Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội

PHẦN 1

MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư

liệu sản xuất đặc biệt, là cội nguồn của mọi hoạt động sống đặc biệt là hoạt

động của con người, nếu không có đất sẽ không có sản xuất và không có sự tồn

tại của con người. Không những thế đất đai đóng một vai trò quan trọng đến sự

phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng của mỗi quốc gia. Song sự

phân bố đất đai lại rất khác nhau dẫn đến nảy sinh các mối quan hệ về đất đai

cũng rất phức tạp, vấn đề đặt ra ở đây là làm sao quản lý đất đai một cách có

hiệu quả để góp phần giải quyết tốt các quan hệ đất đai thúc đẩy sự phát triển

nền kinh tế đất nước.

Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác quản lý Nhà

nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương

lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa chính

trong cả nước nói chung và của TP Hà Nội nói riêng. Để quản lý đất đai một cách

chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật cao, cần thiết

phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh theo quy định

của Bộ Tài nguyên và Môi trường [5].

Để bảo vệ quỹ đất đai của địa phương cũng như để phục vụ tốt hơn cho

công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức

cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử

dụng đất đai, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính

pháp lý cao.

Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính

cho toàn khu vực phường Cầu Diễn với sự phân công, giúp đỡ của Ban chủ

nhiệm khoa Quản lý tài nguyên và Công ty cổ phần phát triển bất động sản2

Sài Gòn, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo ThS. Nguyễn Văn Hiểu em tiến

hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử

thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 tại phường Cầu Diễn, quận Nam

Từ Liêm, TP Hà Nội”.

1.2. Mục tiêu của đề tài

- Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công

tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 tại phường

Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

- Xác định được thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong quá

trình thành lập bản đồ địa chính.

1.3. Ý nghĩa của đề tài

- Trong học tập và nghiên cứu khoa học:

+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức

đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc.

- Trong thực tiễn:

+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong

công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước

về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.

+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết chỉnh lý bản đồ địa chính theo công

nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài

Nguyên và Môi Trường [3].

