Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư
liệu sản xuất đặc biệt, là cội nguồn của mọi hoạt động sống đặc biệt là hoạt
động của con người, nếu không có đất sẽ không có sản xuất và không có sự tồn
tại của con người. Không những thế đất đai đóng một vai trò quan trọng đến sự
phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng của mỗi quốc gia. Song sự
phân bố đất đai lại rất khác nhau dẫn đến nảy sinh các mối quan hệ về đất đai
cũng rất phức tạp, vấn đề đặt ra ở đây là làm sao quản lý đất đai một cách có
hiệu quả để góp phần giải quyết tốt các quan hệ đất đai thúc đẩy sự phát triển
nền kinh tế đất nước.
Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác quản lý Nhà
nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương
lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa chính
trong cả nước nói chung và của TP Hà Nội nói riêng. Để quản lý đất đai một cách
chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật cao, cần thiết
phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh theo quy định
của Bộ Tài nguyên và Môi trường [5].
Để bảo vệ quỹ đất đai của địa phương cũng như để phục vụ tốt hơn cho
công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức
cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử
dụng đất đai, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính
pháp lý cao.
Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính
cho toàn khu vực phường Cầu Diễn với sự phân công, giúp đỡ của Ban chủ
nhiệm khoa Quản lý tài nguyên và Công ty cổ phần phát triển bất động sản2
Sài Gòn, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo ThS. Nguyễn Văn Hiểu em tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử
thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 tại phường Cầu Diễn, quận Nam
Từ Liêm, TP Hà Nội”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công
tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 tại phường
Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Xác định được thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong quá
trình thành lập bản đồ địa chính.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học:
+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức
đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc.
- Trong thực tiễn:
+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong
công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước
về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.
+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết chỉnh lý bản đồ địa chính theo công
nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường [3].
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
như sau: Hình 4.13. Công cụ sửa lỗi thường dùng 42 Hình 4.14: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi - Chia mảnh bản đồ Sau khi sửa hết các lỗi trên bản đồ, ta tiến hành tạo bảng cắt và chia mảnh bản đồ. Bản đồ/ xử lý bản vẽ tổng/ tạo mảnh bản đồ địa chính. Hình 4.15: Tạo mảnh bản đồ địa chính Tại đây ta chọn tỷ lệ, loại bản đồ, vị trí mảnh và phương pháp chia mảnh. 43 Hình 4.16: Bản đồ sau khi phân mảnh Thực hiện trên một mảnh bản đồ - Tạo vùng: Chọn Level cần tạo vùng (ở đây là level của thửa đất) nếu nhiều lớp tham gia tính diện tích thửa đất thì ta phải tạo tất cả các lớp và mỗi lớp cách nhau bằng dấu phẩy. Sau đó chương trình tự tạo lớp tâm thửa cho từng thửa đất. Hình 4.17: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa Một góc các thửa đất của tờ bản đồ gốc sau khi được tạo tâm thửa. 44 - Đánh số thửa: Chương trình