≥ 1
nên
 1
 f(−x) = .
 f(x)
Cho y = 0 thì f(x) ≥ 2014x và f(−x) ≥ 2014−x. Từ đó suy ra
 1 1
 f(x) = ≤ = 2014x.
 f(−x) 2014−x
Vì vậy,
 f(x) = 2014x.
Kiểm tra được hàm f(x) = 2014x thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 6.14 (ĐH Tân Trào). Tìm hàm số f : R → R thỏa mãn:
 2 2
 (x − y)f(x + y) − (x + y)f(x − y) = 4xy(x + y ) ∀x, y ∈ R.
Giải. Ta có
 (x − y)f(x + y) − (x + y)f(x − y) = 4xy(x2 + y2).
172
Suy ra
 (x − y)f(x + y) − (x + y)f(x − y)
 1 1
 = [(x+y)−(x−y)][(x+y)+(x−y)][ [(x+y)+(x−y)]2 − [(x+y)−(x−y)]2]
 4 4
Đặt
 (
 u = x − y
 v = x + y
ta được
 vf(u) − uf(v) = (u + v)(u − v)[(u + v)2 − (u − v)2].
Suy ra
 vf(u) − uf(v) = u3v − v3u
Hay
 v[f(u) − u3] = u[f(v) − u3].
Với uv 6= 0 ta có:
 f(u) − u3 f(v) − v3
 = u, v ∈ ∗.
 u v R
Do đó
 f(u) − u3
 = a
 u
hay
 f(u) = au + u3 ∀u 6= 0.
Với u = 0; v 6= 0 suy ra f(u) − u3 = 0 hay ⇒ f(u) = u3 do đó f(0) = 0. Hàm
f(u) = au + u3 thỏa mãn f(0) = 0. Vậy
 3
 f(u) = au + u ∀u ∈ R.
Hàm số cần tìm là f(x) = ax + x3(a ∈ R).

File đính kèm:

  • pdfky_yeu_ky_thi_olympic_toan_sinh_vien_lan_thu_22.pdf