Kỷ yếu Kỳ thi Olympic toán học sinh viên - học sinh lần thứ 27
BÀI 4. Một dãy số nguyên a1; a2; : : : ; an được gọi là răng cưa nếu a1 < a2,
a2 > a3, a3 < a4; : : :, hay nói cách khác, a2k−1 < a2k với mọi 0 < 2k ≤ n và
a2k > a2k+1 với mọi 1 < 2k + 1 ≤ n.
(a) Có bao nhiêu dãy răng cưa a1; a2; a3 sao cho 1 ≤ ai ≤ 5 với mọi
i = 1; 2; 3?
(b) Có bao nhiêu dãy răng cưa a1; a2; a3; a4; a5 sao cho 1 ≤ ai ≤ 5 với mọi
i = 1; : : : ; 5?
BÀI 5. Cho các ma trận thực A; B cỡ n × n thoả mãn A = A2B. Giả sử A; B
có cùng hạng. Chứng minh rằng
(a) Các hệ phương trình AX = 0 và BX = 0 có cùng tập nghiệm trong
Rn;
(b) AB = (AB)2;
(c) B = B2A.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Kỷ yếu Kỳ thi Olympic toán học sinh viên - học sinh lần thứ 27", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kỷ yếu Kỳ thi Olympic toán học sinh viên - học sinh lần thứ 27
Hà Nội). — Thời gian cần thiết là √ √ 400 + x2 + 400 + z2 y t = + . 30 50 Sử dụng bất đẳng thức √ p a2 + x2 + b2 + y2 ≥ p(a + b)2 + (x + y)2 thì p(x + z)2 + 402 y p(100 − y)2 + 1600 y t ≥ + = + = g(y). 30 50 30 50 46 — Khảo sát hàm số g(y) tìm được t = khi y = 70 km. min 15 5 PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN Bài 5.1 (ĐH Tây Bắc). 1. Xét tính liên tục của hàm số f(x) với x ∈ R. Xét f (x) = 2x − [x] trên R. Với x0 ∈/ Z ⇒ n 0 sao cho n < x0 − ε < x0 < x0 + ε < n + 1 ⇒ [x0 − ε] = [x0] = [x0 + ε] = n. Vì vậy ta có lim f (x) = 2xo − n = f (x0). Vậy f (x) liên tục với x0 ∈/ Z. x→x0 Với x0 ∈ Z ta có lim f (x) = 2xo − xo = x0 = f (x0) + x→x0 lim f (x) = 2xo − (xo − 1) = x0 + 1 6= f (x0) − x→x0 Vậy f (x) chỉ liên tục phải tại x0, không liên tục trái x0 ∈ Z nên f (x) gián đoạn tại x0 ∈ Z. 3 Z 2. Chứng minh hàm số f(x) khả tích trên đoạn [0, 3] và tính f(x)dx. 0 Trên đoạn [0, 3] theo ý 1, thì f (x) chỉ gián đoạn tại 1,2 và 3 do đó f (x) khả tích trên [0; 3]. Ta có 3 1 2 3 Z Z Z Z f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx + f (x)dx 0 0 1 2 1 2 3 Z Z Z = 2xdx + (2x − 1)dx + (2x − 2)dx 0 1 2 = 1 + 2 + 3 = 6 104 Bài 5.2 (ĐH Tây Bắc). Đặt M = max |f 0(x)|. Khi đó ta có −M ≤ f 0(x) ≤ 0≤x≤1 M, ∀x ∈ [0, 1]. Do f > 0 nên nhân hai vế bất đẳng thức trên với f(x) ta được −Mf(x) ≤ f 0(x)f(x) ≤ Mf(x), ∀x ∈ [0, 1]. Lấy tích phân bất đẳng thức trên từ 0 tới x ta được x x Z 1 1 Z −M f(t)dt ≤ f 2(x) − f 2(0) ≤ M f(t)dt, ∀x ∈ [0, 1]. 