sẽ thực hiện đánh số thửa từ trên xuống dưới, từ trái qua phải. Hình 4.18: Đánh số thửa tự động - Gán dữ liệu từ nhãn: Để phục vụ cho việc thành lập các tài liệu quản lý đất và các loại hồ sơ địa chinh, bước gán dữ liệu từ nhãn này cung cấp đầy đủ các thông tin số liệu cho việc thành lập các loại hồ sơ địa chính. Trước khi tiến hành bước này các thông tin thửa đất phải được thu thập đầy đủ và được gắn nằm trong các thửa. Các lớp thông tin của thửa đất được gắn bằng lớp nào thì bước gán thông tin từ nhãn sẽ tiên hành gán nhãn bằng lớp đó. Trong bước gắn nhãn thửa ta gắn (họ và tên chủ sử dụng đất, loại đất) bằng lớp 53 do vậy ta gán thông tin từ nhãn lớp 53 cho hai loại thông tin (họ và tên chủ sử dụng đất, loại đất), và gán địa chỉ chủ sử dụng đất bằng lớp 52, vv vào phần bản đồ/ quản lý dữ liệu bản đồ/ quản lý dữ liệu thửa đất/ gán dữ liệu để gán các loại đất, tên người sử dụng, địa chỉ thường chú, địa chỉ thửa đất... 45 Hình 4.19: Gán dữ liệu từ nhãn - Vẽ, sửa bảng nhãn thửa: Hình 4.20: Vẽ nhãn thửa Đánh dấu vào vẽ tự động rồi vẽ nhãn chương trình sẽ tự động vẽ nhãn toàn bộ bản đồ với mục đích sử dụng là mục đích lúc tạo tâm thửa và số thửa ứng với số thửa đã đánh. - Tạo khung bản đồ địa chính: Khung bản đồ địa chính cần phải tạo ra với vị trí và cách thể hiện theo đúng quy định trong phạm vi thành lập bản đồ địa chính của Bộ TNMT ban hành. 46 Hình 4.21: Tạo khung bản đồ địa chính Hình 4.22: Tờ bản đồ sau khi được thành lập hoàn chỉnh Khi ta ấn vào nút ‘ Chọn bản đồ ‘ và chọn điểm trên màn hình thì toạ độ góc khung của bản đồ sẽ hiện lên. Đây là các toạ độ được tính dựa trên các tham số tỷ lệ. Sau khi hoàn tất các quá trình cơ bản nêu trên. Đã hoàn thành công việc ứng dụng phần mềm VIETMAP XM, Microstation xây dựng bản đồ địa chính từ số liệu đo chi tiết. 47 - Xuất kết quả đo đạc Sau khi thành lập hoàn chỉnh, bản đồ này đã được in thử , tiến hành rà soát, kiểm tra, so sánh, mức độ chính xác của bản đồ so với thực địa. Lựa chọn những thửa khả nghi là có sai số lớn, tiến hành đo khoảng cách trên bản đồ. Sau đó chuyển khoảng cách đó ra thực địa đồng thời dùng thước dây đo khoảng cách ngoài thực địa và so sánh kết quả giữa chúng với nhau. Những sai số đều nằm trong giới hạn cho phép. Như vậy, độ chính xác của bản đồ sau khi thành lập đạt yêu cầu kỹ thuật. Hình 4.23. Phiếu xác nhận kết quả hiện trạng thửa đất - In Bản Đồ Khi bản đồ đã được kiểm tra hoàn chỉnh và độ chính xác đạt yêu cầu kỹ thuật, lúc này tiến hành in chính thức bản đồ này. -Kết quả thành lập tờ bản đồ địa chính số 08 từ số liệu đo chi tiết + Thành lập được lưới khống chế đo vẽ phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội. + Thành lập được bản đồ địa chính qua các số liệu đo chi tiết trong quá trình đo đạc. 48 + Bản mô tả xác định ranh giới, mốc giới thửa đất, sổ nhật ký trạm đo lập đúng mẫu, đúng quy định, có đầy đủ chữ ký xác nhận, đồng ý của các cấp có liên quan. + Ranh giới, loại đất được đo vẽ và thể hiện phù hợp với hiện trạng sử dụng. Hình 4.24. Tờ bản đồ số 8 phường Cầu Diễn Bảng 4.2. Bảng thống kê đất tờ bản đồ tờ số 08 Phân loại đất Tổng số thửa Tổng diện tích (m2) ODT 172 13849.4 DGD 1 2341.6 DGT 2 4178.5 Tổng 175 20369.5 49 - Nhận xét: Trong tờ bản đồ số 08 gồm 175 thửa với tổng diện tích là 20369.5m2, trong đó đất ở đô thị chiếm diện tích lớn nhất gồm 172 thửa với diện tích là 13849.4m2. Tờ bản đồ đã được kiểm tra và đánh giá độ chính xác đạt yêu cầu theo quy phạm. 4.4. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp - Thuận lợi: + Thời gian sử dụng pin máy đo đạc lâu dài và bền bỉ. + Thiết kế máy đo đạc bền bỉ, không thấm nước. + Dễ dàng truy cập bộ nhớ USB 2.0 cho quá trình trút số liệu và quá trình truy xuất dữ liệu trở nên nhanh chóng và an toàn. + Dễ dàng sử dụng, thao tác đo đơn giản. + Thời gian lưu trữ dữ liệu lâu dài, chính xác. + Các vị trí khó đo bằng phương pháp truyền thống có thể đo dễ dàng bằng phường pháp máy toàn đạc. - Khó khăn: + Trong các khu ngõ nhỏ có nhiều vật che chắn như xe cộ, cây cối, cột điện ảnh hưởng đến kết quả đo. + Đo ngoài thực địa chịu ảnh hưởng thời tiết nắng, mưa, + Trang thiết bị còn thiếu như: máy đo. gương mini, gương giấy... + Độ sai lệch của máy không hoàn toàn chuẩn, thường xuyên phải kiểm tra định kì. - Giải pháp: + Bảo quản và sử dụng máy móc, các trang thiết bị hợp lý. Thường xuyên kiểm tra độ chính xác của máy. + Tổ chức đo đạc vào mùa khô để tránh việc ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu đến công tác đo đạc. + Nhà nước cần quan tâm bồi dưỡng, đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ đội ngũ đo đạc làm công tác quản lý các cấp. 57 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận Qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần phát triển bất động sản Sài Gòn và quá trình làm việc tại khu đo phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội đạt kết quả như sau: - Từ số liệu đo chi tiết thu thập được vào máy tính và được xử lý bằng phần mềm MicroStation V8i, VIETMAP XM đã thành lập và hoàn thiện mảnh bản đồ địa chính số 08: Tổng số thửa là 175 thửa với tổng diện tích là 20369,5m2 trong đó: + Đất ODT gồm 172 thửa với diện tích là 13849.4m2. + Đất DGD gồm 1 thửa với diện tích là 2341.6m2. + Đất DGT gồm 2 thửa với diện tích là 4178.5m2. - Đã thành lập được một mảnh bản đồ địa chính số 8 tỷ lệ 1:500 thuộc phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội, tờ bản đồ này đã được đo đạc, xử lý, thành lập theo phần mềm MicroStation V8i, VIETMAP XM. - Kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. 5.2. Kiến nghị - Phát triển nguồn nhân lực cho ngành địa chính, đào tạo những kỹ thuật viên sử dụng thành thạo phần mềm MicroStation V8i, VIETMAP XM và các modul, phần mềm khác có liên quan đến thành lập, thành lập bản đồ và không ngừng phổ biến, ứng dụng khoa học công nghệ mới. - Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ về đo đạc và bản đồ. Các bản đồ nên xử lý, thành lập trên VIETMAP XM để có một hệ thống dữ liệu thống nhất, đảm bảo cho việc lưu trữ, quản lý và khai thác. - Nhà nước cần quan tâm bồi dưỡng đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho tất cả đội ngũ làm công tác quản lý đất đai các cấp, tạo điều kiện phát 58 triển ngành Quản lý đất đai để bắt kịp tiến độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Nhà trường cần trang bị đủ các thiết bị hiện đại cho sinh viên có điều kiện tiếp cận công nghệ mới, tạo điều kiện học tập và thực hành cho sinh viên thành thạo thao tác sử dụng máy đo toàn đạc. 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Ngọc Anh (2013), Bài giảng thực hành tin học chuyên ngành – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 2. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2014), các thông tư số 25/2014/TT-BTNMT, thông tư số 30/2013/TT – BTNMT, thông tư số 55/2013/TT-BTNMT, thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, thông tư số 25/2014/TT-BTNMT, Thông tư số14/2017/TT-BTNMT - Quy định về thành lập bản đồ địa chính. 3. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2008), Quy phạm Thành lập Bản đồ địa chính năm 2008. 4. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2008), Quyết định 08/2008/QĐ- BTNMT ngày 10/11/2008 - Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200; 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:50000; 1:10000. 5. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2013), Luật đất đai năm 2013. 6. Nguyễn Thị Kim Hiệp (Chủ biên) Vũ Thanh Thủy, Võ Quốc Việt, Phan Đình Binh, Lê Văn Thơ, Giáo trình bản đồ địa chính. (2006) NXB Nông nghiệp Hà Nội. 7. Lê Văn Thơ (2009), Bài giảng môn trắc địa I – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. 8. Vũ Thị Thanh Thủy (2009), Bài giảng trắc địa II – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. 9. Tổng cục địa chính, Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử. 10. Tổng cục địa chính, Hướng dẫn sử dụng phần mềm VIETMAP XM. 11. Viện nghiên cứu địa chính (2002), Hướng dẫn sử dụng phần mềm Microstation & Mappingoffice để thành lập bản đồ địa chính, Hà Nội. 12. Công ty Cổ phần phát triển Bất Động Sản Sài Gòn, Kết quả đo đạc, tính toán bình sai. 60 13. Đề án xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020. 14. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2013), Quy trình đo vẽ thành lập bản đồ địa chính, Hà Nội. 15. Nguyễn Khắc Thái Sơn (2007), Giáo trình quản lý nhà nước về đất đai, NXB Nông nghiệp Hà Nội. 16. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2007), Thông tư 09/2007/TT-BTNMT - Quy định về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính. 17. UBND phường Cầu Diễn (2018), Báo cáo kiểm kê đất đai và tình hình xã hội năm 2018. PHỤ LỤC Tọa độ sau khi bình sai Bảng kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai hệ tọa độ phẳng VN-2000 kinh tuyến trục: 105°00' Ellipsoid: WGS-84 Số Tên Tọa độ Độ cao Sai số vị trí điểm TT điểm X(m) Y(m) h(m) 1 091478 2372150,168 543504,978 52,601 2 091516 2369500,612 542694,611 14,334 3 091517 2369875,578 544708,316 20,998 4 KV1-1 2371894,911 543574,482 41,972 5 KV1-2 2371685,579 543459,486 38,001 6 KV1-3 2371669,327 543180,815 25,404 7 KV1-4 2371547,261 543410,302 34,775 8 KV1-5 2371422,145 543565,394 23,332 9 KV1-6 2371396,078 543161,397 21,474 10 KV1-7 2371307,984 543365,383 21,437 11 KV1-8 2371291,297 543972,621 36,975 12 KV1-9 2371073,504 543890,455 31,962 13 KV1-10 2371234,953 544459,596 27,880 14 KV1-11 2371104,886 544367,831 25,538 15 KV1-12 2370945,355 544194,292 25,856 16 KV1-13 2371122,281 543056,821 22,460 17 KV1-14 2371081,594 543148,509 21,343 18 KV1-15 2370985,556 543428,225 16,679 19 KV1-16 2370955,919 543826,318 32,659 20 KV1-17 2370794,853 543827,984 27,335 21 KV1-18 2370670,154 543881,731 20,809 22 KV1-19 2370401,493 543952,683 19,158 23 KV1-20 2370575,858 543749.999 21,234 24 KV1-21 2370420,528 543591,161 18,055 25 KV1-22 2370783,304 543598,245 20,360 26 KV1-23 2370597,183 543489,867 19,408 27 KV1-24 2370871,258 543074,445 21,961 28 KV1-25 2370745,010 543101,952 23,079 29 KV1-26 2370775,619 542871,956 19,860 30 KV1-27 2370514,938 542679,136 16,139 31 KV1-29 2370622,063 542428,404 20,914 32 KV1-30 2370853,468 542261,805 18,040 33 KV1-31 2370732,238 542299,137 20,102 34 KV1-32 2370473,468 542376,809 20,427 35 KV1-33 2370164,566 542451,894 17,285 36 KV1-34 2370060,728 542591,165 17,415 37 KV1-35 2370050,887 542777,388 14,523 38 KV1-36 2370168,235 543026,167 15,104 39 KV1-37 2370453,046 543069,218 18,123 40 KV1-38 2370304,531 543165,156 16,505 41 KV1-39 2370271,997 543398,598 17,291 42 KV1-40 2370219,250 543726,770 22,067 43 KV1-41 2370019,412 543967,796 22,665 44 KV1-42 