Khóa luận Ứng dụng máy RTK trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 83 tỷ lệ 1:1000 thị trấn Nông Trường Phong Hải - Huyện Bảo Thắng - Tỉnh Lào Cai
Phần I
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý
giá của mỗi quốc gia, không có khả năng tái tạo, hạn chế về không gian và vô
hạn về thời gian sử dụng. Đất đai là cội nguồn của mọi hoạt động sống, đặc biệt
là hoạt động sống của con người, nếu không có đất sẽ không có sản xuất và
không có sự tồn tại của con người. Không những thế trong sự nghiệp của mỗi
quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, đất luôn chiếm giữ một
vị trí quan trọng; đất là nguồn đầu vào của nhiều ngành kinh tế khác nhau; là tư
liệu sản xuất của ngành nông nghiệp. Xong sự phân bố đất đai lại rất khác nhau
dẫn đến nảy sinh các mối quan hệ về đất đai cũng rất phức tạp, vấn đề đặt ra ở
đây là làm sao quản lý đất đai một cách có hiệu quả để góp phần giải quyết tốt
các quan hệ đất đai thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế đất nước.
Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác
quản lý Nhà nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất Đai. Để quản lý
đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ
thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính
hoàn chỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Hiện nay dưới những hoạt động của con người và những thay đổi của
tự nhiên làm cho đất đai có những biến đổi không ngừng do đó. Để bảo vệ
quỹ đất đai cũng như để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý đất đai thì bản
đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài
liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là
tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính
chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính.2
Để bảo vệ quỹ đất đai của địa phương cũng như để phục vụ tốt hơn cho
công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết
sức cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản
lý, sử dụng đất đai, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính
mang tính pháp lý cao. Với tính chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ
địa chính.
Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho
toàn khu vực Thị trấn nông trường Phong Hải, với sự phân công, giúp đỡ
của Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban Chủ nhiệm Khoa Quản lý
Tài nguyên, Công ty TNHH VIETMAP, với sự hướng dẫn của thầy giáo Th.s
Trương Thành Nam em tiến hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng máy RTK
ComNav T300 trong thành lập bản đồ địa chính Thị trấn nông trường
Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai”.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Sử dụng máy RTK ComNav T300 và các phần mềm Microstation v8i,
gCadas vào xây dựng lưới khống chế đo vẽ, và đo vẽ chi tiết bản đồ địa
chính trên địa bàn Thị trấn nông trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh
Lào Cai.
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị trấn nông trường
Phong Hải.
- Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai của thị trấn nông
trường Phong Hải.
- Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK để thành lập bản đồ địa
chính tờ số 83 tỷ lệ 1:1000 thị trấn nông trường Phong Hải.
- Đánh giá thuận lợi khó khăn và đề xuất giải pháp.
1.3. Ý nghĩa
+ Trong học tập và nghiên cứu khoa học:3
- Giúp sử dụng thành thạo các phương pháp nhập số liệu, xử lý các số
liệu đo đạc, quy trình thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo đạc.
- Sản phẩm phải có độ chính xác cao theo yêu cầu trong quy phạm
thành lập bản đồ địa chính.
- Nâng cao kiến thức, kĩ năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục
vụ cho công tác nghiên cứu sau này.
- Vận dụng và phát huy những kiến thức đã học tập vào nghiên cứu.
- Giúp sinh viên thu thập được những kinh nghiệm và kiến thức thực tế,
củng cố và hoàn thiện kiến thức đã học.
- Bản đồ địa chính và một số sản phẩm nhận được có khả năng kết hợp
với các phần mềm chuyên dụng khác để phục vụ công tác quản lý nhà nước
về đất đai một cách thống nhất và có hiệu quả cao.
+ Trong thực tiễn.
- Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy RTK trong công tác đo
đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai
được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.
- Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo công
nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ TN&MT.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Ứng dụng máy RTK trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 83 tỷ lệ 1:1000 thị trấn Nông Trường Phong Hải - Huyện Bảo Thắng - Tỉnh Lào Cai
lưới toạ độ Nhà nước nhằm xây dựng tổng quan các khu vực đo vẽ chi tiết trong phạm vi cho phép. Hình 4.2. Điểm cơ sở địa chính hạng III và điểm lưới kv 49 *Sau khi xác định được điểm lưới KV ta tiến hành cân máy đo sao cho: - Khi dọi tâm của máy vào giữa tâm của điểm lưới - Vi chỉnh hai bọt thủy tròn và thủy dài vào giữa để máy về trạng thái cân bằng. * Sau khi cân bằng máy xong ta tiếp nguồn điện cho rover chủ bằng cách kết nối với acqui. * Tiếp tục cho rover con kết nối với rover chủ bằng cách kết nối qua blutooth - Cài đặt các thông số trạm Base: *Tạo ngày đo và kết nối radio với máy chủ *Thiết lập trạm Base cho rover con và hệ quy chiếu VN2000 Hình 4.3. Giao diện kết nối Base * Cài đặt file đo: Ta cũng tạo ngày đo và kết nối blutooth, chọn hệ tọa độ VN200 như quá trình thiết lập trạm Base. 50 Hình 4.4. Màn hình sổ tay khi cài đặt xong 4.3.4.2. Quá trình thiết lập các Rover * Đối với Rover dùng để thiết lập Base Đối với Rover dùng để cài đặt trạm Base ta ngắt kết nối với trạm Base. Sau đó kết nối Bluetooth với 1 máy Rover hoàn thành quá trình cài đặt. * Đối với Rover không dùng thiết lập Base Đối với Rover không dùng thiết lập Base ta thực hiện các bước tạo file đo, kết nối Bluetooth và tạo hệ tọa độ VN-2000 giống với quá trình thiết lập Base. Sau khi thiết lập xong ta có thể tiến hành đo vẽ chi tiết ngoài thực địa. 4.3.4.3. Đo vẽ chi tiết ngoài thực địa Từ màn hình sổ tay chọn: Wizard -> Topo survey màn hình sổ tay sẽ chuyển sang giao diện để tiến hành đo vẽ chi tiết. Đối với các điểm đo chi tiết trên sổ tay cần đạt các chỉ số: - Lời giải được chấp nhận: Fixed - Chỉ số Radio: > 1,5 Ngoài ra, trong một số trường hợp đo vẽ có thể đo nếu các chỉ số không đạt. 4.3.4.4. Xử lý số liệu đo vẽ, ghép thửa đất * Trút dữ liệu file đo Bước 3: Trút file đo Từ màn hình giao diện chính của sổ tay chọn: Import→ Path (địa chỉ 51 lưu) và định dạng file Name code E N Z.dat→ R500→chọn file đã trút,copy về máy tính → xử lý số liệu trên Excel và chọn định dạng file.txt→ Bản đồ → Nhập số liệu đo đạc → Nhập số liệu đo đạc từ tệp văn bản → Chọn file số liệu và thông số → Triển điểm lên màn hình. Hình 4.5. Màn hình giao diện sổ tay RTK Từ màn hình sổ tay ta chọn import Hình 4.6. Chọn file trút và định dạng file 52 Sau đó, ta chọn file đo và định dang file dưới dạng “dat” Hình 4.7. Màn hình máy tính khi kết nối với sổ tay Hình 4.8. Sao chép dữ liệu về máy tính Sau khi đã có file “.dat” thì ta phải tiếp tục đổi đuôi định dạng về “.txt” qua phần mềm Excel. 