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội trang 1

Trang 1

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội trang 2

Trang 2

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội trang 3

Trang 3

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội trang 4

Trang 4

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội trang 5

Trang 5

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội trang 6

Trang 6

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội trang 7

Trang 7

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội trang 8

Trang 8

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội trang 9

Trang 9

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 68 trang xuanhieu 2540
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
 như sau: 
Hình 4.13. Công cụ sửa lỗi thường dùng 
42 
Hình 4.14: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi 
- Chia mảnh bản đồ 
Sau khi sửa hết các lỗi trên bản đồ, ta tiến hành tạo bảng cắt và chia 
mảnh bản đồ. Bản đồ/ xử lý bản vẽ tổng/ tạo mảnh bản đồ địa chính. 
Hình 4.15: Tạo mảnh bản đồ địa chính 
 Tại đây ta chọn tỷ lệ, loại bản đồ, vị trí mảnh và phương pháp chia mảnh. 
43 
Hình 4.16: Bản đồ sau khi phân mảnh 
 Thực hiện trên một mảnh bản đồ 
- Tạo vùng: Chọn Level cần tạo vùng (ở đây là level của thửa đất) nếu 
nhiều lớp tham gia tính diện tích thửa đất thì ta phải tạo tất cả các lớp và 
mỗi lớp cách nhau bằng dấu phẩy. Sau đó chương trình tự tạo lớp tâm thửa cho 
từng thửa đất. 
Hình 4.17: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa 
Một góc các thửa đất của tờ bản đồ gốc sau khi được tạo tâm thửa. 
44 
- Đánh số thửa: Chương trình sẽ thực hiện đánh số thửa từ trên xuống dưới, 
từ trái qua phải. 
Hình 4.18: Đánh số thửa tự động 
- Gán dữ liệu từ nhãn: 
Để phục vụ cho việc thành lập các tài liệu quản lý đất và các loại hồ sơ 
địa chinh, bước gán dữ liệu từ nhãn này cung cấp đầy đủ các thông tin số liệu 
cho việc thành lập các loại hồ sơ địa chính. Trước khi tiến hành bước này các 
thông tin thửa đất phải được thu thập đầy đủ và được gắn nằm trong các thửa. 
Các lớp thông tin của thửa đất được gắn bằng lớp nào thì bước gán thông tin từ 
nhãn sẽ tiên hành gán nhãn bằng lớp đó. 
Trong bước gắn nhãn thửa ta gắn (họ và tên chủ sử dụng đất, loại đất) 
bằng lớp 53 do vậy ta gán thông tin từ nhãn lớp 53 cho hai loại thông tin (họ và 
tên chủ sử dụng đất, loại đất), và gán địa chỉ chủ sử dụng đất bằng lớp 52, vv 
vào phần bản đồ/ quản lý dữ liệu bản đồ/ quản lý dữ liệu thửa đất/ gán dữ liệu 
để gán các loại đất, tên người sử dụng, địa chỉ thường chú, địa chỉ thửa đất... 
45 
Hình 4.19: Gán dữ liệu từ nhãn 
 - Vẽ, sửa bảng nhãn thửa: 
Hình 4.20: Vẽ nhãn thửa 
 Đánh dấu vào vẽ tự động rồi vẽ nhãn chương trình sẽ tự động vẽ nhãn 
toàn bộ bản đồ với mục đích sử dụng là mục đích lúc tạo tâm thửa và số thửa 
ứng với số thửa đã đánh. 
- Tạo khung bản đồ địa chính: Khung bản đồ địa chính cần phải tạo ra 
với vị trí và cách thể hiện theo đúng quy định trong phạm vi thành lập bản đồ địa 
chính của Bộ TNMT ban hành. 
46 
Hình 4.21: Tạo khung bản đồ địa chính 
Hình 4.22: Tờ bản đồ sau khi được thành lập hoàn chỉnh 
Khi ta ấn vào nút ‘ Chọn bản đồ ‘ và chọn điểm trên màn hình thì toạ độ 