2 2 0 0 Tiếp tục nhân các vế bất đẳng thức trên với f(x) ta được x x Z 1 1 Z −Mf(x) f(t)dt ≤ f 3(x) − f 2(0)f(x) ≤ Mf(x) f(t)dt, ∀x ∈ [0, 1]. 2 2 0 0 Bây giờ ta tích phân trên [0, 1] bất đẳng thức kép cuối cùng trên đây ta được x 2 1 1 x 2 Z Z Z Z 3 2 −M f(t)dt ≤ f (x)dx−f (0) f(x)dx ≤ M f(t)dt , ∀x ∈ [0, 1]. 0 0 0 0 Từ đó 1 1 1 2 Z Z Z 3 2 f (x)dx − f (0) f(x)dx ≤ M f(t)dt 0 0 0 1 2 Z 0 = max |f (x)| f(t)dt . x∈[0,1] 0 2 Bài 5.3 (ĐH Đồng Tháp). Đặt g(x) = e1−x f(x). Khi đó g(1) = f(1) và g0(x) = e1−x2 (f 0(x) − 2xf(x)) ∀x ∈ [0, 1]. 1 Áp dụng định lí giá trị trung gian của tích phân của hàm g trên đoạn [0, ], 3 1 1 Z 3 ta suy ra tồn tại x0 ∈ [0, ] sao cho g(x0) = 3 g(x)dx = f(1) = g(1). Áp 3 0 dụng định lý Rolle cho hàm g trên [x0, 1], ta suy ra tồn tại c ∈ (x0, 1) sao cho g0(c) = 0 nghĩa là f 0(c) = 2cf(c). 5. PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN 105 t Z Bài 5.4 (CĐ Sư phạm Nam Định). Đặt F (t) = f(x)dx. 0 Do đó F 0(t) = f(t) và F (0) = 0, F 0(1) = f(1) = 0. Đặt g(t) = sin(2019F 0(t)).F (t) trên đoạn [0, 1]. Do f(t) khả vi liên tục trên [0, 1] nên g(t) khả vi liên tục trên đoạn [0, 1]. g0(t) = F 0(t). sin(2019F 0(t)) + 2019F (t).F ”(t). cos(2019F 0(t)) g(0) = F (0). sin(2019F 0(0)) = 0, g(1) = sin(2019F 0(1)).F (1) = 0 (Vì F 0(1) = F (0) = 0) Vậy hàm g(t) thỏa mãn các điều kiện của định lý Rolle. Vậy tồn tại c ∈ (0, 1) sao cho g0(c) = 0. Do đó F 0(c). sin(2019F 0(c)) + 2019F (c).F ”(c). cos(2019F 0(c)) = 0. Nếu cos(2019F 0(c)) = 0 thì F 0(c) = 0 hoặc sin(2019F 0(c)) = 0. Cả 2 trường 0 2 2 hợp thì sin(2019F (c)) = 0. Mâu thuẫn vì sin a + cos a = 1 với mọi a ∈ R. Vậy cos(2019F 0(c)) 6= 0. Vậy F 0(c). tan(2019F 0(c)) = −2019F (c).F ”(c). c Z Do đó ta có f(c). tan(2019f(c)) = −2019f 0(c). f(x)dx. 0 Bài 5.5 (CĐ Sư phạm Nam Định). a) Theo giả thiết ta có f 0(x) ≤ 6 và f(x) ≥ 0 với mọi x ∈ [0, 1] và f(1) ≥ 0. Do đó 2f 0(x).f(x) ≤ 12f(x). Lấy t ∈ [0, 1] bất kỳ và ta có t t Z Z 2f 0(x)f(x)dx ≤ 12f(x)dx. 0 0 Do đó t t Z Z 2f(x)d(f(x)) ≤ 12 f(x)dx. 0 0 t Z 2 t Tương đương với f (x)0 ≤ 12 f(x)dx. Hay 0 t Z f 2(t) − f 2(0) ≤ 12 f(x)dx. 0 t Z ⇔ f 2(t) ≤ 12 f(x)dx. 0 106 1 Z Cho t = 1 ta được f 2(1) ≤ 12. f(x)dx = 4. Do đó 0 ≤ f(1) ≤ 2. 0 t Z b) Theo câu a) ta có f 3(t) ≤ 12f(t). f(x)dx (1). 0 t Z Đặt F (t) = f(x)dx, do đó F 0(t) = f(t) và F (0) = 0, F (1) = 1/3, 0 F 0(0) = f(0) = 0. 1 1 Z Z Từ (1) ta có f 3(t)dt ≤ 12 F 0(t).F (t)dt. 0 0 1 1 Z Z 3 2 1 2 2 2 ⇔ f (x)dx ≤ 12 F (x)d(F (x)) = 6F (x) = 6F (1) − 6F (0) = . 0 3 0 0 Z x Bài 5.6 (ĐH Phạm Văn Đồng). 1. Với mọi x 6= 0, ϕ(x) liên tục nên ϕ(t)dt 0 1 khả vi tại x, và e x2 khả vi với mọi x 6= 0. Do đó f(x) khả vi với mọi x 6= 0. Khi đó, với mọi x 6= 0, Z x 0 2 1 1 x2 x2 f (x) = − 3 e ϕ(t)dt + e ϕ(x) x 0 x 2 1 Z x2 = − 3 e ϕ(t)dt + 1. x 0 0 2 − 1 2 3 0 2. Với mọi t 6= 0, ta có ϕ (t) = e t2 = ϕ(t). Từ đó 2ϕ(t) = t ϕ (t). Do đó, t3 t3 lấy tích phân và sử dụng công thức tích phân từng phần, với mọi x ≥ 0, Z x Z x Z x 2 ϕ(t)dt = t3ϕ0(t)dt = t3d (ϕ(t)) 0 0 0 x Z x 3 2 = t ϕ(t) − 3 t ϕ(t)dt 0 0 Z x = x3ϕ(x) − 3 t2ϕ(t)dt. 0 Từ đó, suy ra đẳng thức cần chứng minh. 5. PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN 107 Ta có, với mọi x ≥ 0, x 1 Z e x2 ϕ(t)dt f(x) − f(0) = 0 x − 0 x 3 Z x 1 x 3 2 e x2 ϕ(x) − t ϕ(t)dt 2 2 = 0 (11) x Z x t2ϕ(t)dt x2 3 = − 0 . 2 2 xϕ(x) Nhận thấy 0 ≤ t ≤ x thì 0 = ϕ(0) ≤ ϕ(t) ≤ ϕ(x). Do đó Z x Z x x3 0 ≤ t2ϕ(t)dt ≤ t2ϕ(x)dt = ϕ(x). 0 0 3 Từ đó Z x t2ϕ(t)dt x2 0 ≤ 0 ≤ . (12) xϕ(x) 3 0 Chính vì thế, (11) và (12) cho ta đạo hàm phải f+(0) = 0. 0 Mặc khác, vì f là hàm lẻ nên dễ dàng ta cũng có đạo hàm trái f−(0) = 0. Từ đó, ta kết luận điều phải chứng minh. Có thể sử dụng quy tắc L’Hospitalcùng với x3ϕ0(x) = 2ϕ(x), với mọi x 6= 0, Z x t2ϕ(t)dt x2ϕ(x) lim 0 = lim x→0+ xϕ(x) x→0+ ϕ(x) + xϕ0(x) x2ϕ(x) = lim 2 x→0+ ϕ(x) + x2 ϕ(x) x4 = lim x→0+ x2 + 2 = 0. 108 3. Sử dụng quy tắc L’Hospitalcùng với x3ϕ0(x) = 2ϕ(x), với mọi x 6= 0, Z x ϕ(t)dt f(x) ϕ(x) lim = lim 0 = lim x→0 x3 x→0 x3ϕ(x) x→0 3x2ϕ(x) + x3ϕ0(x) ϕ(x) = lim x→0 3x2ϕ(x) + 2ϕ(x) 1 = lim x→0 3x2 + 2 1 = . 