53 Hình 4.9. Xử lý dữ liệu trên Microsoft Excel Sau khi đi đo về ta sử lý số liệu ra bảng “.txt” Hình 4.10. Số liệu đo vẽ chi tiết dưới dạng file txt Sau khi sử lý xong số liệu ta trút điểm đo nên bản vẽ bằng phần mềm gcadas và Microstation V8i Nhập số liệu đo đạc: Tạo mới tệp DGN theo hệ quy chiếu VN2000, nhập số liệu đo đạc từ văn bản. 54 Hình 4.11. Màn hình giao diện kết nối với Gcacdas Một góc bản đồ khi triển điểm thành công Hình 4.12. Màn hình giao diện máy tính khi chuyển điểm 55 Tiến hành ghép thửa đất theo hình thể khi đo vẽ. Hình 4.13. Màn hình giao diện khi nối điểm xong 4.3.4.5. Đối soát, biên tập nội dung thửa đất Tiến hành đối soát bản đồ ngoài thực địa, chỉnh lý các khu vực sai khác, thay đổi. Bổ sung chủ sử dụng đất và loại đất theo hiện trạng sử dụng. Gán nhãn thửa đất theo quy phạm. Hình 4.14. Thửa đất sau khi đối soát, biên tập nội dung 56 Hình 4.15. Bản đồ địa chính số 83 khi hoàn thiện 4.3.4.6. Phân mảnh bản đồ địa chính, xử lý tiếp biên Tiến hành phân mảnh bản đồ địa chính theo các tỷ lệ 1:1000, 1:5000 và 1:10000 theo quy phạm. Đối với thị trấn nông trường Phong Hải tiến hành phân mảnh được 106 tờ bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000, 8 tờ bản đổ tỷ lệ 1:5000 và 2 tờ tỷ lệ 1:10000. Bản đồ địa chính thị trấn nông trường Phong Hải được tiếp biên giữa các mảnh tiếp giáp nhau trong địa giới hành chính và giữa các mảnh tiếp giáp nhau khác địa giới hành chính. 4.3.4.7. Biên tập, hoàn thiện bản đồ địa chính theo quy phạm Sử dụng phần mềm Microstation và công cụ Gcadas tiến hành biên tập nội dung bản đồ bao gồm: - Khung và trình bày khung bản đồ địa chính. - Các yếu tố nội dung bản đồ được phân lớp theo đúng quy phạm. - Nhãn thửa, số thứ tự thửa đất và thể hiện các thông tin thửa đất. - Ghi chú và ký hiệu bản đồ địa chính. 57 - Tính diện tích các thửa đất. - Biên tập địa giới hành chính. 4.4. Hoàn thiện bản đồ 4.4.1. Hoàn thiện, in ấn bản đồ - Biên tập các đối tượng chồng đè để tiến hành in ấn bản đồ địa chính - Bản đồ địa chính dạng giấy được in màu trên giấy in vẽ bản đồ khổgiấy A0, có định lượng 120g/m2 trở lên, bằng máy chuyên dụng in bản đồ, chế độ in đạt độ phân giải tối thiểu 1200 x 600 dpi, mực in chất lượng cao, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật máy. 4.4.2. Kiểm tra nghiệm thu Sau khi biên tập hoàn chỉnh, bản đồ này đã được in thử, tiến hành rà soát, kiểm tra, so sánh, mức độ chính xác của bản đồ so với thực địa. Lựa chọn những thửa khả nghi là có sai số lớn, tiến hành đo khoảng cách trên bản đồ. Sau đó chuyển khoảng cách đó ra thực địa đồng thời dùng thước dây đo khoảng cách chúng với nhau. Những sai số đều nằm trong giới hạn cho phép. Như vậy, độ chính xác của bản đồ sau khi biên tập đạt yêu cầu kỹ thuật 4.5. Nhận xét kết quả Thuận lợi: - Thị trấn nông trường Phong Hải có vị trí địa lý khá thuận lợi. Thị trấn có tiềm năng về đất nông nghiệp với diện tích đất nông nghiệp chiếm 93,5 % tổng diện tích đất tự nhiên của toàn xã. - Xã có 51,37 % dân số là dân tộc kinh, trình độ dân trí khá cao, người dân cần cù sáng tạo, nhận thức về pháp luật, về