góc khung của bản đồ sẽ hiện lên. Đây là các toạ độ được tính dựa trên các 
tham số tỷ lệ. Sau khi hoàn tất các quá trình cơ bản nêu trên. Đã hoàn thành 
công việc ứng dụng phần mềm VIETMAP XM, Microstation xây dựng bản đồ 
địa chính từ số liệu đo chi tiết. 
47 
- Xuất kết quả đo đạc 
Sau khi thành lập hoàn chỉnh, bản đồ này đã được in thử , tiến hành rà 
soát, kiểm tra, so sánh, mức độ chính xác của bản đồ so với thực địa. Lựa chọn 
những thửa khả nghi là có sai số lớn, tiến hành đo khoảng cách trên bản đồ. 
Sau đó chuyển khoảng cách đó ra thực địa đồng thời dùng thước dây đo 
khoảng cách ngoài thực địa và so sánh kết quả giữa chúng với nhau. Những sai 
số đều nằm trong giới hạn cho phép. Như vậy, độ chính xác của bản đồ sau khi 
thành lập đạt yêu cầu kỹ thuật. 
Hình 4.23. Phiếu xác nhận kết quả hiện trạng thửa đất 
 - In Bản Đồ 
Khi bản đồ đã được kiểm tra hoàn chỉnh và độ chính xác đạt yêu cầu kỹ 
thuật, lúc này tiến hành in chính thức bản đồ này. 
-Kết quả thành lập tờ bản đồ địa chính số 08 từ số liệu đo chi tiết 
+ Thành lập được lưới khống chế đo vẽ phường Cầu Diễn, quận Nam 
Từ Liêm, TP Hà Nội. 
+ Thành lập được bản đồ địa chính qua các số liệu đo chi tiết trong quá 
trình đo đạc. 
48 
+ Bản mô tả xác định ranh giới, mốc giới thửa đất, sổ nhật ký trạm đo 
lập đúng mẫu, đúng quy định, có đầy đủ chữ ký xác nhận, đồng ý của các cấp 
có liên quan. 
+ Ranh giới, loại đất được đo vẽ và thể hiện phù hợp với hiện trạng sử dụng. 
Hình 4.24. Tờ bản đồ số 8 phường Cầu Diễn 
Bảng 4.2. Bảng thống kê đất tờ bản đồ tờ số 08 
Phân loại đất Tổng số thửa Tổng diện tích (m2) 
ODT 172 13849.4 
DGD 1 2341.6 
DGT 2 4178.5 
Tổng 175 20369.5 
49 
- Nhận xét: Trong tờ bản đồ số 08 gồm 175 thửa với tổng diện tích là 
20369.5m2, trong đó đất ở đô thị chiếm diện tích lớn nhất gồm 172 thửa với diện 
tích là 13849.4m2. Tờ bản đồ đã được kiểm tra và đánh giá độ chính xác đạt yêu 
cầu theo quy phạm. 
4.4. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp 
- Thuận lợi: 
+ Thời gian sử dụng pin máy đo đạc lâu dài và bền bỉ. 
+ Thiết kế máy đo đạc bền bỉ, không thấm nước. 
+ Dễ dàng truy cập bộ nhớ USB 2.0 cho quá trình trút số liệu và quá 
trình truy xuất dữ liệu trở nên nhanh chóng và an toàn. 
+ Dễ dàng sử dụng, thao tác đo đơn giản. 
+ Thời gian lưu trữ dữ liệu lâu dài, chính xác. 
+ Các vị trí khó đo bằng phương pháp truyền thống có thể đo dễ dàng 
bằng phường pháp máy toàn đạc. 
- Khó khăn: 
+ Trong các khu ngõ nhỏ có nhiều vật che chắn như xe cộ, cây cối, cột 
điện ảnh hưởng đến kết quả đo. 
+ Đo ngoài thực địa chịu ảnh hưởng thời tiết nắng, mưa, 
+ Trang thiết bị còn thiếu như: máy đo. gương mini, gương giấy... 
+ Độ sai lệch của máy không hoàn toàn chuẩn, thường xuyên phải 
kiểm tra định kì. 
- Giải pháp: 
+ Bảo quản và sử dụng máy móc, các trang thiết bị hợp lý. Thường 
xuyên kiểm tra độ chính xác của máy. 
+ Tổ chức đo đạc vào mùa khô để tránh việc ảnh hưởng của thời 
tiết, khí hậu đến công tác đo đạc. 
 + Nhà nước cần quan tâm bồi dưỡng, đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp 
vụ đội ngũ đo đạc làm công tác quản lý các cấp. 
57 
PHẦN 5 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
5.1. Kết luận 
Qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần phát triển bất động sản Sài 
Gòn và quá trình làm việc tại khu đo phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, 
TP Hà Nội đạt kết quả như sau: 
- Từ số liệu đo chi tiết thu thập được vào máy tính và được xử lý bằng 
phần mềm MicroStation V8i, VIETMAP XM đã thành lập và hoàn thiện mảnh 
bản đồ địa chính số 08: Tổng số thửa là 175 thửa với tổng diện tích là 
20369,5m2 trong đó: 
+ Đất ODT gồm 172 thửa với diện tích là 13849.4m2. 
+ Đất DGD gồm 1 thửa với diện tích là 2341.6m2. 
+ Đất DGT gồm 2 thửa với diện tích là 4178.5m2. 
- Đã thành lập được một mảnh bản đồ địa chính số 8 tỷ lệ 1:500 thuộc 
phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội, tờ bản đồ này đã được đo 
đạc, xử lý, thành lập theo phần mềm MicroStation V8i, VIETMAP XM. 
- Kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. 
5.2. Kiến nghị 
- Phát triển nguồn nhân lực cho ngành địa chính, đào tạo những kỹ thuật 
viên sử dụng thành thạo phần mềm MicroStation V8i, VIETMAP XM và các 
modul, phần mềm khác có liên quan đến thành lập, thành lập bản đồ và không 
ngừng phổ biến, ứng dụng khoa học công nghệ mới. 
- Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ về đo đạc và bản đồ. Các bản đồ nên 
xử lý, thành lập trên VIETMAP XM để có một hệ thống dữ liệu thống nhất, 
đảm bảo cho việc lưu trữ, quản lý và khai thác. 
- Nhà nước cần quan tâm bồi dưỡng đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp 
vụ cho tất cả đội ngũ làm công tác quản lý đất đai các cấp, tạo điều kiện phát 
58 
triển ngành Quản lý đất đai để bắt kịp tiến độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa 
đất nước. 
- Nhà trường cần trang bị đủ các thiết bị hiện đại cho sinh viên có điều 
kiện tiếp cận công nghệ mới, tạo điều kiện học tập và thực hành cho sinh viên 
thành thạo thao tác sử dụng máy đo toàn đạc. 
59 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Nguyễn Ngọc Anh (2013), Bài giảng thực hành tin học chuyên ngành – 
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 
2. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2014), các thông tư số 25/2014/TT-BTNMT, 
thông tư số 30/2013/TT – BTNMT, thông tư số 55/2013/TT-BTNMT, thông 
tư số 24/2014/TT-BTNMT, thông tư số 25/2014/TT-BTNMT, Thông tư 
số14/2017/TT-BTNMT - Quy định về thành lập bản đồ địa chính. 
3. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2008), Quy phạm Thành lập Bản đồ địa 
chính năm 2008. 
4. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2008), Quyết định 08/2008/QĐ- 
BTNMT ngày 10/11/2008 - Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 
1:200; 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:50000; 1:10000. 
5. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2013), Luật đất đai năm 2013. 
6. Nguyễn Thị Kim Hiệp (Chủ biên) Vũ Thanh Thủy, Võ Quốc Việt, 
Phan Đình Binh, Lê Văn Thơ, Giáo trình bản đồ địa chính. (2006) 
NXB Nông nghiệp Hà Nội. 
7. Lê Văn Thơ (2009), Bài giảng môn trắc địa I – Trường Đại học Nông 
Lâm Thái Nguyên. 
8. Vũ Thị Thanh Thủy (2009), Bài giảng trắc địa II – Trường Đại học 
Nông Lâm Thái Nguyên. 
9. Tổng cục địa chính, Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử. 
10. Tổng cục địa chính, Hướng dẫn sử dụng phần mềm VIETMAP XM. 
