Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 80 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn nông trường Phong Hải, huyện Bảỏ Thắng, tỉnh Lào Cai
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý
giá của mỗi quốc gia, không có khả năng tái tạo, hạn chế về không gian và vô
hạn về thời gian sử dụng. Đất đai là cội nguồn của mọi hoạt động sống, đặc biệt
là hoạt động sống của con người, nếu không có đất sẽ không có sản xuất và
không có sự tồn tại của con người. Không những thế trong sự nghiệp của mỗi
quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, đất luôn chiếm giữ một
vị trí quan trọng; đất là nguồn đầu vào của nhiều ngành kinh tế khác nhau; là tư
liệu sản xuất của ngành nông nghiệp. Xong sự phân bố đất đai lại rất khác nhau
dẫn đến nảy sinh các mối quan hệ về đất đai cũng rất phức tạp, vấn đề đặt ra ở
đây là làm sao quản lý đất đai một cách có hiệu quả để góp phần giải quyết tốt
các quan hệ đất đai thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế đất nước.
Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác
quản lý Nhà nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất Đai. Để quản lý
đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ
thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính
hoàn chỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Hiện nay dưới những hoạt động của con người và những thay đổi của
tự nhiên làm cho đất đai có những biến đổi không ngừng do đó. Để bảo vệ
quỹ đất đai cũng như để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý đất đai thì bản
đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài
liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là
tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính
chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính.2
Để bảo vệ quỹ đất đai của địa phương cũng như để phục vụ tốt hơn cho
công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết
sức cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản
lý, sử dụng đất đai, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính
mang tính pháp lý cao. Với tính chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ
địa chính.
1.2. Mục tiêu chung
Ứng dụng phần mềm Gcadas và Microstation v8i vào thành lập bản đồ
địa chính theo các tỷ lệ 1:1000, 1:5000 Hỗ trợ công tác cấp GCNQSDĐ
quản lý hồ sơ địa chính và công tác quản lý nhà nước về đất đai tại thị trấn
Nông trường Phong Hải.
1.3. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai của thị trấn Nông
trường Phong Hải.
- Ứng dụng phần mềm gcadas và microstation v8i để thành lập bản đồ
địa chính tờ số 80 tỷ lệ 1:1000 thị trấn nông trường Phong Hải.
- Đánh giá thuận lợi khó khăn và đề xuất giải pháp.
1.4. Yêu cầu
- Nắm được quy trình, phương pháp thành lập bản đồ địa chính bằng
Gcadas và Microstation v8i.
- Phương pháp xử lý số liệu đo đạc
- Phương pháp biên tập bản đồ theo Quy phạm thành lập bản đồ địa chính
- Bản đồ và hồ sơ địa chính phải sử dụng được trong thực tế
- Thể hiện đúng hiện trạng của thửa đất, chính xác rõ ràng cả về mặt địa
lý và pháp lý, không nhầm lẫn về chủ sử dụng và loại đất.
- Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất, loại đất.
- Bản đồ địa chính phải có hệ thống toạ độ thống nhất, có phép chiếu3
phù hợp để các yếu tố trên bản đồ biến dạng nhỏ nhất.
- Thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố không gian như vị trí các
điểm, các đường đặc trưng, diện tích các thửa đất
- Các yếu tố pháp lý phải được điều tra, thể hiện chuẩn xác và chặt chẽ.
1.5. Ý nghĩa
- Giúp sử dụng thành thạo các phương pháp nhập số liệu, xử lý các số
liệu đo đạc, quy trình thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo đạc.
- Sản phẩm phải có độ chính xác cao theo yêu cầu trong quy phạm
thành lập bản đồ địa chính.