tiến bộ khoa học kỹ thuật của người dân ngày càng được nâng cao. Khó khăn: - Bên cạnh những thuận lợi thì thị trấn Nông trường Phong Hải còn nhiều khó khăn thách thức trong quá trình xây dựng nông thôn mới đó là: Cơ 58 sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển trong tình hình mới. Công tác đào tạo, dạy nghề còn hạn chế, vẫn còn tình trạng người lao động thiếu việc làm. Là xã thuần nông, hạn chế về tài nguyên khoáng sản, phát triển dịch vụ thương mại. - Còn hạn chế trong việc hoạch định, định hướng, tầm nhìn phát triển kinh tế xã hội. Kế hoạch chuyển đổi cây trồng vật nuôi còn chậm, chưa mang lại hiệu quả cao, đảm bảo cạnh tranh trong quá trình hội nhập. 59 Phần V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận Bản đồ địa chính của Thị trấn nông trường Phong Hải được đo vẽ thô sơ đã quá cũ và có nhiều thay đổi không đáp ứng được nhu cầu quản lý đất đai của xã nên Công ty TNHH VIETMAP được sự phê duyệt của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai tiến hành đo vẽ thành lập bản đồ địa chính cho toàn Thị trấn nông trường Phong Hải. Sau thời gian nghiên cứu đã thu được kết quả như sau: - Thị trấn nông trường Phong Hải có điều kiện tự nhiên thuận lợi • Kết nối các tỉnh giao thương • Thuận lợi cho phát triển nông lâm nghiệp, thủy sản • Đáp ứng nhu cầu cho việc phát triển cây trồng và thâm canh tăng vụ - Tình hình kinh tế- xã hội duy trì và phát triển ổn định. - Dân số toàn thị trấn có 9161 người với 1980 hộ, chủ yếu là dân tộc kinh. - Tình hình quản lý và sử dụng đất. - Tổng diện tích toàn thị trấn là 9.120,72ha trong đó: Đất nông nghiệp 8530,24ha Đất phi nông nghiêp 344,12ha Đất chưa sử dụng 580,72ha - Thành lập lưới đo vẽ bao gồm: 268 điểm lưới địa chính và 334 tọa độ điểm chi tiết có độ chính xác tương đối cao. - Đã thành lập được một tờ bản đồ địa chính 1:1000 thuộc Thị trấn nông trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai số hiệu tờ bản đồ đã thành lập khi kết thúc đợt thực tập là tờ 83 với tổng số 121 thửa đất tổng diện tích là 180608.6m2, trong đó: 60 + ODT có 9 thửa diện tích là 7410.5m2 + CLN có 7 thửa diện tích là 41441.6m2 + BHK có 3 thửa diện tích là 4117.8m2 + DGT có 2 thửa diện tích là 7746.4m2 + DSH có 1 thửa diện tích là 259.5m2 + LUC có 71 thửa diện tích là 52373.1m2 + NTS có 5 thửa diện tích là 3133.3 m2 + SON có 2 thửa diện tích là 7393.7m2 + BCS có 1 thửa diện tích là 264.1m2 + NHK có 20 thửa diện tích là 76468.6m2 Tờ bản đồ này đã được đo đạc, xử lý, biên tập theo phần mềm MicroStation V8i, Gcadas với độ chính xác cao. 5.2. Kiến nghị - Phát triển nguồn nhân lực cho ngành địa chính, đào tạo những kỹ thuật viên sử dụng thành thạo phần mềm MicroStation, Gcadas và các modul, phần mềm khác có liên quan đến thành lập, biên tập bản đồ và không ngừng phổ biến, ứng dụng khoa học công nghệ mới. - Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ về đo đạc và bản đồ. Các bản đồ nên xử lý, biên tập trên Gcadas để có một hệ thống dữ liệu thống nhất, đảm bảo cho việc lưu trữ, quản lý và khai thác. 