11. Viện nghiên cứu địa chính (2002), Hướng dẫn sử dụng phần mềm 
Microstation & Mappingoffice để thành lập bản đồ địa chính, Hà Nội. 
12. Công ty Cổ phần phát triển Bất Động Sản Sài Gòn, Kết quả đo đạc, 
tính toán bình sai. 
60 
13. Đề án xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020. 
14. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2013), Quy trình đo vẽ thành lập bản 
đồ địa chính, Hà Nội. 
15. Nguyễn Khắc Thái Sơn (2007), Giáo trình quản lý nhà nước về đất 
đai, NXB Nông nghiệp Hà Nội. 
16. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2007), Thông tư 09/2007/TT-BTNMT - Quy định 
về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính. 
17. UBND phường Cầu Diễn (2018), Báo cáo kiểm kê đất đai và tình hình xã hội năm 
2018. 
PHỤ LỤC 
Tọa độ sau khi bình sai 
Bảng kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai hệ tọa độ 
phẳng VN-2000 kinh tuyến trục: 105°00' Ellipsoid: WGS-84 
Số Tên Tọa độ Độ cao 
Sai số vị 
trí điểm 
TT điểm X(m) Y(m) h(m) 
1 091478 2372150,168 543504,978 52,601 
2 091516 2369500,612 542694,611 14,334 
3 091517 2369875,578 544708,316 20,998 
4 KV1-1 2371894,911 543574,482 41,972 
5 KV1-2 2371685,579 543459,486 38,001 
6 KV1-3 2371669,327 543180,815 25,404 
7 KV1-4 2371547,261 543410,302 34,775 
8 KV1-5 2371422,145 543565,394 23,332 
9 KV1-6 2371396,078 543161,397 21,474 
10 KV1-7 2371307,984 543365,383 21,437 
11 KV1-8 2371291,297 543972,621 36,975 
12 KV1-9 2371073,504 543890,455 31,962 
13 KV1-10 2371234,953 544459,596 27,880 
14 KV1-11 2371104,886 544367,831 25,538 
15 KV1-12 2370945,355 544194,292 25,856 
16 KV1-13 2371122,281 543056,821 22,460 
17 KV1-14 2371081,594 543148,509 21,343 
18 KV1-15 2370985,556 543428,225 16,679 
19 KV1-16 2370955,919 543826,318 32,659 
20 KV1-17 2370794,853 543827,984 27,335 
21 KV1-18 2370670,154 543881,731 20,809 
22 KV1-19 2370401,493 543952,683 19,158 
23 KV1-20 2370575,858 543749.999 21,234 
24 KV1-21 2370420,528 543591,161 18,055 
25 KV1-22 2370783,304 543598,245 20,360 
26 KV1-23 2370597,183 543489,867 19,408 
27 KV1-24 2370871,258 543074,445 21,961 
28 KV1-25 2370745,010 543101,952 23,079 
29 KV1-26 2370775,619 542871,956 19,860 
30 KV1-27 2370514,938 542679,136 16,139 
31 KV1-29 2370622,063 542428,404 20,914 
32 KV1-30 2370853,468 542261,805 18,040 
33 KV1-31 2370732,238 542299,137 20,102 
34 KV1-32 2370473,468 542376,809 20,427 
35 KV1-33 2370164,566 542451,894 17,285 
36 KV1-34 2370060,728 542591,165 17,415 
37 KV1-35 2370050,887 542777,388 14,523 
38 KV1-36 2370168,235 543026,167 15,104 
39 KV1-37 2370453,046 543069,218 18,123 
40 KV1-38 2370304,531 543165,156 16,505 
41 KV1-39 2370271,997 543398,598 17,291 
42 KV1-40 2370219,250 543726,770 22,067 
43 KV1-41 2370019,412 543967,796 22,665 
44 KV1-42 2369817,801 544211,550 18,644 
45 KV1-43 2369762,916 543891,282 17,545 
46 KV1-44 2369582,923 543711,898 15,189 
47 KV1-45 2369948,840 543622,790 19,932 
48 KV1-46 2369850,201 543688,430 23,353 
49 KV1-47 2369995,561 543166,867 16,111 
50 KV1-48 2369760,652 543341,535 18,583 
51 KV1-49 2370032,854 542338,411 13,776 
52 KV1-50 2369879,380 542468,110 13,770 
53 KV1-51 2369956,188 542735,476 16,017 
54 KV1-52 2369755,015 542667,270 15,768 