- Bản đồ địa chính và một số sản phẩm nhận được có khả năng kết hợp
với các phần mềm chuyên dụng khác để phục vụ công tác quản lý nhà nước
về đất đai một cách thống nhất và có hiệu quả cao
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 80 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn nông trường Phong Hải, huyện Bảỏ Thắng, tỉnh Lào Cai
i tích chuột chọn các level cần chọn. Kích chọn nút lệnh Chấp nhận thực hiện tạo vùng thửa đất/ Hiển thị thông báo tạo vùng thửa đất thành công. 43 Hình 4.12: Tạo nhãn cho thửa đất Một góc các thửa đất của tờ bản đồ gốc sau khi được tạo tâm thửa Hình 4.13: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa 44 * Đánh số thửa Từ giao diện Gcadas chọn chức năng Bản đồ/ Bản đồ địa chính/ Đánh số thửa/ Nhấp chọn nút lệnh Chấp nhận để thực hiện đánh số thửa cho các thửa đất. Số hiệu thửa sẽ được ghi vào tệp dữ liệu thuộc tính của tờ bản đồ. Hình 4.14: Đánh số thửa tự động Tại mục bắt đằu từ chọn 1, chọn khoảng băng rộng theo chiều ngang tại mục độ rộng là 20, chọn kiểu đánh Đánh tất cả Chon kiểu đánh zích zắc, kích vào hộp thoại Đánh số thửa. Chương trình sẽ thực hiện đánh số thửa từ trên xuống dưới, từ trái qua phải. * Gán dữ liệu từ nhãn Để phục vụ cho việc thành lập các tài liệu quản lý đất và các loại hồ sơ địa chính, bước gán dữ liệu từ nhãn này cung cấp đầy đủ các thông tin số liệu cho việc tành lập các loại hồ sơ địa chính. Trước khi tiến hành bước này các thông tin thửa đất phải được thu thập đầy đủ và được gắn nằm trong các thửa. Các lớp thông tin của thửa đất được gắn bằng lớp nào thì bước gán thông tin từ nhãn xẽ tiên hành gán nhãn bằng lớp đó: Từ giao diện Gcadas chọn chức năng Bản đồ/ Bản đồ địa chính/ Vẽ nhãn địa chính 45 Hình 4.15: Gán dữ liệu từ nhãn Hình 4.16: Thửa đất sau khi được gán dữ liệu từ nhãn Trong bước gắn nhãn thửa ta gắn (họ và tên chủ sử dụng đất, loại đất, địa chỉ) bằng lớp 53 do vậy ta gán thông tin từ nhãn lớp 53 cho hai loại thông tin (họ và tên chủ sử dụng đất, loại đất, địa chỉ), và gán địa chỉ chủ sử dụng 46 đất bằng lớp 52, vvv... gán xong các lớp thông tin ta phải kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ. * Vẽ, sửa bảng nhãn thửa: - Vẽ nhãn thửa Vẽ nhãn thửa là một trong nhưng công cụ thường dùng để hiển thị các dữ liệu thuộc tính thành các đối tượng đồ hoạ theo một cách định dạng cho trước. Có thể có rất nhiều dữ liệu thuộc tính đi kèm theo tại một thời điểm không thể hiển thị được tất cả các dữ liệu. Bản đồ/ bản đồ địa chính/ vẽ nhãn quy chủ. Hình 4.17: Vẽ nhãn quy chủ Đánh dấu vào vẽ tự động rồi vẽ nhãn chương trình sẽ tự động vẽ nhãn toàn bộ bản đồ với mục đích sử dụng là mục đích lúc tạo tâm thửa và số thửa ứng với số thửa đã đánh. * Sửa bảng nhãn thửa Để đảm bảo cho đầy đủ các thông tin địa chính được cập nhật trong file báo cáo, ta phải kiểm tra bảng nhãn thửa xem file báo cáo đã cập nhật đầy đủ hay chưa. Có những trường hợp các thông tin của thửa đất khi gắn bị chồng 47 đè lên ranh thửa, do vậy khi gán nhãn thửa file báo cáo sẽ không cập nhật được các thông tin vào bản nhãn. Từ menu Cơ sở dữ liệu bản đồ → Sửa bảng nhãn thửa Hình 4.18: Sửa bảng nhãn thửa Kiểm tra bảng cơ sở dữ liệu địa chính xem các thông tin trong bảng đã đầy đủ chưa nêu thiếu ta có đầy đủ các cửa sổ cho phép ta thay đổi bổ sung các thông tin như (Tên chủ sử dụng, địa chỉ chủ sử dụng đất, xứ đồng, loại đất) sửa chữa bổ sung xong ta ghi lại và báo cáo vào file (báo cáo.TXT) để thông tin được cập nhật đầy đủ. * Tạo khung bản đồ địa chính Khung bản đồ địa chính cần phải tạo ra với vị trí và cách thể hiện theo đúng quy định trong phạm vi thành lập bản đồ địa chính của Bộ TN – MT ban hành. 48 Từ menu chọn Bản đồ → Bản đồ địa chính → Vẽ khung bản đồ. Hình 4.19: Tạo khung bản đồ địa chính Hình 