2 Bài 5.7 (ĐH Phạm Văn Đồng). Sử dụng công thức tích phân từng phần, Z b 1 Z b f(x) sin(nx)dx = − f(x)d (cos(nx)) a n a 1 b 1 Z b 0 = − f(x) cos(nx) + f (x) cos(nx)dx n a n a 1 1 Z b = (f(a) cos(na) − f(b) cos(nb)) + f 0(x) cos(nx)dx. n n a Vì f và f 0 liên tục trên đoạn [a, b] nên theo định lý Weierstrass, f và f 0 bị chặn trên đoạn [a, b]. Tức là, tồn tại M > 0 sao cho |f(x)| ≤ M và |f 0(x)| ≤ M, với mọi x ∈ [a, b]. Do đó Z b 1 M(b − a) f(x) sin(nx)dx ≤ (|f(a)| + |f(b)|) + . a n n Từ đó ta kết luận Z b lim f(x) sin(nx)dx = 0. n→+∞ a Bài 5.8 (ĐH Thủy lợi Hà Nội). Áp dụng Bất đẳng thức Schwarz ta có 1 Z 1 Z 1 1 √ = p(1 + x2)3f(x)dx = (1 + x2)2f(x)√ dx 2 2 0 0 1 + x 1 1 Z 1 2 Z 1 2 2 4 2 1 6 (1 + x ) f (x)dx 2 dx 0 0 1 + x 1 √ Z 1 2 π = (1 + x2)2(1 + x2)2f 2(x)dx 0 2 5. PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN 109 1 √ Z 1 2 π < 2 (1 + x2)2f 2(x)dx . 0 2 Z 1 1 Từ đó: (1 + x2)2f 2(x)dx > . 0 2π Bài 5.9 (ĐH Thủy lợi Hà Nội). + Giả sử tồn tại hàm f khả vi trên [0; 2] và thỏa mãn các tính chất đã nêu. + Với x ∈ (0; 2), áp dụng Định lý Lagrange cho f(x) trong [0; x]: tồn tại f(x) − f(0) f(x) − 1 c ∈ (0; x): f 0(c ) = = −1, từ đó suy ra f(x) 1 − x 1 1 x − 0 x > > f(x) − f(2) f(x) − 1 + Tương tự, tồn tại c ∈ (x; 2) : = = f 0(c ) 1, và từ 2 x − 2 x − 2 2 6 đó f(x) > x − 1. + Kết hợp lại ta có: với x ∈ [0; 2] thì f(x) > |x − 1|, từ đó Z 2 Z 2 Z 1 Z 2 f(x)dx > |x − 1|dx = (−x + 1)dx + (x − 1)dx = 1. 0 0 0 1 Z 2 Z 2 + Từ tính liên tục của f và giả thiết | f(x)dx| 6 1 suy ra | f(x)dx| = 1, 0 0 điều này xảy ra khi và chỉ khi f(x) = |x − 1|. Tuy nhiên hàm f(x) = |x − 1| không khả vi tại x = 1, vậy nên không thể tồn tại hàm f thỏa mãn các tính chất đã nêu. Bài 5.10 (ĐH Thủy lợi Hà Nội). Ta có 1 1 Z 2 f(x) Z f(x) I = dx + dx f(x) + f(1 − x) 1 f(x) + f(1 − x) 0 2 1 1 Z 2 f(x) Z 2 f(1 − x) 1 I = dx + dx = . 