2369817,801 544211,550 18,644 45 KV1-43 2369762,916 543891,282 17,545 46 KV1-44 2369582,923 543711,898 15,189 47 KV1-45 2369948,840 543622,790 19,932 48 KV1-46 2369850,201 543688,430 23,353 49 KV1-47 2369995,561 543166,867 16,111 50 KV1-48 2369760,652 543341,535 18,583 51 KV1-49 2370032,854 542338,411 13,776 52 KV1-50 2369879,380 542468,110 13,770 53 KV1-51 2369956,188 542735,476 16,017 54 KV1-52 2369755,015 542667,270 15,768 55 KV1-53 2369824,589 542880,027 15,928 56 KV1-54 2369620,941 543257,341 15,425 57 KV1-55 2369428,552 543122,734 14,055 58 KV1-56 2369639,578 543452,815 15,548 59 KV1-57 2369325,182 543301,192 14,856 60 KV1-58 2369247,956 543008,933 13,620 61 KV1-59 2370787,046 543349,134 18,016 62 KV1-60 2371833,439 543369,838 34,384 63 KV1-61 2370601,844 543135,633 17,802 64 KV1-28 2370866,948 542508,159 23,492 65 SL-35 2371273,769 543664,929 24,112 66 SL-36 2370547,759 543320,243 16,659 67 SL-37 2370281,194 541638,661 13,898 68 SL-41 2371842,774 543857,352 32,417 (Nguồn: Công ty cổ phần phát triển bất động sản Sài Gòn) Kết quả thống kê tờ bản đồ tờ số 08 Số thửa Diện tích Loại đất Số thửa Diện tích Loại đất 1 82.4 ODT 44 54.3 ODT 2 2341.6 DGD 45 54.4 ODT 3 110.1 ODT 46 45.7 ODT 4 62.2 ODT 47 413.7 ODT 5 67.7 ODT 48 103.9 ODT 6 70.8 ODT 49 46.9 ODT 7 77.8 ODT 50 217.4 ODT 8 82.7 ODT 51 88.3 ODT 9 116.9 ODT 52 147.4 ODT 10 46.6 ODT 53 50.1 ODT 11 69.3 ODT 54 112.9 ODT 12 60.4 ODT 55 48.8 ODT 13 64.6 ODT 56 50.6 ODT 14 120.5 ODT 57 101.2 ODT 15 38.9 ODT 58 58 ODT 16 62.7 ODT 59 43.9 ODT 17 50.1 ODT 60 40.3 ODT 18 168.3 ODT 61 4114.7 DGT 19 58.7 ODT 62 66.7 ODT 20 67.8 ODT 63 120 ODT 21 497 ODT 64 37.3 ODT 22 156.7 ODT 65 50.2 ODT 23 387.1 ODT 66 162.8 ODT 24 53.8 ODT 67 33.3 ODT 25 108 ODT 68 41.5 ODT 26 48.7 ODT 69 39.5 ODT 27 50.9 ODT 70 43.3 ODT 28 103.5 ODT 71 35.7 ODT 29 36.6 ODT 72 27.6 ODT 30 26.7 ODT 73 36.7 ODT 31 39.6 ODT 74 31.9 ODT 32 105.3 ODT 75 29.8 ODT 33 100.9 ODT 76 34.5 ODT 34 117.4 ODT 77 43.3 ODT 35 48.1 ODT 78 44.5 ODT 36 116.6 ODT 79 27 ODT 37 115.1 ODT 80 27.7 ODT 38 103.8 ODT 81 39.8 ODT 39 63.2 ODT 82 60.4 ODT 40 106.2 ODT 83 106 ODT 41 42.7 ODT 84 93.1 ODT 42 65.4 ODT 85 138.4 ODT 43 54.2 ODT 86 172.4 ODT Số thửa Diện tích Loại đất Số thửa Diện tích Loại đất 87 145.8 ODT 132 162.4 ODT 88 110 ODT 133 35.6 ODT 89 100.4 ODT 134 35.6 ODT 90 83.8 ODT 135 144.8 ODT 91 42.8 ODT 136 35.5 ODT 92 61.7 ODT 137 100.1 ODT 93 39.8 ODT 138 241.6 ODT 94 49.6 ODT 139 81.5 ODT 95 39.6 ODT 140 59.4 ODT 96 50.2 ODT 141 50.8 ODT 97 39.2 ODT 142 68.8 ODT 98 34.8 ODT 143 77.3 ODT 99 49 ODT 144 90.1 ODT 100 51.2 ODT 145 69.8 ODT 101 105.1 ODT 146 43.8 ODT 102 34.9 ODT 147 115.2 ODT 103 53.4 ODT 148 71.9 ODT 104 135.9 ODT 149 89.8 ODT 105 38.3 ODT 150 25.5 ODT 106 30.8 ODT 151 114 ODT 107 128.6 ODT 152 80 ODT 108 70.2 ODT 153 83 ODT 109 36.3 ODT 154 131.5 ODT 110 33.6 ODT 155 74.2 ODT 111 40 ODT 156 203.3 ODT 112 33.6 ODT 157 66.2 ODT 113 34.2 ODT 158 26.3 ODT 114 67.8 ODT 159 83.5 ODT 115 33.8 ODT 160 154.5 ODT 116 36.6 ODT 161 149.9 ODT 117 67 ODT 162 144.6 ODT 118 32.4 ODT 163 37.4 ODT 119 33.4 ODT 164 63.8 DGT 120 150.5 ODT 165 41.5 ODT 121 50.9 ODT 166 77 ODT 122 48.9 ODT 167 56.5 ODT 123 48.8 ODT 168 55.5 ODT 124 66.5 ODT 169 46.9 ODT 125 188.4 ODT 170 65 ODT 126 69.1 ODT 171 86.7 ODT 127 215.5 ODT 172 93.1 ODT 128 102.8 ODT 173 38.6 ODT 129 49.2 ODT 174 36.1 ODT 130 61.9 ODT 175 26.2 ODT 131 34.9 ODT (Nguồn: Công ty cổ phần phát triển bất động sản Sài Gòn)
File đính kèm:
- khoa_luan_ung_dung_cong_nghe_tin_hoc_va_may_toan_dac_dien_tu.pdf