55 KV1-53 2369824,589 542880,027 15,928 
56 KV1-54 2369620,941 543257,341 15,425 
57 KV1-55 2369428,552 543122,734 14,055 
58 KV1-56 2369639,578 543452,815 15,548 
59 KV1-57 2369325,182 543301,192 14,856 
60 KV1-58 2369247,956 543008,933 13,620 
61 KV1-59 2370787,046 543349,134 18,016 
62 KV1-60 2371833,439 543369,838 34,384 
63 KV1-61 2370601,844 543135,633 17,802 
64 KV1-28 2370866,948 542508,159 23,492 
65 SL-35 2371273,769 543664,929 24,112 
66 SL-36 2370547,759 543320,243 16,659 
67 SL-37 2370281,194 541638,661 13,898 
68 SL-41 2371842,774 543857,352 32,417 
(Nguồn: Công ty cổ phần phát triển bất động sản Sài Gòn) 
 Kết quả thống kê tờ bản đồ tờ số 08 
Số thửa Diện tích Loại đất Số thửa Diện tích Loại đất 
1 82.4 ODT 44 54.3 ODT 
2 2341.6 DGD 45 54.4 ODT 
3 110.1 ODT 46 45.7 ODT 
4 62.2 ODT 47 413.7 ODT 
5 67.7 ODT 48 103.9 ODT 
6 70.8 ODT 49 46.9 ODT 
7 77.8 ODT 50 217.4 ODT 
8 82.7 ODT 51 88.3 ODT 
9 116.9 ODT 52 147.4 ODT 
10 46.6 ODT 53 50.1 ODT 
11 69.3 ODT 54 112.9 ODT 
12 60.4 ODT 55 48.8 ODT 
13 64.6 ODT 56 50.6 ODT 
14 120.5 ODT 57 101.2 ODT 
15 38.9 ODT 58 58 ODT 
16 62.7 ODT 59 43.9 ODT 
17 50.1 ODT 60 40.3 ODT 
18 168.3 ODT 61 4114.7 DGT 
19 58.7 ODT 62 66.7 ODT 
20 67.8 ODT 63 120 ODT 
21 497 ODT 64 37.3 ODT 
22 156.7 ODT 65 50.2 ODT 
23 387.1 ODT 66 162.8 ODT 
24 53.8 ODT 67 33.3 ODT 
25 108 ODT 68 41.5 ODT 
26 48.7 ODT 69 39.5 ODT 
27 50.9 ODT 70 43.3 ODT 
28 103.5 ODT 71 35.7 ODT 
29 36.6 ODT 72 27.6 ODT 
30 26.7 ODT 73 36.7 ODT 
31 39.6 ODT 74 31.9 ODT 
32 105.3 ODT 75 29.8 ODT 
33 100.9 ODT 76 34.5 ODT 
34 117.4 ODT 77 43.3 ODT 
35 48.1 ODT 78 44.5 ODT 
36 116.6 ODT 79 27 ODT 
37 115.1 ODT 80 27.7 ODT 
38 103.8 ODT 81 39.8 ODT 
39 63.2 ODT 82 60.4 ODT 
40 106.2 ODT 83 106 ODT 
41 42.7 ODT 84 93.1 ODT 
42 65.4 ODT 85 138.4 ODT 
43 54.2 ODT 86 172.4 ODT 
 Số thửa Diện tích Loại đất Số thửa Diện tích Loại đất 
87 145.8 ODT 132 162.4 ODT 
88 110 ODT 133 35.6 ODT 
89 100.4 ODT 134 35.6 ODT 
90 83.8 ODT 135 144.8 ODT 
91 42.8 ODT 136 35.5 ODT 
92 61.7 ODT 137 100.1 ODT 
93 39.8 ODT 138 241.6 ODT 
94 49.6 ODT 139 81.5 ODT 
95 39.6 ODT 140 59.4 ODT 
96 50.2 ODT 141 50.8 ODT 
97 39.2 ODT 142 68.8 ODT 
98 34.8 ODT 143 77.3 ODT 
99 49 ODT 144 90.1 ODT 
100 51.2 ODT 145 69.8 ODT 
101 105.1 ODT 146 43.8 ODT 
102 34.9 ODT 147 115.2 ODT 
103 53.4 ODT 148 71.9 ODT 
104 135.9 ODT 149 89.8 ODT 
105 38.3 ODT 150 25.5 ODT 
106 30.8 ODT 151 114 ODT 
107 128.6 ODT 152 80 ODT 
108 70.2 ODT 153 83 ODT 
109 36.3 ODT 154 131.5 ODT 
110 33.6 ODT 155 74.2 ODT 
111 40 ODT 156 203.3 ODT 
112 33.6 ODT 157 66.2 ODT 
113 34.2 ODT 158 26.3 ODT 
114 67.8 ODT 159 83.5 ODT 
115 33.8 ODT 160 154.5 ODT 
116 36.6 ODT 161 149.9 ODT 
117 67 ODT 162 144.6 ODT 
118 32.4 ODT 163 37.4 ODT 
119 33.4 ODT 164 63.8 DGT 
120 150.5 ODT 165 41.5 ODT 
121 50.9 ODT 166 77 ODT 
122 48.9 ODT 167 56.5 ODT 
123 48.8 ODT 168 55.5 ODT 
124 66.5 ODT 169 46.9 ODT 
125 188.4 ODT 170 65 ODT 
126 69.1 ODT 171 86.7 ODT 
127 215.5 ODT 172 93.1 ODT 
128 102.8 ODT 173 38.6 ODT 
129 49.2 ODT 174 36.1 ODT 
130 61.9 ODT 175 26.2 ODT 
131 34.9 ODT 
 (Nguồn: Công ty cổ phần phát triển bất động sản Sài Gòn) 

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ung_dung_cong_nghe_tin_hoc_va_may_toan_dac_dien_tu.pdf