0 f(x) + f(1 − x) 0 f(x) + f(1 − x) 2 Bài 5.11 (ĐH SPKT Vĩnh Long). Ta có 1 1 1 1 Z Z Z Z 3 = (x + f 0(x))2dx = x2dx + 2 xf 0(x)dx + (f 0(x))2dx 0 0 0 0 1 1 Z 2 = + 2 xf 0(x)dx + 3 3 0 1 Z = 1 + 2 xf 0(x)dx 0 110 1 1 Z Z Hay xf 0(x)dx = 1. Xét xf 0(x)dx. Đặt 0 0 u = x dv = f 0(x)dx Dẫn đến du = dx v = f(x) Ta được 1 1 1 Z Z Z 0 1 1 = xf (x)dx = [xf(x)]0 − f(x)dx = − f(x)dx. 0 0 0 1 Z Suy ra f(x)dx = −1. 0 x x Z Z 0 0 0 0 0 Bài 5.12 (ĐH Nha Trang). |f(x).f (x)| = f (t)dt . |f (x)| ≤ |f (t)| dt. |f (x)|. 0 0 2019 2019 2019 x x 2 Z Z Z Z 0 0 0 1 0 |f(x).f (x)|dx ≤ |f (t)| dt. |f (x)| d x = |f (t)| dt . 2 0 0 0 0 0 2019 2 2019 1 Z 2019 Z = |f 0 (x)| dx ≤ (f 0(x))2dx. 2 2 0 0 Bài 5.13 (ĐH GTVT ). a) x 0 x Z f(t) Z f(t) Z f(t) dt = dt + dt 1 + at 1 + at 1 + at −x −x 0 0 x Z f(−u) Z f(t) = − du + dt 1 + a−u 1 + at x 0 x x Z f(u)au Z f(t) = du + dt 1 + au 1 + at 0 0 x Z = f(t)dt. 0 5. PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN 111 π π Z sin nx Z sin nx b) Áp dụng công thức phần a), ta có I = dx = dx. n (1 + 2019x) sin x sin x −π 0 Với n ≥ 2, thì sin(nx) = sin(nx − 2x) cos 2x + cos(nx − 2x) sin 2x = sin(nx − 2x)(1 − 2 sin2 x) + 2 cos(nx − 2x) sin x. cos x = sin(nx − 2x) + 2 sin x [cos(nx − 2x) cos x − sin(nx − 2x) sin x] = sin(nx − 2x) + 2 sin x cos(nx − x). Do đó π Z sin nx I = dx n sin x 0 π Z sin(nx − 2x) = + 2 cos(nx − x) dx sin x 0 π 2 = In−2 + sin(xn − x) = In−2, ∀n ≥ 2. n − 1 0 Vậy ( I0 = 0 nếu n = 2k, In = I1 = π nếu n = 2k + 1. Bài 5.14 (ĐH GTVT ). Do f liên tục trên [0, 1] nên tồn tại c ∈ [0, 1] sao cho |f(c)| = max |f(x)| = M. Với u > 0, ta có x∈[0,1] 1 1 1 u 1 u Z Z u u |f(x)| dx ≤ M dx = M. 0 0 Do f liên tục tại c nên với ∀ > 0, tồn tại [α, β] ⊂ [0, 1] sao cho |f(x)|−|f(c)| ≥ −, ∀x ∈ [α, β]. Vậy |f(x)| ≥ M − , ∀x ∈ [α, β]. 112 Khi đó 1 1 1 u β u Z Z u u |f(x)| dx ≥ |f(x)| dx 0 α 1 β u Z u ≥ (M − ) dx α 1 = (M − )(β − α) u . Cho u → +∞, ta được 1 1 u Z u (M − ) ≤ lim |f(x)| dx ≤ M, ∀ > 0. u→+∞ 0 Cho → 0, ta được 1 1 u Z u lim |f(x)| dx = M = max |f(x)|. u→+∞ x∈[0,1] 0 Bài 5.15 (ĐH Hàng Hải). Ta có các đồng nhất thức sau (dùng giả thiết b)): b b b Z (f(x))2020 Z (f(x))2019 Z (f(x))2020 (f(x))2019 dx − dx = − dx (g(x))2019 (g(x))2018 (g(x))2019 (g(x))2018 a a a b Z [(f(x))2019 − (g(x))2019] = [f(x) − g(x)] + [f(x) − g(x)] dx (g(x))2019 a b b Z [(f(x))2019 − (g(x))2019] Z = [f(x) − g(x)] dx + [f(x) − g(x)]dx (g(x))2019 a a b Z [(f(x))2019 − (g(x))2019] = [f(x) − g(x)] dx. (g(x))2019 a Để ý rằng [(f(x))2019 − (g(x))2019][f(x) − g(x)] ≥ 0 (∀x ∈ [a, b]) và a < b ta có: b Z [(f(x))2019 − (g(x))2019] [f(x) − g(x)] dx ≥ 0. (g(x))2019 a Vậy: b b Z (f(x))2020 Z (f(x))2019 dx ≥ dx. (g(x))2019 (g(x))2018 a a 5. PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN 113 Bài 5.16 (ĐH KT Hà Nội). a) Đa thức P (x) = A.(x − c)(d − x) + 1 với 1 1 0 < A < min , , thỏa mãn các điều kiện của bài toán. c.d (1 − c).(1 − d) 1 1 Z Z b) Chỉ ra f(x)xndx = 0 với mọi số tự nhiên n. Suy ra f(x).[Q(x)]mdx = 0 0 0 với Q(x) là một đa thức bậc 2 bất kỳ và m là số tự nhiên bất kỳ. Phản chứng tồn tại c ∈ [0; 1] sao cho f(c) 6= 0. Vì bài toán đúng với f(x) thì cũng đúng với −f(x) và ngược lại, do đó ta coi f(c) > 0. Bởi tính liên tục của f(x) trên [0; 1] và f(c) > 0 nên tồn tại a, b thỏa mãn 0 0 với mọi x ∈ [a, b]. Lấy c1, c2 thỏa mãn a < c1 < c2 < b. Áp dụng câu a), tìm được đa thức bậc hai P (x) thỏa mãn min P (x) ≥ 1 > P (x) ≥ 0 với mọi x ∈ [0; c1) ∪ (c2; 1]. Theo tính chất hàm x∈[c1;c2] bậc hai ta có max P (x) ≤ P (a) < 1 và max P (x) ≤ P (b) < 1. x∈[0;a] x∈[b;1] Mặt khác, với mỗi số tự nhiên m ≥ 1, ta có 1 a b 1 Z Z Z Z 0 = f(x)[P (x)]mdx = f(x)[P (x)]mdx + f(x)[P (x)]mdx + f(x)[P (x)]mdx 0 0 a b a c 1 Z Z 2 Z ≥ f(x)[P (x)]mdx + f(x)[P (x)]mdx + f(x)[P (x)]mdx 0 c1 b a c 1 Z Z 2 Z ≥ f(x)[P (x)]mdx + f(x)dx + f(x)[P (x)]mdx. 0 c1 b Ta lại có: với mỗi m ≥ 1, a a Z Z |f(x)|[P (x)]mdx ≤ [P (a)]m |f(x)|dx, 0 0 và 1 1 Z Z |f(x)|[P (x)]mdx ≤ [P (b)]m |f(x)|dx. b b a Z Vì khi m → +∞ , ta có [P (a)]m → 0 và [P (b)]m → 0 nên f(x)[P (x)]mdx → 0 0, 114 1 Z và f(x)[P (x)]mdx → 0 khi m → +∞. b Từ các kết quả trên, ta nhận được c Z 2 0 ≥ f(x)dx. c1 c Z 2 Vì f(x) liên tục và nhận giá trị dương trên [c1; c2] nên f(x)dx > 0. Điều này c1 mẫu thuẫn với bất thẳng thức ngay trên. Suy ra f(x) = 0 với mọi x ∈ [0; 1]. 