4.20: Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh Khi ta ấn vào nút “Chọn bản đồ” và chọn điểm trên màn hình thì toạ độ 49 góc khung của bản đồ sẽ hiện lên. Đây là các toạ độ được tính dựa trên các tham số tỷ lệ. Sau khi hoàn tất các quá trình cơ bản nêu trên. Đã hoàn thành công việc ứng dụng phần mềm GCadas, Microstation xây dựng bản đồ địa chính từ số liệu đo chi tiết. 4.3.8. Kiểm tra kết quả đo Sau khi biên tập hoàn chỉnh, bản đồ này đã được in thử, tiến hành rà soát, kiểm tra, so sánh, mức độ chính xác của bản đồ so với thực địa. Lựa chọn những thửa khả nghi là có sai số lớn, tiến hành đo khoảng cách trên bản đồ. Sau đó chuyển khoảng cách đó ra thực địa đồng thời dùng thước dây đo khoảng cách ngoài thực địa và so sánh kết quả giữa chúng với nhau. Những sai số đều nằm trong giới hạn cho phép. Như vậy, độ chính xác của bản đồ sau khi biên tập đạt yêu cầu kỹ thuật. 4.3.9. In bản đồ Khi bản đồ đã được kiểm tra hoàn chỉnh và độ chính xác đạt yêu cầu kỹ thuật, lúc này tiến hành in chính thức bản đồ số 80. 50 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận Bản đồ địa chính của Thị trấn nông trường Phong Hải được đo vẽ thô sơ đã quá cũ và có nhiều thay đổi không đáp ứng được nhu cầu quản lý đất đai của xã nên Công ty TNHH VIETMAP được sự phê duyệt của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai tiến hành đo vẽ thành lập bản đồ địa chính cho toàn Thị trấn nông trường Phong Hải. Sau thời gian nghiên cứu đã thu được kết quả như sau: - Thị trấn nông trường Phong Hải có điều kiện tự nhiên thuận lợi • Kết nối các tỉnh giao thương • Thuận lợi cho phát triển nông lâm nghiệp, thủy sản • Đáp ứng nhu cầu cho việc phát triển cây trồng và thâm canh tăng vụ - Tình hình kinh tế- xã hội duy trì và phát triển ổn định • Dân số toàn thị trấn có 9161 người với 1980 hộ, chủ yếu là dân tộc kinh - Tình hình quản lý và sử dụng đất • Tổng diện tích toàn thị trấn là 9.120,72ha trong đó: Đất nông nghiệp 8530,24ha Đất phi nông nghiêp 350,76ha Đất chưa sử dụng 239,72ha - Thành lập lưới đo vẽ bao gồm: 18 điểm lưới địa chính và 200 tọa độ điểm chi tiết có độ chính xác tương đối cao. - Đã thành lập được một tờ bản đồ địa chính 1:1000 thuộc Thị trấn nông trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai số hiệu tờ bản đồ đã thành lập khi kết thúc đợt thực tập là tờ số 80 với tổng số 185 thửa đất tổng diện tích là 195508m2, trong đó: 51 + ODT có 30 thửa diện tích là 19080.5m2 + CLN có 9 thửa diện tích là 32713.7m2 + BHK có 7 thửa diện tích là 32125.7m2 + DGT có 4 thửa diện tích là 7377.7m2 + DTL có 4 thửa diện tích là 315.2m2 + LUC có 104 thửa diện tích là 31741.1m2 + NTS có 12 thửa diện tích là 22046m2 + RSX có 14 thửa diện tích là 13372.6m2 + NHK có 2 thửa diện tích là 3436.4m2 + BCS có 2 thửa diện tích là 69.2m2 + DCS có 2 thửa diện tích là 1451.9m2 + RSX có 8 thửa diện tích là 31596.6m2 + SON có 1 thửa diện tích là 14554m2 Tờ bản đồ này đã được đo đạc, xử lý, biên tập theo phần mềm MicroStation V8i, Gcadas với độ chính xác cao. 5.2. Kiến nghị - Phát triển nguồn nhân lực cho ngành địa chính, đào tạo những kỹ thuật viên sử dụng thành thạo phần mềm MicroStation, Gcadas và các modul, phần mềm khác có liên quan đến thành lập, biên tập bản đồ và không ngừng phổ biến, ứng dụng khoa học công nghệ mới. - Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ về đo đạc và bản đồ. Các bản đồ nên xử lý, biên tập trên Gcadas để có một hệ thống dữ liệu thống nhất, đảm bảo cho việc lưu trữ, quản lý và khai thác. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Ngọc Anh, (2013), Bài giảng thực hành tin học chuyên ngành – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 2..Bộ TN&MT, thông tư số 25-2014 ngày 19/05/2014, Quy định về thành lập BĐĐC 3. Quyết định 08/2008/QĐ- BTNMT ngày 10/11/2008 Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200; 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:50000; 1:10000. 