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Ngọc Anh (2013), Bài giảng thực hành tin học chuyên ngành - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 2. Công ty TNHH VIETMAP, thiết kế kỹ thuật - dự án đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, xây dựng hệ thống hồ sơ đại chính và cơ sở dữ liệu đất đai cho thị trấn nông trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. 3. Luật Đất đai được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013. 4. Nguyễn Quý Ly, Phan Đình Binh, Giáo trình bản đồ địa chính (2017) - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 5. Vũ Thị Thanh Thủy (2009), Bài giảng trắc địa II - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 6. Vũ Thị Thanh Thủy (2007), Bài giảng môn trắc địa I - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 7. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. 8. UBND thị trấn Nông trường Phong Hải, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2018. 9. Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. 10. Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính. 11. Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. PHỤ LỤC I Điểm tọa độ lưới KV của thị trấn nông trường Phong Hải 53447 2480409 441961.4 191.293 53441 2483803 438030 144.839 53433 2487171 434673.6 120.869 KV1-1 2480540 441758.2 177.725 KV1-2 2480629 441630.9 178.62 KV1-3 2480676 441607.2 174.635 KV1-4 2480714 441665.5 179.432 KV1-5 2480769 441643 176.936 KV1-6 2480747 441608.3 177.532 KV1-7 2480712 441527.6 173.312 KV1-8 2480828 441465.9 183.862 KV1-9 2480815 441620.9 178.045 KV1-10 2480891 441463.7 176.476 KV1-11 2480772 441592.8 175.119 KV1-12 2480937 441486.5 182.201 KV1-13 2480761 441515.1 172.605 KV1-14 2480841 441377.9 173.571 KV1-15 2480823 441448.8 170.948 KV1-16 2480917 441288.3 172.062 KV1-17 2480859 441470.7 171.993 KV1-18 2480935 441212.1 171.01 KV1-19 2480914 441415.7 175.062 KV1-20 2481105 441243.5 176.53 KV1-21 2480974 441438.5 182.381 KV1-22 2481014 441094.7 170.425 KV1-23 2481053 441261.5 174.176 KV1-24 2481058 441211.3 173.6 KV1-25 2481090 441340.3 179.766 KV1-26 2481102 441149.4 173.361 KV1-27 2481133 440994.4 169.521 KV1-28 2481200 441127.6 179.735 KV1-29 2480968 441022 165.295 KV1-30 2481236 441103.2 180.063 KV1-31 2481041 440928.3 163.085 KV1-32 2481368 441160 189.982 KV1-33 2480994 440850.7 164.103 KV1-34 2481337 441070.4 184.675 KV1-35 2481050 440770.9 160.924 KV1-36 2481273 440915.3 180.435 KV1-37 2480904 440784.2 166.818 KV1-38 2481420 440984.6 185.6 KV1-39 2480972 440719.7 162.338 KV1-40 2481602 441011.5 198.07 KV1-41 2481077 440711.1 160.214 KV1-42 2481776 441168.6 210.132 KV1-43 2481326 440935 182.657 KV1-44 2481888 441129 226.056 KV1-45 2481479 441023.7 181.545 KV1-46 2481477 440810.9 176.647 KV1-47 2481600 441074.8 196.519 KV1-48 2481646 440796.6 175.237 KV1-49 2481701 441151.6 204.017 KV1-50 2480967 