6 PHƯƠNG TRÌNH HÀM Bài 6.1 (ĐH SPKT Vĩnh Long). Cho x = −1, ta được f(−1) = 2019f(−1) + 2018 Suy ra f (−1) = −1 Đạo hàm hai vế, ta được f 0(2019x + 2018) = f 0(x) x − 2018 Lần lượt thay x bởi 2019 x − 2018 f 0(x) = f 0 2019 x − 2018 − 2018 x − 20192 + 1 = f 0 2019 = f 0 2019 20192 = ... x − 2019n + 1 = f 0 2019n Cho n → ∞, ta được f 0(x) = f 0(−1) = a = const Suy ra, f(x) = ax + b. Mà −1 = f(−1) = −a + b ⇒ b = a − 1. Nên f(x) = ax + a − 1, ∀x ∈ R. Kiểm tra lại ta thấy đúng. 6. PHƯƠNG TRÌNH HÀM 115 Bài 6.2 (ĐH SPKT Vĩnh Long). Ta có: 1 1 1 1 Z 2 Z Z Z − 1 f(x) 0 −f(x) 0 2 − 1 f(x) 0 0 ≤ e 2 f (x) + 2 dx = e (f (x)) dx + 4 e 2 f (x)dx + 4 dx 0 0 0 0 1 Z −f(x) 0 2 − 1 f(1) − 1 f(0) = e (f (x)) dx − 8(e 2 − e 2 ) + 4 0 1 Z = e−f(x)(f 0(x))2dx − 4 0 1 Z Suy ra e−f(x)(f 0(x))2dx ≥ 4 0 1 Z Mà theo giả thiết e−f(x)(f 0(x))2dx ≤ 4, nên suy ra 0 1 Z e−f(x)(f 0(x))2dx = 4 0 1 Z 2 − 1 f(x) 0 − 1 f(x) 0 Do đó e 2 f (x) + 2 dx = 0 và e 2 f (x) = −2 0 − 1 f(x) Hay −2e 2 = −2x + C Mà f (0) = 0 nên C = −2. Vậy, f(x) = −2 ln(x + 1). Bài 6.3 (ĐH GTVT ). Từ giả thiết, với ∀x ∈ R: x x f(x) − f = 2019 2019 x x x f − f = 2019 20192 20192 x x x f − f = 20192 20193 20193 ··· ··· x x x f − f = . 2019n−1 2019n 2019n 116 Cộng vế với vế, các đẳng thức trên, ta được n k x X 1 f(x) − f = x . 2019n 2019 k=1 Cho n → +∞, do f liên tục nên +∞ n X 1 1 f(x) − f(0) = x = x . 2019 2018 n=1 x Vậy f(x) = 2019 + , ∀x ∈ . 2018 R x Ngược lại, dễ dàng kiểm tra f(x) = 2019 + , ∀x ∈ thỏa mãn các điều 2018 R kiện của đề bài. Bài 6.4 (ĐH KT Hà Nội). Từ giả thiết và áp dụng khai triển Taylor cho hàm số f(x) tại x = 0, với mỗi x ∈ (0; 1], tồn tại c nằm giữa 0 và x sao cho: x2 f(x) = f(0) + f 0(0)x + f 00(c). . 2 2019 2019 x2 Suy ra f(x) ≤ + .x + 6057. với mọi x ∈ (0; 1]. Vì f(x) liên tục 4 2 2 trên [0; 1] nên bất đẳng thức đúng cho mọi x ∈ [0; 1]. 1 Z 2019 2019 x2 Do đó, ta có 0 ≤ f(x) − − .x − 6057. dx ≤ 0. 4 2 2 0 2019 2019 x2 Suy ra f(x) = + .x + 6057. với mọi x ∈ [0; 1]. 4 2 2 2019 2019 x2 Dễ thấy hàm số f(x) = + .x + 6057. thỏa mãn các điều kiện bài 4 2 2 toán.
File đính kèm:
- ky_yeu_ky_thi_olympic_toan_hoc_sinh_vien_hoc_sinh_lan_thu_27.pdf