4. Bộ TN & MT, Quy phạm Thành lập Bản đồ địa chính năm 2008. 5. Nguyễn Thị Kim Hiệp (Chủ biên) Vũ Thanh Thủy, Võ Quốc Việt, Phan Đình Binh, Lê Văn Thơ, Giáo trình bản đồ địa chính. (2006) Nxb Nông nghiệp Hà Nội. 6. Lê Văn Thơ (2009), Bài giảng môn trắc địa I – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 7. Lê Văn Thơ (Chủ biên), Phan Đình Binh, Nguyễn Qúy Ly, Giáo trình bản đồ học - Trường Đại học Nông Lâm. 8. Vũ Thị Thanh Thủy (2009) Bài giảng trắc địa II – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 9. Tổng cục địa chính. Hướng dẫn sử dụng phần mềm gCadas – caddb. 10. Luật đất đai 2013 ngày 29/11/2013 11. Hoàng Thị Nga, (2015), Ứng dụng phần mềm Microstation V8i và gcadas thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính. Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. 12. Công ty TNHH VIETMAP (2017), Thiết kế kỹ thuật dự toán, Đo đạc chỉnh lý bản đô địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai cho 15 xã, thị trấn nông trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. PHỤ LỤC 1 TỌA ĐỘ LƯỚI KHỐNG CHẾ KV1-257-CP7 2487428.233 434119.107 107.279 KV1-257-CP9 2487997.292 433796.109 109.168 KV1-257-CP11 2488144.011 433393.062 109.091 KV1-257-CP13 2488066.776 433475.020 105.468 KV1-257-CP2 2487870.843 435168.171 118.273 KV1-257-CP4 2487970.343 435444.709 120.615 KV1-257-CP6 2487663.444 434207.651 111.913 KV1-257-CP8 2487320.657 434105.402 110.295 KV1-257-CP10 2487858.587 433982.732 108.992 KV1-257-CP12 2488135.018 433577.477 108.068 KV1-257-CP14 2488004.979 433410.171 107.049 KV1-257-CP16 2487763.318 435512.009 124.034 KV1-257-CP15 2487250.690 434358.655 114.355 KV1-257-CP17 2487836.533 433622.542 107.910 KV1-257-CP18 2487296.160 434364.111 116.801 KV1-257-CP20 2487743.106 433665.339 108.196 KV1-257-CP22 2487665.866 433982.220 111.072 KV1-257-CP24 2487742.892 434115.911 109.969 PHỤ LỤC 2 Tọa độ điểm chi tiết tờ bản đồ địa chính số 80 tại thôn Tiên Phong STT Tọa đô X (m) Y (m) 1 433972.828 2487709.796 2 433939.026 2487857.785 3 433944.418 2487865.637 4 433940.849 2487868.087 5 433935.457 2487860.235 6 433943.01 2487845.583 7 433946.865 2487851.358 8 433939.622 2487856.193 9 433935.767 2487850.417 10 433867.266 2487894.188 11 433861.174 2487899.305 12 433762.541 2488000 13 433762.092 2488000 14 433762.092 2488000 15 433756.331 2487990.86 16 433764.627 2487985.632 17 433770.515 2487994.974 18 433762.541 2488000 19 433748.037 2487999.753 20 433752.307 2487997.251 21 433841.673 2487994.572 22 433835.305 2487985.79 23 433840.637 2487981.923 24 433847.005 2487990.705 25 433891.321 2487898.129 26 433885.687 2487890.726 27 433881.148 2487894.181 28 433886.782 2487901.583 29 433949.59 2487832.53 30 433959.485 2487825.4 31 433962.007 2487828.901 32 433960.719 2487829.829 33 433963.524 2487833.722 34 433961.56 2487835.138 35 433965.347 2487840.393 36 433958.704 2487845.179 37 433810.314 2487869.923 38 433814.783 2487875.481 39 433810.748 2487878.726 40 433806.278 2487873.167 41 433698.628 2487850.313 42 433783.468 2487900.031 43 433806.493 2487948.986 44 433814.86 2487981.392 45 433883.144 2487914.218 46 433876.957 2487919.258 47 433855.991 2487909.467 48 433859.901 2487906.334 49 433868.756 2487925.269 50 433872.605 2487922.071 51 433695.041 2487682.319 52 433703.297 2487677.851 53 433700.3 2487672.314 54 433692.044 2487676.782 55 433590.238 2487881.494 56 433586.583 2487873.74 57 433581.295 2487876.232 58 433584.95 2487883.986 59 433829.255 2487745.059 60 433826.869 2487736.594 61 433835.771 2487734.084 62 433838.157 2487742.549 63 433585.783 2487879.667 64 433785.557 2487976.144 