440593.8 176.304 KV1-51 2481841 441122.3 213.982 KV1-52 2481118 440536.5 158.836 KV1-53 2481396 440838.5 176.988 KV1-54 2479686 440261.7 187.466 KV1-55 2481582 440757.6 175.735 KV1-56 2479758 440335.8 178.722 KV1-57 2481055 440618.3 160.523 KV1-58 2481134 440164.1 154.064 KV1-59 2481128 440613 159.369 KV1-60 2481255 439993 148.73 KV1-61 2481258 440498.7 159.311 KV1-62 2484179 437538.3 134.13 KV1-63 2479754 440317.8 178.653 KV1-64 2483917 437770.5 136.547 KV1-65 2480361 440313.8 156.693 KV1-66 2483610 438152.1 140.676 KV1-67 2481190 440362.9 153.317 KV1-68 2483484 438448.7 148.776 KV1-69 2481172 440020.3 149.167 KV1-70 2483555 438404 149.243 KV1-71 2484298 437424.3 130.431 KV1-268 2486487 438328.2 316.976 PHỤ LỤC II Tọa độ điểm đo đã xử lý trên Exel Name N E Z Code Base:p01 2483253 434584.5 145.237 p02 2483253 434584.5 143.495 1 2484160 435318.5 171.895 rg 5 2484150 435331 173.779 rg 6 2484133 435347.3 177.452 rg 7 2484122 435353.7 180.361 rg 8 2484131 435357.8 181.264 rg 9 2484139 435353.4 180.592 rg 10 2484152 435341.9 178.456 rg 11 2484167 435328 178.995 rg 12 2484182 435314.2 180.629 rg 13 2484188 435309.3 180.734 rg 14 2484192 435306.9 181.442 rg 15 2484199 435304.8 183.19 rg 16 2484205 435305.3 185.55 rg 17 2484215 435305.1 186.743 rg 18 2484231 435306.8 187.108 rg 19 2484239 435311.5 187.791 rg 20 2484236 435316.3 192.702 rg 21 2484231 435322.2 198.13 rg 23 2484227 435339.9 210.281 rg 24 2484238 435343.1 210.105 rg 25 2484252 435350.4 209.742 rg 26 2484264 435355.1 208.435 rg 28 2484274 435353.6 217.787 rg 31 2484279 435335 211.004 rg 32 2484282 435323.7 207.278 rg 33 2484292 435308.7 206.757 rg 34 2484295 435302.8 204.15 rg 35 2484289 435289 202.853 rg 36 2484288 435282.9 203.168 rg 37 2484288 435274 211.112 rg 38 2484305 435260.7 204.473 rg 39 2484312 435255.6 204.32 rg 40 2484431 435014.3 198.192 rg 41 2484447 435006.9 206.954 rg 42 2484461 434997.7 215.041 rg 43 2484462 434995.5 216.896 rg 44 2484476 434999.2 220.917 rg 45 2484485 435007.7 222.268 rg 46 2484490 435016.9 222.256 rg 47 2484499 435014.2 229.531 rg 48 2484511 435012 238.762 rg 49 2484526 435000.7 250.053 rg 50 2484516 434994.2 245.529 rg 51 2484503 434986 239.596 rg 52 2484492 434980.2 236.257 rg 53 2484473 434968.2 231.117 rg 54 2484453 434951.3 224.354 rg 55 2484441 434936.7 218.77 rg 56 2484430 434921.9 213.253 rg 57 2484418 434911.5 206.938 rg 58 2484406 434907.7 201.245 rg 59 2484396 434908.6 195.544 rg 60 2484389 434909.9 191.903 rg 61 2484382 434901.2 187.166 rg 62 2484373 434901.7 182.089 rg 63 2484366 434901.5 177.669 rg 64 2484357 434900.1 171.544 rg 65 2484350 434899.7 166.637 rg 66 2484342 434915.7 160.565 rg 67 2484338 434929.4 161.422 rg 68 2484335 434935.9 163.81 rg 69 2484342 434947.2 167.052 rg 70 2484347 434968.9 179.56 rg 71 2484328 435020.8 183.187 d 72 2484328 435033.8 184.402 d 73 2484328 435038.9 185.05 d
File đính kèm:
- khoa_luan_ung_dung_may_rtk_trong_thanh_lap_ban_do_dia_chinh.pdf