65 433790.882 2487983.732 66 433802.574 2487975.525 67 433797.248 2487967.938 68 433920.065 2487857.678 69 433924.226 2487854.981 70 433932.831 2487876.897 71 433936.943 2487874.098 72 433790.24 2487933.632 73 433822.591 2487963.876 74 433842.675 2487993.669 75 433842.675 2487993.669 76 433957.136 2487837.224 77 433957.136 2487837.224 78 433942.085 2487852.032 79 433942.085 2487852.032 80 433940.195 2487864.052 81 433940.195 2487864.052 82 433886.384 2487897.536 83 433886.384 2487897.536 84 433872.981 2487909.949 85 433872.981 2487909.949 86 433864.736 2487916.581 87 433864.736 2487916.581 88 433763.889 2487994.536 89 433763.889 2487994.536 90 433625.395 2487976.086 91 433729.637 2487814.626 92 433897.502 2487796.972 93 433929.496 2487868.147 94 433929.496 2487868.147 95 433749.955 2487993.316 96 433754.279 2487990.802 97 433795.188 2487974.752 98 433795.188 2487974.752 99 433809.379 2487945.554 100 433818.478 2487955.687 101 433826.438 2487948.539 102 433817.339 2487938.405 103 433817.496 2487947.474 104 433817.496 2487947.474 105 433866.167 2487922.065 106 433859.282 2487927.566 107 433855.88 2487909.556 108 433849.084 2487914.961 109 433856.657 2487920.761 110 433856.657 2487920.761 111 433811.012 2487875.131 112 433811.012 2487875.131 113 433831.65 2487742.223 114 433831.65 2487742.223 115 433697.492 2487677.385 116 433697.492 2487677.385 117 433796.888 2488000 118 433813.722 2487987.461 119 433893.899 2487927.858 120 433975.733 2487866.662 121 434000 2487848.482 122 433794.558 2488000 123 433812.829 2487986.295 124 433893.062 2487926.838 125 433974.946 2487865.61 126 434000 2487846.924 127 433792.923 2488000 128 433812.302 2487985.569 129 433892.446 2487926.126 130 433974.475 2487864.839 131 433982.733 2487858.581 132 434000 2487845.807 133 433787.427 2487997.294 134 433807.725 2487982.083 135 433889.682 2487921.059 136 433976.475 2487856.308 137 434000 2487837.98 138 433783.816 2488000 139 433787.427 2487997.294 140 433744.098 2487628.924 141 433754.635 2487630.019 142 433756.758 2487630.178 143 433760.582 2487630.846 144 433764.068 2487631.085 145 433765.604 2487631.728 146 433696.879 2487728.023 147 433696.459 2487730.169 148 433697.817 2487734.931 149 433720.642 2487757.832 150 433692.445 2487725.344 151 433676.116 2487726.717 152 433672.125 2487714.623 153 433683.25 2487710.675 154 433692.445 2487725.344 155 433679.512 2487685.224 156 433686.432 2487700.464 157 433686.239 2487702.243 158 433685.502 2487703.303 159 433672.715 2487709.003 160 433668.477 2487708.816 161 433660.427 2487694.643 162 433660.492 2487694.042 163 433660.849 2487693.512 164 433679.512 2487685.224 165 433673.769 2487729.733 166 433669.988 2487731.791 167 433667.605 2487742.994 168 433674.283 2487763.753 169 433679.097 2487777.297 170 433582.358 2487612.515 171 433590.37 2487608.975 172 433601.667 2487601.295 173 433605.242 2487598.971 174 433583.775 2487540.17 175 433583.677 2487540.74 176 433603.102 2487593.616 177 433605.242 2487598.971 178 433749.955 2487993.316 179 433754.279 2487990.802 180 433754.533 2488010.616 181 433762.915 2488005.251 182 433758.338 2488002.206 183 433758.338 2488002.206 184 433754.295 2488004.984 185 433754.295 2488004.984 186 433713.646 2487977.691 187 433707.673 2487963.365 188 433713.045 2487955.834 189 433748.14 2487918.534 190 433887.478 2487814.068 191 433874.142 2487815.994 192 433864.588 2487818.553 193 433856.938 2487819.456 194 433851.823 2487819.648 195 433849.154 2487822.064 196 433853.773 2487834.933 197 433861.654 2487841.986 198 433863.991 2487841.846 199 433867.167 2487841.07 200 433870.991 2487847.519 MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
File đính kèm:
- khoa_luan_ung_dung_cong_nghe_tin_hoc_trong_thanh_lap_ban_do.pdf